Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

76 Kế toán nguyên vật tại côngty dệt 8-3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.19 KB, 79 trang )

Mục lục
Lời nói đầu..
Phần i:lý luận chung về tổ chúc công tác kế toán NVL
trong các doanh ngiệp sản xuất
I.vai trò quan trọng của công tác kế toán nvl trong
các dn sản xuất
1.Đặc điểm và vai trò của NVL trong DN sản xuất ...
2.Yêu cầu quản lý ..
3.Nhiệm vụ kế toán NVL ..
II.Phân loại NVL và đánh gía NVL
1.Phân loại NVL ...
2.Đánh giá NVL ...
III.Hạch toán chi tiết NVL
1.Chứng từ ban đầu .
2.Các phơng pháp hạch toán chi tiết NVL .
IV.Phơng pháp kế toán NVL...
1.Kế toán NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên ...
2. Kế toán NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ ...
phần II:thực trạng về tổ chức công tác kế toán nvl tại
công ty dệt 8/3..
i..Đặc điểm ,tình hình chung của công ty
1.Quá trình hình thành và phát triển .
2.Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
4.Tổ chức công tác kế toán NVL tại công ty .
II. thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty
Chuyên đề tốt nghiệp
1. Công tác quản lý NVL tại công ty ..
2.Chế độ kế toán NVL ở công ty ..
2.1.Chứng từ kế toán nhập kho NVL ..
2.2. Chứng từ kế toán xuất kho NVL


2.3.Phơng pháp hạch toán chi tiết NVL .
3.kế toán tổng hợp NVL tại công ty ...
3.1.Phơng pháp kế toán tổng hợp áp dụng tại công ty ..
3.2. Phơng pháp kế toán tổng hợp nhập vật liệu ..
3.3. Phơng pháp kế toán tổng hợp xuất vật liệu
4.Công tác kiểm kê NVL tại công ty
phần III:một số giả pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán NVL tại công ty
1.Nhận xét về công tác kế toán NVL tại công ty
2.Những kiến nghị góp phần hoàn thiện công tac quản lý và hạch toán
NVL ở công ty ..
kết luận

Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, bất cứ một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh nào ở Việt Nam đều phải đối đầu với rất nhiều khó khăn, thử thách. Đó
chính là do sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thế giới, của khoa học
công nghệ, và do sự cạnh tranh trong kinh doanh diễn ra ngày càng gay gắt.
Để tồn tại và phát triển trong điều kiện đó, các doanh nghiệp luôn phải thay đổi
một cách linh hoạt cho phù hợp với yêu cầu của thị trờng nhng đồng thời cũng
phải duy trì đợc những nguyên tắc cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp sản xuất nói riêng, một
trong những nguyên tắc cơ bản dẫn đến thành công là hoạt động kinh doanh phải
đợc diễn ra thờng xuyên, liên tục, có hiệu quả và đảm bảo chất lợng sản phẩm
sản xuất ra. Muốn vậy nguyên vật liệu phải đợc sử dụng có hiệu quả, tránh tình
trạng cung cấp thiếu vật t gây ra ngừng sản xuất hoặc cung cấp thừa gây ứ đọng
vốn. Đảm bảo cung ứng vật t tốt có tính chất tiền đề cho việc nâng cao chất lợng
sản phẩm, tiết kiệm vật t, giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận, thúc đẩy sử
dụng vốn có hiệu quả. Nh vậy phải có một quá trình quản lý thích đáng, toàn

diện đối với vật t từ khâu thu mua đến khâu sản xuất và khâu dự trữ bảo quản.
Là một doanh nghiệp nhà nớc, sau hơn 40 năm thành lập và phát triển, công ty
dệt 8/3 đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để tồn tại và đứng vững trên thị tr-
ờng. Trong hoạt động quản lý của công ty, công tác kế toán nói chung và kế toán
nguyên vật liệu nói riêng luôn đợc chú trọng và không ngừng hoàn thiện
Nhận thức đợc tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu nên trong thời gian
thực tập tại công ty dệt 8/3 em đã đi sâu nghiên cứu để hoàn thành chuyên đề tốt
nghiệp của mình với đề tài:
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật tại côngty dệt8/3
Chuyên đề của em đợc chia làm 3 phần:
Phần I : Cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
sản xuất
Phần II : Thực trạng về tổ chức công tác kế toán vật liệu tại công ty dệt 8/3
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu tại công ty
dệt 8/3
Do thời gian thực tập có hạn cũng nh sự hiểu biết còn hạn chế nên bài viết của
em không tránh khỏi thiếu sót.Kính mong nhận đợc sự thông cảm và chỉ bảo của
thầy cô giáo .
Chuyên đề tốt nghiệp
Phần I
lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong các
doanh nghiệp sản xuất
i. Vai trò quan trọng của công tác kế toán Nguyên vật
liệu trong các doanh nghiệp sản xuất
đặc điểm và vai trò của vật liệu trong các DN sản xuất
Quá trình sản xuất là quá trình con ngời dùng sức lao động và t liệu lao động vào
đối tợng lao động để tạo ra sản phẩm. Vì vậy quá trình sản xuất chỉ có thể thực
hiện khi có đủ 3 yếu tố: t liệu lao động,đối tợng lao động và sức lao động.
Nguyên vật liệu là đối tợng lao động và là 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình

