Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Thực trạng công tác kế toán Nguyên liệu vật liệu và Công cụ dụng cụ ở công ty CP xây dựng và thương mại Lam Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.24 KB, 59 trang )

Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 1 Khoa Kinh Tế
Chơng I
Lý luận chung về công tác kế toán Nguyên liệu vật liệu
và Công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp sản xuất
1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán NLVL, CCDC.
1.1.1. Khái niệm NLVL, CCDC:
- Vật liệu là đối tợng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Nguyên liệu vật liệu của doanh nghiệp là những đối tợng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về
giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ.
1.1.2. Đặc điểm NLVL, CCDC:
- Đặc điểm của NLVL:
+ Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
+ Giá trị của vật liệu khi tham gia vào sản xuất đợc chuyển toàn bộ một lần vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Đặc điểm của CCDC:
+ CCDC thờng tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và vẫn giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu.
+ Giá trị CCDC bị hao mòn dần và chuyển dịch từng phần vào CPSXKD trong kỳ. .
1.1.3. Yêu cầu quản lý NLVL, CCDC:
Trong doanh nghiệp chi phí NLVL, CCDC thờng chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng CPSXKD. Quản lý tốt việc thu mua, dự trữ và sử dụng NLVL, CCDC là
điều kiện cần thiết để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuân:
- Khâu thu mua: Cần kiểm soát chặt chẽ quá trình thu mua NLVL, CCDC về
các mặt số lợng, chất lợng, quy mô, chủng loại, giá mua
- Khâu bảo quản: Phải đảm bảo tổ chức tốt kho, bến bãi, thực hiện đúng chế
độ bảo quản đối với NLVL, CCDC, hệ thống kho, phơng tiện vận chuyển phù hợp.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 2 Khoa Kinh Tế


- Khâu dự trữ: Phải lập dự trữ tối đa và tối thiểu cho từng loại NLVL, CCDC
đảm bảo cho quá trình sản xuất không bị ngừng trệ, không d thừa quá mức và
không nhỏ quá mức tối thiểu để sản xuất liên tục, bình thờng.
- Quá trình sử dụng: Sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở các định mức, và dự
toán chi phí sản xuất nhằm hạ thấp chi phí và giá thành.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán NLVL, CCDC:
Xuất phát từ yêu cầu quản lý NLVL, CCDC kế toán với vai trò là công cụ
quản lý có các nhiệm vụ sau:
- Phân loại NLVL, CCDC theo tiêu thức quản lý của DN và lập danh điểm
NLVL, CCDC đảm bảo tính thống nhất giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
- Tổ chức hạch toán ban đầu NLVL, CCDC, lập và luân chuyển chứng từ
hạch toán NLVL,CCDC trong doanh nghiệp.
- áp dụng đúng đắn các phơng pháp về hạch toán. Tổ chức tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với phơng pháp kế toán hàng tồn kho để ghi chép phản ánh tổng hợp
số liệu về tình hình nhập- xuất- tồn vật t theo cả hiện vật và giá trị.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua,sử dụng NLVL, CCDC.
1.2. Phân loại và đánh giá NLVL, CCDC
1.2.1 Phân loại NLVL, CCDC
1.2.1.1. Phân loại NLVL
Trong các DNSX nguyên liệu vật liệu có nhiều loại, thứ khác nhau, với nội
dung kinh tế, công dụng trong quá trình sản xuất và tính năng khác nhau. Để có thể
quản lý một cách chặt chẽ và tổ chc hạch toán chi tiết với từng loại, từng thứ vật
liệu phục vụ cho nhu cầu quản lý doanh nghiệp, cần thiết phải phân loại chúng theo
những tiêu thức phù hợp.
*) Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản lý trong DNSX, NLVL đợc
chia thành các loại sau:
-Nguyên liệu vật liệu chính: Là những loại NLVL khi tham gia vào quá trình
sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm.
- Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng làm tăng chất
lợng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý SX.

SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 3 Khoa Kinh Tế
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lợng trong quá trình
SXKD tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thờng.
- Phụ tùng thay thế: Là các loại phụ tùng chi tiết đợc sử dụng để thay thế,
sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phơng tiện vận tải, phơng tiện truyền dẫn.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các loại thiết bị cần lắp và
thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ, dùng cho xây lắp, xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra, phế liệu
thu hồi từ việc thanh lý tài sản cố định.
*) Căn cứ vào nguồn hình thành: Nguyên vật liệu đợc chia thành hai nguồn:
- Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài: Do mua ngoài, nhận biếu tặng,
- Nguyên vật liệu tự chế: Do doanh nghiệp tự gia công chế biến.
*) Căn cứ vào mục đích, công dụng NLVL của doanh nghiệp chia thành:
- Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh. Gồm: NVL dùng trực tiếp
cho sản xuất chế tạo sản phẩm, NVL dùng cho quản lý ở các phân xởng, dùng cho
bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác: Nh do nhợng bán, đem góp vốn
liên doanh, đem quyên tặng.
1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ
*) Căn cứ theo yêu cầu phục vụ cho công tác quản lý toàn bộ CCDC của
doanh nghiệp đợc chia thành 3 loại sau:
- Công cụ, dụng cụ: Là các loại công cụ, dụng cụ sử dụng cho mục đích
SXKD của doanh nghiệp.
- Bao bì luân chuyển: Là các loại bao bì sử dụng nhiều lần cho nhiều chu kỳ
SXKD trị giá luân chuyển khi xuất dùng đợc trừ dần, tính vào chi phí SXKD.
- Đồ dùng cho thuê: Là những công cụ, dụng cụ doanh nghiệp mua vào với
mục đích cho thuê.
*) Căn cứ vào giá trị và thời gian sử dụng CCDC đợc chia thành:
- Loại phân bổ 1 lần

- Loại phân bổ nhiều lần
*) Ngoài ra có thể phân loại CCDC thành CCDC đang dùng và trong kho.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 4 Khoa Kinh Tế
Trong từng loại CCDC cần đợc phân thành từng nhóm, trong từng nhóm lại
chia thành từng thứ tuỳ theo yêu cầu, trình độ quản lý và công tác kế toán.
1.2.2. Đánh giá Nguyên liệu vật liệu, Công cụ dụng cụ
1.2.2.1. Khái niệm:
Đánh giá NLVL, CCDC là dùng thớc đo tiền tệ để biểu hiện giá trị của
nguyên vật liệu, dụng cụ theo những nguyên tắc nhất định, nhằm đảm bảo yêu cầu
chân thực và thống nhất.
1.2.2.2. Nguyên tắc đánh giá
*) Nguyên tắc giá gốc: Là một bộ phận của hàng tồn kho nên khi đánh giá
NLVL, CCDC cần thiết phải tuân thủ nguyên tắc giá gốc theo chuẩn mực 02 - hàng
tồn kho.
*) Nguyên tắc thận trọng: NLVL,CCDC đợc đánh giá theo giá gốc.
*) Nguyên tắc nhất quán: Các phơng pháp kế toán áp dụng trong đánh giá
NLVL, CCDC phải đảm bảo tính nhất quán ít nhất là trong một niên độ kế toán.
Ngoài các nguyên tắc trên thì khi đánh giá NLVL,CCDC vẫn còn phải tuân
thủ thêm nguyên tắc hoạt động liên tục.
1.2.2.3. Đánh giá NLVL, CCDC theo giá vốn thực tế.
a. Xác định trị giá vốn thực tế của NLVL,CCDC nhập kho.
Trị giá vốn thực tế của NLVL, CCDC nhập kho xác định theo nguồn nhập:
*) Nhập kho do mua ngoài: Trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm : giá mua,
các loại thuế không đợc hoàn lại, chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản trong quá
trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua nguyên vật
liệu, trừ đi các khoản chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng mua do không đúng
quy cách, phẩm chất.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá mua
ghi trên hoá đơn là giá cha có thuế GTGT.

Còn đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tợng nộp thuế GTGT thì giá ghi trên hoá đơn là giá gồm cả thuế
GTGT.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 5 Khoa Kinh Tế
*) Nhập do tự sản xuất, chế biến: Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá thành
sản xuất của nguyên vật liệu, dụng cụ tự sản xuất, chế biến.
*) Nhập do thuê ngoài gia công chế biến: Trị giá thực tế nhập kho là trị giá
vốn thực tế của vật liệu, dụng cụ xuất kho để thuê ngoài gia công chế biến cộng số
tiền phải trả cho ngời nhận gia công chế biến cộng các chi phí vận chuyển bốc dỡ.
*) Nhập do nhận vốn góp liên doanh: Trị giá vốn thực tế của NLVL, CCDC
nhập kho là giá do hội đồng liên doanh thoả thuận cộng với các chi phí khác phát
sinh khi tiếp nhận nguyên vật liệu.
*) Nhập do đợc cấp: Xác định là giá ghi trên biên bản giao nhận cộng các
chi phí phát sinh khi nhận.
*) Nhập do đợc biếu tặng, đợc tài trợ: trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị
hợp lý công các chi phí khác phát sinh.
*) Nhập do thu hồi phế liệu từ sản xuất, thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ: đ-
ợc đánh giá theo giá ớc tính (giá thực tế có thể sử dụng đợc hoặc bán đợc).
b. Xác định trị giá vốn thực tế của NLVL, CCDC xuất kho.
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đợc nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau, ở
nhiều thời điểm khác nhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó, khi xuất NLVL,
CCDC tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động, yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện
trang bị phơng tiện kĩ thuật tính toán ở từng doanh nghiệp có thể xác định trị giá
vốn thực tế của xuất kho theo một trong bốn phơng pháp đợc quy định trong chuẩn
mực hàng tồn kho ( chuẩn mực số 02) sau:
*) Phơng pháp tính theo giá đích danh
Nội dung: Theo phơng pháp này khi xuất kho thì căn cứ vào số lợng xuất kho
thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lô đó để tính trị giá vốn thực tế NLVL, DC.
Điều kiện áp dụng: Đợc áp dụng cho những doanh nghiệp có ít chủng loại

NLVL, CCDC giá trị từng loại tơng đối lớn có thể nhận diện đợc từng lô hàng.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 6 Khoa Kinh Tế
Nhợc điểm: Phơng pháp này trở nên phức tạp khó theo dõi nếu doanh nghiệp
có nhiều chủng loại nguyên vật liệu, dụng cụ.
*) Phơng pháp giá bình quân gia quyền.
Nội dung: Trị giá vốn thực tế của NLVL, CCDC tính căn cứ vào số lợng
nguyên vật liệu,dụng cụ xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá vốn thực
tế xuất kho
=
Số lợng
xuất kho
x
Đơn giá bình quân
gia quyền
- Đơn giá bình quân giav quyền đợc tính cho từng loại NLVL,CCDC.
- Đơn giá bình quân có thể xác định cho cả kỳ ( cuối kỳ) đợc gọi là ĐGBQ
cả kỳ. Theo cách tính này khối lợng tính toán giảm nhng chỉ tính đựơc trị giá vốn
thực tế của NLVL, CCDC vào cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời.
- Đơn giá bình quân có thể xác định sau mỗi lần nhập hoặc tính vào thời
điểm trớc mỗi lần xuất đợc gọi là ĐGBQ liên hoàn. Theo cách tính này, xác định đ-
ợc trị giá vốn thực tế hàng ngày cung cấp thông tin đợc kịp thời. Tuy nhiên, khối l-
ợng công việc tính toán sẽ nhiều hơn nên phơng pháp này rất thích hợp với những
doanh nghiệp có chủng loại VL, CD không nhiều.
*) Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO)
Nội dung: Phơng pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trớc sẽ đợc xuất
trớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Do vậy, trị giá vốn thực tế của hàng tồn
kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng nhiều