sản xuất ,là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm .
Nguyên vật liệu có đặc điểm riêng :chúng chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất
kinh doanh .Trong mỗi chu kỳ đó ,nguyên vật liệu lại bị biến đổi cả về hiện vật
và giá trị để tạo nên thực thể sản phẩm.Về mặt hiện vật ,nguyên vật liệu bị tiêu
hao hoàn toàn hoặc bị biến đổi hình thái vật chất ban đầu .Về mặt giá trị ,giá trị
nguyên vật liệu đợc chuyển dịch toàn bộ 1 lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra
hoặc đợc chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Trong các doanh nghiệp sản xuất ,chi phí về các loại nguyên vật liệu thờng chiếm
tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất .Đồng thời nguyên vật liệu còn là bộ
phận dự trữ rất quan trọng đối với doanh nghiệp sản xuất .
Nh vậy ta thấy nguyên vật liệu có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất của
các doanh nghiệp .Vì vậy ,các doanh nghiệp cần phải tăng cờng công tác quản lý
nguyên vật liệu để góp phần nâng cao chất lợng sản phẩm và hạ giá thành sản
phẩm sản xuất ra.
đặc điểm và yêu cầu quản lý
Trong khâu sản xuất ,nguyên vật liệu đợc coi là yếu tố cơ bản ,nên doanh nghiệp
sản xuất cần phải tổ chức tốt việc quản lý và hạch toán các quá trình thu mua
,vận chuyển ,bảo quản ,dự trữ và sử dụng nguyên vật liệu .Việc tổ chức tốt công
tác hạch toán nguyên vật liệu là điều kiện quan trọng không thể thiếu đợc trong
Chuyên đề tốt nghiệp
quản lý vật t,nó thúc đẩy việc cung cấp kịp thời ,đồng bộ ,kiểm tra giám sát việc
chấp hành các định mức dự trữ ,tiêu hao nguyên vật liệu , ngăn ngừa các hiện
tuợng nh :mất mát ,lãng phí trong các khâu của quá trình sản xuất .Qua đó góp
phần giảm chi phí ,nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động ,hạ giá thành sản
phẩm.Cụ thể là:
Trong khâu thu mua :Nguyên vật liệu cần đợc đảm bảo về số lựơng ,chất lựơng
và thời hạn cung cấp.Yêu cầu này đòi hỏi kế hoạch thu mua phải hợp lý ,đáp ứng
đợc yêu cầu sử dụng .Cần lựa chọn đợc nguồn cung cấp với giá cả thích hợp ,đáp
ứng đúng đủ và kịp thời nhu cầu về vật t ,đồng thời tiết kiệm chi phí vận chuyển.
Trong khâu dự trữ :Do số lợng và chủng loại của nguyên vật liệu thờng xuyên