loại NL,DC theo dõi đợc số lợng, đơn giá của từng lần nhập.
*) Phơng pháp nhập sau xuất trớc. (LIFO).
Nội dung: Giả định hàng nào nhập sau sẽ đợc xuất trớc, lấy đơn giá xuất
bằng đơn giá nhập của những lần nhập sau cùng. Do vậy, trị giá vốn thực tế của
hàng tồn cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Đơn giá bình
quân gia
=
Trị giá thực tế tồn đầu kỳ
+
Trị giá vốn thực tế nhập trong kỳ
Số lợngtồn đầu kỳ + Số lợng nhập trong kỳ
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 7 Khoa Kinh Tế
Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp sử dụng nhiều
loại nguyên vật liệu, dụng cụ theo dõi đợc số lợng, đơn giá của từng lần nhập.
Nhợc điểm là khối lợng tính toán nhiều, phức tạp dễ xảy ra sai sót nếu đơn vị
nào tính toán thủ công.
* Các phơng pháp khác: Ngoài các phơng pháp tính trị giá vốn thực tế theo
chuẩn mực kế toán hàng tồn kho quy định thì các doanh nghiệp còn áp dụng các
phơng pháp sau:
+ Tính theo giá hạch toán: Giá hạch toán của NLVL,CCDC là giá do doanh
nghiệp tự quy định, đợc sử dụng chi tiết và thống nhất trong một thời gian dài. Sử
dụng giá này để ghi sổ kế toán ghi trên chứng từ phiếu xuất, nhập kho. Cuối kỳ kế
toán điều chỉnh giá hạch toán về giá thực tế tuân thủ theo nguyên tắc giá vốn trình
bày trong tài khoản kế toán, sổ kế toán tổng hợp, báo cáo tài chính theo hệ số giá.
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1.3.1. Chứng từ sử dụng.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất vật t đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp

thời, đúng chế độ quy định.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Hệ số giá
(H)
=
Trị giá thực tế tồn
đầu kỳ +
Trị giá vốn thực tế nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán
tồn đầu kỳ +
Trị giá hạch toán nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế
xuất kho
=
Trị giá hạch toán
xuất kho
x Hệ số giá (H)
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 8 Khoa Kinh Tế
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của bộ trởng bộ tài chính.Các chứng từ về vật t hàng hoá bao gồm:

+ Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
+ Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
+ Biên bản kiểm nghiệm vật t, công cụ, sản phẩm(mẫu 03-VT)
+ Biên bản kiểm kê vật t,công cụ, sản phẩm, hàng hoá(mẫu 05- VT)
+ Hoá đơn GTGT(mẫu 01GTKT-3LL)
+Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(mẫu 03PXK-3LL)
+Hoá đơn bán hàng (mẫu 02GTTT-3LL)
+Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (mẫu 07-VT)
+Biên bản kiểm nghiệm (mẫu 05-VT)

+ Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
+ Hoá đơn cớc vận chuyển (mẫu 03-BH)
+Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (mẫu 07-VT)
Các chứng từ bắt buộc phải đợc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà n-
ớc, còn doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ hớng dẫn phù hợp với tình
hình thực tế của doanh nghiệp mình.
1.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Sổ kế toán chi tiết phục vụ cho việc hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế
liên quan đến đối tợng kế toán cần hạch toán chi tiết. Tuỳ thuộc vào phơng pháp
hạch toán chi tiết nguyên vật liệu,dụng cụ áp dụng trong doanh nghiệp mà sử dụng
các sổ (thẻ) kế toán chi tiết nh sau:
- Thẻ kho.
- Sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
- Sổ đối chiếu luân chuyển.
- Sổ số d.
Ngoài các sổ kế toán chi tiết nêu trên, còn có thể sử dụng các bảng kê nhập,
xuất; các bảng luỹ kế tổng hợp nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu, dụng cụ phục vụ
cho việc ghi sổ kế toán chi tiết đợc đơn giản, nhanh chóng, kịp thời.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 9 Khoa Kinh Tế
1.3.3. Các phơng pháp kế toán chi tiết NLVL, CCDC
Tuỳ thuộc vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp mình mà có thể áp dụng
một trong ba phơng pháp kế toán chi tiết sau:
- Phơng pháp ghi thẻ song song.
- Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phơng pháp ghi sổ số d.
Trình tự sổ đ ợc khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi tiết NLVL, CCDC theo phơng pháp ghi thẻ song
song:
Ghi chú: Ghi hàng ngày

Đối chiếu hàng tháng
Ưu điểm: ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, đối chiếu.
Nhợc điểm: Việc ghi chép giữa kho và phòng kế toán còn trùng lặp về chỉ
tiêu số lợng, khối lợng ghi chép còn nhiều.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại vật t;
việc nhập xuất diễn ra không thờng xuyên. Tuy nhiên, trong điều kiện doanh
nghiệp đã làm kế toán máy thì phơng pháp này vẫn áp dụng cho doanh nghiệp có
nhiều chủng loại nguyên vật liệu, dụng cụ. Nhập, xuất diễn ra thờng xuyên.
*) Phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
- ở phòng kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển (cả năm) để phản ánh tình
hình nhập - xuất- tồn cho từng thứ NLVL,CCDC theo cả hai chỉ tiêu số lợng và giá
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Thẻ kho
Phiếu xuất
Phiếu nhập kho
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
Nhập xuất
tồn
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 10 Khoa Kinh Tế
trị. Là sự kết hợp giữa sổ kế toán chi tiết NLVL, DC với bảng kê tổng hợp nhập
xuất tồn trong phơng pháp trên
- Kế toán chi tiết NLVL, CCDC theo phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
Sơ đồ 1.2 : Kế toán chi tiết NLVL, CCDC
theo ph ơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Ưu điểm: Khối lợng ghi chép của kế toán đợc giảm bớt do chỉ ghi một lần
vào cuối tháng.
- Nh ợc điểm : Ghi sổ trùng lặp giữa kho và phòng kế toán về chỉ tiêu số lợng;
việc kiểm tra đối chiếu giữa kho và phòng kế toán chỉ đợc tiến hành vào cuối
tháng nên hạn chế tác dụng kiểm tra của kế toán.

- Điều kiện áp dụng: Ccác doanh nghiệp có chủng loại NLVL, CCDC ít.
Không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập, xuất hàng ngày.
*) Phơng pháp ghi sổ số d:
- Để ghi số tồn kho cuối tháng của từng thứ NLVL, CCDC cột số lợng.
+ Sổ số d do kế toán lập cho từng kho, đợc mở cho cả năm. Trên sổ số d
VL,DC đợc sắp xếp thứ, nhóm, loại; sau mỗi nhóm, loại, có dòng cộng nhóm,
cộng loại. Cuối tháng sổ số d đợc chuyển cho thủ kho để ghi chép.
- Phòng kế toán: Mở bảng kê luỹ kế nhập và Bảng kê luỹ kế xuất. Cuối tháng
căn cứ vào các bảng kê này để cộng tổng số tiền theo từng nhóm VL, DC để ghi
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Thẻ kho
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu luân
chuyển
Thẻ kho
Sổ kế toán tổng hợp
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 11 Khoa Kinh Tế
vào Bảng kê nhập- xuất- tồn. Đối chiếu số liệu trên Bảng kê nhập-xuất- tồn với số
liệu trên sổ kế toán tổng hợp.
+ Ưu điểm: Giảm đợc khối lợng ghi chép do kế toán chỉ ghi chép theo chỉ tiêu
số tiền và ghi theo nhóm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Nh ợc điểm : Kế toán cha theo dõi chi tiết đến từng thứ nguyên vật liệu, dụng cụ,
nên phải căn cứ vào thẻ kho thì mới có đợc số liệu về tình hình nhập, xuất tồn của
từng thứ nguyên vật liệu, dụng cụ.
- Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp có nhiều chủng loại NVL, DC, việc nhập-
xuất diễn ra thờng xuyên. Doanh nghiệp đã xây dựng đợc hệ thống giá hạch toán
và xây dựng đợc hệ thống danh điểm nguyên vật liệu, dụng cụ.
Trình tự ghi sổ đ ợc khái quát theo sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết NLVL, CCDC theo phơng pháp sổ số d

1.4.Kế toán tổng hợp NLVL, CCDC.
1.4.1.Kế toán tổng hợp NLVL, CCDC theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
- Đặc điểm phơng pháp kê khai thờng xuyên.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Thẻ kho
Sổ số dw
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất
kho
Phiếu giao
nhận chứng từ
Phiếu giao nhận
chứng từ
Bảng kê nhập
Bảng tổng hợp
nhập- xuất- tồn
Bảng kê xuất
Sổ kế toán tổng hợp
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 12 Khoa Kinh Tế
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp kế toán phải tổ chức ghi
chép một cách thờng xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho
của NLVL, CCDC trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho.
Trị giá vốn thực tế của NLVL, CCDC tồn kho trên tài khoản, sổ kế toán đợc
xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
- Tài khoản sử dụng:
Để kế toán tổng hợp NVL, CCDC kế toán sử dụng chủ yếu các tài khoản:
TK 151, TK 152, TK 153, TK 331, TK 142, TK 242 và các TK liên quan khác.

*) TK 152- Nguyên liệu vật liệu
Nội dung: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng giảm của các
loại nguyên liệu vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
Kết cấu:
Nợ TK 152- Nguyên liệu vật liệu Có
Số d ĐK: Trị giá thực tế của NLVL tồn
kho đầu kỳ
-Tri giá thực tế của NLVL nhập kho do
mua ngoài, tự chế, thuê ngoài
- Trị giá NLVL thừa phát hiện khi kiểm

- K/C trị giá thực tế của NLVL tồn kho
cuối kỳ( trờng hợp DN kế toán hàng tồn
kho do phơng pháp kiểm kê định kỳ)
- Trị giá thực tế của NLVL xuất kho
dùng vào sản xuất KD, để bán
- Trị giá NLVL trả lại ngời bán hoặc đ-
ợc giảm giá
- Chiết khấu TM khi mua đợc hởng
- Trị giá NLVL thiếu hụt phát hiện khi
kiểm kê
- K/C trị giá thực tế của NLVL tồn kho
đầu kỳ(trờng hợp DN kế toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ)
Số d CK:Trị giá thực tế của nguyên vật
liệu tồn kho cuối kỳ
*) TK 153- Công cụ dụng cụ
Nội dung: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
loại công cụ dụng cụ của doanh nghiệp.
- Kết cấu:

Nợ TK 153- Công cụ dụng cụ Có
Số d ĐK: Trị giá thực tế của CCDC tồn
ĐK
- Trị giá thực tế của CCDC nhập kho do
mua ngoài, tự chế, nhận vốn góp
- Trị giá CCDC cho thuê nhập lại kho
- Trị giá CCDC thừa phát hiện khi kiểm