biến động nên việc dự trữ vật t phải phù hợp để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất
,tránh hiện tợng thiếu nguyên vật liệu do dự trữ không đủ dẫn đến phải ngng trễ
việc sản xuất ,nhng cũng tránh hiện tợng dự trữ thừa làm ứ đọng vốn dẫn đến
tăng chi phí cho việc bảo quản .
Đối với khâu vận chuyển và bảo quản :phải tổ chức tốt hệ thống kho tàng, bao bì
và có phơng tiện vận chuyển phù hợp với tính chất ,đặc điểm của từng loại vật t
nhằm hạn chế tới mức thấp nhất sự hao hụt ,mất mát xảy ra trong quá trình vận
chuyển và bảo quản .
Trong khâu sử dụng :Cần quản lý tốt việc sử dụng nguyên vật liệu sao cho đúng
mục đích ,đúng với định mức tiêu hao vật t đã đặt ra nhằm tránh sử dụng lãng
phí không đúng với mục đích sản xuất .Cuối cùng doanh nghiệp cần phải tính
toán chính xác ,kịp thời và đầy đủ giá trị vật t đã tiêu hao trong sản xuất .
nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu
Để đáp ứng đợc yêu cầu quản lý nói chung và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
nói riêng .Kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện
tốt các nhiệm vụ sau:
Thực hiện việc phân loại ,đánh giá vật t phù hợp với các nguyên tắc ,chuẩn
mực kế toán đã quy định và phù hợp với yêu cầu quản trị doanh nghiệp .Nh vậy
sẽ tạo điều kiện cho bộ phận kế toán có thể theo dõi đợc việc dự trữ ,bảo quản vật
liệu ,phát hiện và ngăn ngừa tình trạng thiếu hụt ,mất mát hoặc những thứ vật t
Chuyên đề tốt nghiệp
kém phẩm chất ,đồng thời đa ra biện pháp xử lý kịp thời trong trờng hợp thiếu
hoặc thừa vật t .Xác định đúng số vật t đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh
doanh .Từ đó phân bổ hợp lý giá trị nguyên vật liệu đã tiêu hao cho các đối tợng
sử dụng .
Thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán ban đầu về nguyên vật liệu từ khâu lập
chứng từ ,luân chuyển chứng từ ,mở sổ kế toán chi tiết .
Định kỳ tiến hành kiểm kê và đánh giá lại nguyên vật liệu theo chế độ quy
định :lập báo cáo tổng hợp tình hình hiện có về nguyên vật liệu phục vụ cho công
tác lập kế hoạch thu mua ,dự trữ vật t sao cho có hiệu quả nhất .Đồng thời cần

kiêm tra việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về vật t đã đề ra để có các giải pháp
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .
II.phân loại nguyên vật liệu và đánh giá nguyên vật liệu
phân loại nguyên vật liệu
có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại nguyên vật liệu .Dới đây là 1 số cách
phân loại thòng thấy :
1.1 Nếu căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị Doanh nghiệp thì
nguyên vật liệu đựơc chia thành các loại sau:
nguyên vật liệu chính :là đối tợng lao động cấu thành nên thực thể sản
phẩm .Mỗi doanh nghiệp khác nhau sẽ sử dụng nguyên vật liệu chính khác nhau.
nguyên vật liệu phụ :là loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ có thể
làm tăng chất lợng sản phẩm ,hoặc góp phần làm hoàn chỉnh sản phẩm.
nhiên liệu :là những loại vật liệu khi sử dụng có tác dụng cung cấp nhiệt lợng
trong quá trình sản xuất kinh doanh :xăng dầu ,khí gas
phụ tùng thay thế :là loại phụ tùng dùng sửa chữa máy móc ,thiết bị
vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản :gồm những vật liêụ dùng cho công tác
xây dựng cơ bản
vật liệu khác :là những loại vật liệu cha đợc xếp vào các loại trên Thờng là
phế liệu thu hồi từ thanh lý tài sản cố định
1.2 Căn cứ vào nguồn hình thành
Chuyên đề tốt nghiệp
Nguyên vật liệu tự chế:là loại vật liệu mà trong quá trình sản xuất sản phẩm
doanh nghiệp tự chế tạo ra để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh
Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài :là nguyên vật liệu do daonh nghiệp mua
ngoài ,nhận vốn góp liên doanh,nhận biếu tặng
1.3 Căn cứ vào mục đích ,công dụng
Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh:
+nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất để chế tạo sản phẩm
+Nguyên vật liệu dùng cho quản lý ở các phân xởng ,dùng cho bộ phận bán hàng
,quản lý doanh nghiệp

Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác :
+nhợng bán
+đem góp vốn liên doanh
+đem quyên tặng
2.Đánh giá nguyên vật liệu
có 2 phơng pháp sử dụng chủ yếu :
2.1 Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế
a.xác định giá trị vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho
-Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho:
Trờng hợp vật t mua vào đợc sử dụng cho đối tợng chịu VAT tính theo phơng
pháp khấu trừ thì giá mua là giá cha có VAT
Nếu dùng cho các đối tợng không chịu thuế VAT ,hoặc tính VAT theo phơng
pháp trực tiếp ,hoặc dùng cho mục đích phúc lợi ,dự án thì giá mua là giá đã có
VAT
-Đối với NVL tự sản xuất ,chế biến :
-Đối với NVL thuê ngoài gia công:
Giá thực tế
NVL mua
ngoài
Giá mua
ghi trên
hoá đơn
+
Chi phí
thu mua
NVL
-
Các khoản
CK,giảm
trừ