- K/C giá thực tế của CCDC tồn kho
- Trị giá thực tế CCDC xuất kho sử dụng
cho SXKD, cho thuê
- Chiết khấu TM khi mua CCDC đợc h-
ởng
- Trị giá CCDC trả lại cho ngời bán hoặc
đợc ngời bán giảm giá
- Trị giá CCDC thiếu phát hiện trong
kiểm kê
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 13 Khoa Kinh Tế
cuối kỳ( trờng hợp DN kế toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định
kỳ)
- K/C giá thực tế của CCDC tồn kho
ĐK(trờng hợp DN kế toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kiểm kê định kỳ)
Số d CK: Trị giá thực tế CCDC tồn kho
cuối kỳ.
Sơ đồ Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp Kê Khai Th-
ờng Xuyên.
TK 111,112,141,331 Tk 152 TK 621

Tăng do mua ngoài Xuất để chế tạo sản phẩm
TK 1331 TK 627,641,642
Thuế VAT đợc Xuất vật liệu cho sản xuất chung
khấu trừ cho bán hàng, cho quản lý
TK 151 TK222,223

Hàng đi đờng kỳ trớc Xuất góp vốn liên doanh

TK 411 TK 154

Nhận cấp, phát, nhận góp vốn Xuất thuê ngoài gia công chế biến

liên doanh
TK 642, 3381 TK 1381, 642
Phát hiện thừa khi kiểm kê Phát hiện thiếu qua kiểm kê

TK 128, 222 TK 412
Nhận lại vốn góp liên doanh Đánh giá giảm vật liệu

Đánh giá tăng vật liệu
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 14 Khoa Kinh Tế
Sơ đồ Kế toán tổng hợp CCDC theo phơng pháp Kê Khai Th-
ờng Xuyên.
TK 153

TK111, 112, 141 TK623, 627,641
151, 331 642, 241
xuất dùng tính ngay
Nhập kho CCDC mua về Một lần vào chi phí



TK133 TK 142, 242
Nếu đợc khấu trừ Xuất dùng phân bổ dần
Khi CCDC có thời gian
TK 333 sử dụng nhiều kỳ
và có giá trị lớn
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK111,112,331
CCDC nhập khẩu
Chiết khấu TM, trả lạiCCDC
TK 338(3381) đã mua, giảm giá hàng mua
Trong kiểm kê chờ xử lý
TK 133

TK 623, 627, 641 Thuế GTGT
642, 241
TK 138(1)
CCDC đã xuất dùng sử dụng CCDC phát hiện thiếu khi
Không hết nhập lại kho
Kiểm kê chờ xử lý
1.4.2.Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 15 Khoa Kinh Tế
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp kế toán không tổ chức ghi chép
một cách thờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất và tồn kho của NVL,
CCDC trên các tài khoản hàng tồn kho.
Trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC nhập, xuất kho hàng ngày đợc phản

ánh theo dõi trên tài khoản mua hàng.
Việc xác định trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC xuất kho không căn cứ vào
các chứng từ xuất kho mà đợc căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính theo
công thức:
Số lợng
hàng xuất kho
=
Số lợng hàng
tồn đầu kỳ
+
Số lợng hàng nhập
trong kỳ
-
Số lợng hàng
tồn cuối kỳ
Tài khoản sử dụng:
Kế toán tổng hợp tình hình nhập, xuất NVL, CCDC theo phơng pháp kiểm
kê định kỳ sử dụng các TK 152, 153. Các TK này không phản ánh tình hình nhập ,
xuất NVL, CCDC trong kỳ mà chỉ dùng để kết chuyển trị giá vốn thực tế NVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ, tồn kho cuối kỳ.
Kết cấu nhóm tài khoản này nh sau:
Nợ TK 152,153 Có
Kết chuyển giá trị vốn thực tế của
NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ
Kết chuyển giá trị vốn thực tế của
NVL,CCDC tồn kho cuối kỳ
Số d cuối kỳ: trị giá vốn thực tế của
NVL, CCDC tồn kho cuối kỳ
Tài khoản 611-Mua hàng
Kết cấu Tk 611 nh sau:

Nợ TK 611 Có
- Kết chuyển trị giá vốn thực tế của - Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
NVL, CCDC tồn đầu kỳ NVL, CCDC tồn cuối kỳ
-Trị giá vốn thực tế của NVL, CCDC -Trị giá vốn thực tế NVL, CCDC
tăng trong kỳ giảm trong kỳ
TK này không có số d, đợc mở chi tiết cho 2 TK cấp 2
TK 6111- Mua NVL
TK 6112 - Mua hàng hoá
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 16 Khoa Kinh Tế
Sơ đồ kế toán tổng hợp nhập - xuất NVL, CCDC theo phơng
pháp Kiểm Kê Định Kỳ
TK 151, 152, 153 TK 611 TK 151, 152, 153

Kết chuyển tồn đầu kỳ Kết chuyển tồn cuối kỳ

TK 111, 112, 331 TK 111, 112, 331
Tổng giá Thuế GTGT Các khoản đợc giảm trừ
thanh toán Nhập do

mua ngoài

TK 333 TK 621, 627
Thuế nhập khẩu Xuất dùng cho sản xuất
TK 411

Nhận góp vốn liên doanh
góp cổ phần

TK 711 TK632

Đợc quyên tặng Giá vốn xuất bán
TK631

Trị giá vật t,hàng hóa nhập

do tự chế,thuê ngoài gia công
chế biến
1.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tổng hợp
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 17 Khoa Kinh Tế
Để tiến hành ghi chép các nghiệp vụ nhập, xuất NLVL, CCDC các doanh
nghiệp có thể sử dụng một trong các hình thức sổ kế toán sau:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ,
kế toán NLVL, CCDC sử dụng hệ thống sổ kế toán nh:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 152, TK 153
- Nếu doanh nghiệp áp ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung,
kế toán NLVL, CCDC sử dụng hệ thống sổ kế toán nh:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký mua hàng
- Sổ cái TK 152, TK 153
- Nếu doanh nghiệp áp ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ
Cái, kế toán NLVL, CCDC sử dụng hệ thống sổ kế toán nh:
- Sổ Nhật ký- Sổ Cái
- Nếu doanh nghiệp áp ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng
từ, kế toán NLVL, CCDC sử dụng hệ thống sổ kế toán nh:
- Nhật ký chứng từ số 6
- Nhật ký chứng từ số 5
- Bảng kê số 3

- Sổ cái TK 152, TK 153.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 18 Khoa Kinh Tế
CHƯƠNG II
Thực trạng công tác kế toán NLVL,CCDC.
2.1 Tổng quan về Công ty Cung ứng vật t và Xây dựng Công Trình Phú Cờng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty.
Công ty CƯVT & XDCT Phú Cờng đợc hình thành theo Quyết định số
1636/QĐ-SKHĐT ngày 3/10/1995 của Sở Kế Hoạch Đâu T Nghệ An.
- Giấy phép kinh doanh số 040750 cấp ngày 20/10/1995 (do phòng đăng ký
kinh doanh thuộc Sở Kế Hoạch Đâu T Nghệ An cấp)
- Trụ sở chính đợc đặt tại: Số 15- Đờng Nguyễn Du-TP Vinh-Tỉnh Nghệ An.
-Công ty CƯVT & XDCT Phú Cờng là một doanh nghiệp t nhân đợc thành
lập tổng số vốn điều lệ là: 15 000 000 000 đồng.
-Công ty hoạt động với t cách pháp nhân và tiến hành hạch toán độc lập đợc
mở tài kkhoản tại Ngân Hàng Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn. tỉnh Nghệ
An
Số Tài Khoản: 0110147055
- Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty đã đăng ký với Sở Kế Hoạch
Đầu T ngày 15/11/1995 với ngành nghề sau:
+Thi công, xây dựng các công trình nh: Đờng, cầu giao thông. bệnh viện
+Gia công kết cấu Thép, hoàn thiện các công trình xây dựng.
+Sản xuât các vật liệu, dụng cụ để phục vụ cho quá trình thi công công trình.
Trong thời đại Công Nghiệp Hoá -Hiện Đại Hoá cùng với sự phát triển của
nền công nghiệp với nhu cầu đi lại; nhà ở ngày càng nhiều. Để phù hợp với điều
kiện thực tế Công ty CƯVT & XDCT Phú Cờng đã đáp ứng đợc một số yêu cầu.
Công ty đã tham gia xây dựng đợc nhiều công trình giao thông trọng điểm của tỉnh
nh: Tuyến đờng Hồ Chí Minh, bệnh viện Giao Thông 4
Công trình mà Công ty đảm nhiệm bảo đảm đợc tiến độ về thời gian cũng
nh về chất lợng công trình, yêu cầu của Công ty.

SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 19 Khoa Kinh Tế
Xuất phát từ chức năng và quyền hạn kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy quản
lý theo mô hình trực tuyến. Theo mô hình này thì quyền lực của công ty tập trung
trong tay Giám Đốc, dới Giám Đốc là các Phó Giám Đốc, tiếp đó là các phòng ban
chức năng và cuối cùng là các phân xởng, tổ, đội sản xuất.
2.1.2 Cơ cấu bộ máy quản trị của Công ty CƯVT & XDCT Phú Cờng đợc bố
trí theo sơ đồ sau:
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Phó giám đốc
Phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kinh tế
kế
hoạch
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
Vật Tw
Phòng

Quản
lý dự
án
Các phòng ban
Giám Đốc
Đội
XS 01
Các đội sản
xuất
Đội SX
02
Đội SX
03
Đội
Vận
chuyển
Đội
SX

tông
Đội
thi
công
máy
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 20 Khoa Kinh Tế
Chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của từng bộ phận:
* Giám đốc: là ngời có thẩm quyền cao nhất, chịu trách nhiệm toàn diện và
điều hành toàn bộ hoạt động của công ty; là ngời trực tiếp chỉ đạo công tác kế
hoạch tháng, quý, năm, công tác tài chính kế toán, công tác tổ chức cán bộ.
* Phó giám đốc: Là ngời giúp việc cho giám đốc, đợc giám đốc uỷ quyền

giải quyết việc thay giám đốc khi giám đốc vắng mặt, theo chuyên môn trình độ
nghiệp vụ và chức danh của mình sẽ trợ giúp cho Giám Đốc.
* Các phòng chức năng: Công ty có 6 phòng
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ duyệt và quản lý quỹ tiền lơng,
tiền thởng và chấp hành chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên, thừa lệnh
giám đốc điều hành các công việc hành chính.
- Phòng kinh tế kế hoạch : Có nhiệm vụ tham mu, đề xuất giúp giám đốc
trong quản lý chỉ đạo công tác quản trị kế hoạch: Kế hoạch chiến lợc, kế hoạch dài
hạn, ngắn hạn. Ngoai ra, phòng còn có một chức năng quan trọng: Tiếp cận thi tr-
ờng , lập dự án, tổng hợp phân tích ,cân đối lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và ký
kết.
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện công tác quản lý chỉ đạo tài chính,
công tác hạch toán kinh tế, công tác phân tích hoạt động kinh tế và nhiệm vụ bảo
toàn, phát triển vốn, công tác thống kê thông tin kinh tế Tổ chức ghi chép, tính
toán và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời đầy đủ tài sản, nguồn vốn, phân
tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ tham mu ,đề xuất giúp đỡ giám đốc trong
quản lý, chỉ đạo công tác kỹ thuật ở khâu quy hoạch, xây dựng vận hành
- Phòng vật t: Mua và quản lý vật t, lập thủ tục nhập - xuất vật t, quản lý kho
vật t, tổ chức điều phối vật t trong nội bộ công ty, ký các hợp đồng mua bán vật t,
quyết toán vật t cho các công trình
-Phòng quản lý dự án: Có nhiệm vụ tham mu, đề xuất cho giám đốc trong
công tác quản lý chặt chẽ các dự án.
* Các đội và các phân xởng sản xuất: Công ty có 6 đội sản xuất
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 21 Khoa Kinh Tế
Đội 01, 02, 03, chuyên thực hiện thi công các công trình giao thông, xây lắp tu bổ
các công trình lớn
- Đội sản xuất bê tông: Tổ chức sản xuất các loại bê tông phù hợp với yêu
câu của công ty và xuất bán cho các công ty khác

- Đội vận chuyển: Thực hiện công tác vận chuyển vật liệu, dụng cụ đến các
công trình thi công và theo yêu cầu
- Đội máy thi công: trực tiếp quản lý xe, thiết bị phơng tiện kỹ thuật, sử dụng
và vận hành máy thi công phục vụ sản xuất.
Về mặt tổ chức sản xuất trực tiếp ở các đội: Các đội đợc xây dựng khép kín,
mỗi đội thực hiện một nhiệm vụ khác nhau và hạch toán phụ thuộc. Mỗi đội có: một
đội trởng, một hoặc hai đội phó, một kế toán, một kỹ thuật viên, một tiếp liệu, một
thủ kho, một y tá, một thủ quỹ. Giữa các đội, xởng và các phòng có mối quan hệ
chặt chẽ trong việc định hớng sản phẩm, lựa chọn phơng án sản xuất, kế hoạch tiêu
thụ sản phẩm, mua sắm thiết bị, vật t, tổ chức lao động, vốn cho sản xuất.
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Bộ máy của công ty CƯVT & XDCT Phú Cờng đợc xây dựng theo mô hình
kế toán tập trung dựa trên mối quan hệ trực tuyến, cũng chính từ đây việc công tác
của phòng tài chính kế toán đã hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao, cung cấp kịp thời
nhanh chóng thông tin kế toán tài chính cho Giám đốc. Công ty tổ chức một phòng
kế toán làm nhiệm vụ hạch toán chi tiết và tổng hợp, lập báo cáo tài chính, phân
tích hoạt động kinh tế và kiểm tra công tác kế toán công ty, ở các đội sản xuất
không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế toán hoặc
thống kê thu thập chứng từ.
Phòng tài chính kế toán của công ty có 8 ngời: 1 kế toán trởng, 6 cán bộ kế toán và
1 thủ quỹ. Các đội công trình có bố trí một cán bộ thống kê.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 22 Khoa Kinh Tế
Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty CƯVT & XDCT Phú Cờng
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trởng: Thực hiện theo pháp lệnh kế toán trởng, là ngời trực tiếp
thông báo, cung cấp các thông tin kế toán cho ban giám đốc công ty, đề xuất các ý
kiến về tình hình phát triển của công ty nh chính sách huy động vốn, chính sách đầu
t vốn sao cho có hiệu quả
- Kế toán tổng hợp: Là ngời tổng hợp các số liệu kế toán, đa ra các thông tin

cuối cùng trên cơ sở số liệu, sổ sách. Đảm nhận công tác tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Đến kỳ, xem xét các chỉ tiêu kế toán, lập báo cáo quyết
toán tháng- quý- năm, lập sổ cái. Báo cáo với kế toán trởng các bảng biểu để kế
toán trởng ký và trình Giám đốc duyệt.
- Kế toán thanh toán: Hạch toán, theo dõi các khoản thanh toán tổng hợp và
báo cáo kế toán, chịu trách nhiệm giảm nợ.
- Kế toán vật t ( kiêmTSCĐ ): Theo dõi sự biến động của TSCĐ, trích lập
khấu hao, xác định nguyên giá các loại tài sản; theo dõi tình hình nhập-xuất- tồn,
luân chuyển kho NLVL, CCDC
- Kế toán ngân hàng: thực hiện các phần liên quan đến các nghiệp vụ ngân
hàng, cùng thủ quỹ đi ngân hàng rút tiền, chuyển tiền, vay vốn tín dụng.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Kế Toán Trwởng
Kế Toán Tổng Hợp
Kế toán
Vật tw
(kiêm
KT
TSCĐ)
Kế toán
ngân
hàng
Kế toán
tiền lw
ơng
Kế toán
thuế
Thủ
quỹ
Kế

toán
thanh
toán
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 23 Khoa Kinh Tế
- Kế toán lơng và BHXH, KPCĐ, BHYT: Tính toán số lơng phải trả cho từng
cán bộ công nhân viên, trích BHXH, BHYT và KPCĐ của công nhân trên cơ sở
tiền lơng thực tế và tỷ lệ quy định hiện hành. Hàng tháng, lập bảng phân bổ tiền l-
ơng, kiểm tra bảng chấm công, theo dõi tăng giảm số lợng lao động.
- Kế toán thuế: Tính toán số thuế của từng loại thuế mà doanh nghiệp phải
chịu, quyết toán thuế và nộp thuế cho cơ thuế nhà nớc.
- Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, đi rút tiền
ở ngân hàng về quỹ, đi lấy tiền của khách hàng trả bằng tiền mặt, theo dõi chi tiết
tiền mặt của từng công trình về quỹ.
Còn các cán bộ thống kê ở các đội: theo dõi các hoạt động kinh tế phát sinh ở đội
sản xuất do mình phụ trách, thu thập các chứng từ kế toán phát sinh nộp lên cho
phòng Tài chính-kế toán của công ty.
2.1.3. Tình hình sản kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây
2.1.3.1 Sơ bộ tài sản của công ty
Để có đợc cái nhìn tổng quan về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
CƯVT & XD Phú Cờng Ta có thể quan sát qua bảng tổng hợp dới đây.
Kết cấu tài sản và nguồn vốn của công ty CƯVT & XDCT Phú Cờng
Trong 3 năm gần đây Đơn vị tính :1000đ
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
A Tài sản
69 342 256 72 520 300
79 450 185
I Tài sản ngắn hạn 42 631 792 45 784 540 51 234 450
II Tài sản dài hạn 26 710 464 26 735 760 28 215 735
B Nguồn vốn
69 342 256 72 520 300

79 450 185
I Nợ phải trả 63 890 450 66 574 450 70 723 400
II Nguồn vốn CSH 5 451 806 5 945 850 9 385 179
Qua bảng trên ta thấy, tổng tài sản, nguồn vốn của Công ty nhìn chung tăng
lên mạnh trong 3 năm. Năm 2007 tăng lên so với năm 2006 là 3,8%. Năm 2008
tăng lên so với năm2007 là 6,3%. Việc tăng lên của tổng tài sản là nhờ sự tăng lên
của tài sản ngắn hạn mà nguyên nhân chủ yếu là trong năm có nhiều công trình cha
hoàn thành nên số nự còn phải thu của khách hàng còn nhiều và số hàng tồn kho
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 24 Khoa Kinh Tế
cũng đáng kể đây là vấn đề mà doanh nghiệp cần khắc phục sớm. Trong tổng nguồn
vốn thì số nợ phải trả cũng chiếm tỷ trọng lớn là do vốn kinh doanh của Công ty là
vốn vay. Vì vậy công ty cần xem xét việc sử dụng nguồn vốn sao cho có hiệu quả
nhất, tránh việc chiếm dụng vốn và tồn đọng vốn.
* Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong một số năm
Trong những năm qua, dới sự lãnh đạo của ban giám đốc và sự nỗ lực hết
mình của các nhân viên. Công ty đã mở rộng quy mô hoạt động tuy cha lớn lắm
nhng với sự tham gia đều đặn thông qua các chỉ số doanh thu, lợi nhuận, vốn kinh
doanh đây cũng là tin hiệu đáng khích lệ và phát huy. Đồng thời, Công ty đã hoàn
thành nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nớc, cũng nh cải tạo đợc đời sống của ngời lao
động. Điều này đợc thể hiện qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.
Một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động của công ty
CƯVT & XDCT Phú Cờng năm 2006-2008
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1
Số lợng 1000đ
45 432 284 61 025 430 75 003 720
2
Doanh thu thuần

1000đ
30 350 478 42 298 178 65 879 432
3
Vốn kinh doanh bq
1000đ
41 850 489 56 234 732 73 801 504
4
Vốn cố định bình quân
1000đ
15 235 450 19 050 489 23 258 041
5
Vốn lu động bình quân
1000đ
26 071 325 39 529 387 50 543 463
6
Tổng LN trớc thuế
1000đ
350 400 620 786 790 273
7
Thuế thu nhập DN
1000đ
98 112 173 820 221 276
8
Tổng LN sau thuế
1000đ
252 288 446 966 568 997
9 Số lao động bình quân Ngời 350 428 410
10
Thu nhập bq đầu ngời/th
1000đ

1 150 1 250 1425
11 Tỷ suất LNST/VKD % 0,6 0,79 0,77
Qua tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian 3
năm ta thấy. Nhìn chung cac chỉ tiêu tài chính tăng lên rõ rệt giữa các năm, điều
này cho thấy sự phát triển trong sản xuất kinh doanh- hoạt động có hiệu quả đem lại
lợi nhuận cao. Thể hiện rõ nhất là ở sản lợng qua 3 năm, năm 2007 tăng so với 2006
là 34%, năm 2008 tăng so với 2007 là 23%. Tuy tỷ lệ tăng 2008 thấp hơn so với
năm 2007 nhng nhìn chung Công ty vẫn phát triển. Bên cạnh đó doanh thu trong
các năm cũng tăng rất lớn( doanh thu năm2007 tăng hơn so với 2006 là 39,4%,
năm2008 so với năm 2007 tăng23%. Cũng chính nhờ doanh thu tăng lên làm cho
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC
Trờng Cao Đẳng Công Nghiệp Nam Định 25 Khoa Kinh Tế
lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng theo: năm 2007 so với 2006 tăng 77,2%,
năm 2008so với năm2007 tăng 27% làm cho thu nhập ngời lao động cũng tăng lên
năm 2008 tăng so với 2007 là 16,4%.
So sánh các tỷ lệ tăng của các chỉ tiêu cho thấy, tuy doanh thu, lợi nhuận
của Công ty tăng khá cao nhng thu nhập của ngời lao động cha đợc cải thiện tơng
xứng với nhng gì mà họ bỏ ra. Nguyên nhân của tình trạng này là do Công ty còn
gặp nhiều khó khăn về vốn và đang thực hiện tích luỹ nội bộ để tăng đầu t tài sản.
Ngoài ra ta thấy , năm 2008 tổng lợi nhuận mà Công ty đạt đợc vẫn còn khá khiêm
tốn do phần lớn vốn kinh doanh trong kỳ của công ty là sử dụng nguồn vốn vay và
phải trả một khoản lãi suất vay là rất lớn .Do vậy việc tìm ra giải pháp huy động vốn
khả quan hơn để tăng nhanh lợi nhuận của doanh nghiệp là, một thách thức lớn của
Công ty trong thời gian tới
2.1.4 Tổ chức công tác kế toán trong công ty CƯVT & XDCT Phú Cờng
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo chế độ chứng từ kế toán
ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trởng BTC.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: ở công ty thờng là một tháng. Cuối tháng kế toán tiến hành
khoá sổ một lần.

- Đơn vị tiền tệ: Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là VND
- Phơng pháp tính thuế GTGT:Tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên. Xác định trị giá xuất kho theo phơng pháp đích
danh
-Hình thức ghi sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký
Chung để hạch toán.
SV: Vơng Quốc Tuấn - NLC48KT3-K48 - Kế Toán NLVL- CCDC

×