+
Thuế nhập
khẩu(nếu
có)

Giá vốn
thực tế
nhập kho
=
Giá thành
sản xuất của
NVL tự chế
Giá gốc
thực tế
nhập kho
=
Giá gốc
NVLxuất cho
gia công
+
Chi phí gia
công
+
Chi phí vận
chuyển NVL
Chuyên đề tốt nghiệp
-Đối với NVL nhận của các bên tham gia liên doanh hoặc của cổ đông:
-Đối với NVL nhập kho do đợc cấp:
-Đối với NVL nhập kho do đợc biếu tặng ,tài trợ :
b.Xác định giá vốn thực tế của NVL xuất kho

có thể lựa chọn 1 trong 4 phơng pháp sau:
b1.phơng pháp tính giá theo giá đích danh
Khi xuất kho vật t thì căn cứ vào loại vật t xuất kho thuộc lô nào ,đơn gía thực tế
của từng lần nhập và số lợng xuất của lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của vật
t xuất kho .Phơng pháp này đợc áp dụng ở những doanh nghiệp có chủng loại vật
t ít và nhận diện đợc từng lô hàng .
b2.phơng pháp bình quân gia quyền
-TH1:tính theo đơn giá bình quân cả kỳ
trị giá vốn thực tế cuả vật t xuất kho đợc tính dựa vào số lợng vật t xuất kho và
đơn giá bình quân gia quyền :
Giá gốc
thực tế
nhập kho
Giá đánh
giá của các
bên
=
+
Chi phí
khi nhận
vật tư
Giá ghi trên
biên bản giao
nhận
Trị giá
gốc
thực tế
=
+
Chi phí

khi nhận
Trị giá vốn
thực tế
nhập kho
=
Giá trị
hợp lý
+
Chi phí
phát sinh
Trị giá vốn
thực tế vật tư
xuất kho
=
Số lượng
vật tư
xuất kho

đơn giá
bình quân
gia quyền
Số lượng
vật tư nhập
trong kỳ
Trị giá vật
tư tồn đầu
kỳ
Trị giá vật tư
nhập trong
kỳ

Đơn giá
bình quân
gia quyền
=
+
Số lượng
vật tư tồn
đầu kỳ
+
Chuyên đề tốt nghiệp
Đơn giá bình quân gia quyền thờng đợc tính cho từng thứ vật t .Đơn giá này xác
định cho cả kỳ còn gọi là đơn giá bình quân cố định .Theo cách này ,khối lợng
tính toán giảm nhng chỉ tính đợc trị giá vốn thực tế của vật t vào thời điểm cuối
kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời .
-TH2:Tính theo đơn giá bình quân liên hoàn (đơn giá bình quân di động).
Cách tính tơng tự TH1 nhng sau mỗi lần nhập lại phải tính giá lại .Theo cách này
,trị giá vốn thực tế hàng ngày sẽ đợc tính kịp thời ,nên cuối kỳ bớt đợc khâu điều
chỉnh và gía thực tế vật t tồn cuối kỳ sẽ sát với giá trên thị trờng .Tuy nhiên ,khối
lợng công việc tính toán sẽ nhiều hơn nên phơng pháp này thờng thích hợp với
những doanh nghiệp đã làm kế toán máy .
b3.Phơng pháp nhập trớc xuất tr ớc .
Theo phơng pháp này loại vật t nào nhập trớc sẽ đợc xuất trớc và đơn giá xuất
bằng đơn giá nhập .Trị gía hàng tồn kho cuối kỳ đợc tính theo đơn giá của những
lần nhập sau cùng
b4.Phơng pháp nhập sau xuất tr ớc
Theo phơng pháp này loại vật t nào nhập sau sẽ đợc xuất trớc ,đơn giá xuất bằng
đơn giá nhập .
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đựơc tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên
2.2.Đánh gía NVL theo giá hạch toán
Giá hạch toán của vật t là giá do Doanh nghiệp tự xây dựng để sử dụng ổn định

trong 1 thời gian dài khi tính giá xuất kho.
Hàng ngày kế toán sử dụng giá hạch toán để ghi sổ chi tiết giá trị vật liệu nhập
xuất kho .Cuối kỳ ,trị giá vốn thực tế vật t xuất kho đợc tính ra theo hệ số giá
của vật t.
Chuyên đề tốt nghiệp
Hệ số giá của vật t là hệ số chênh lệch giữa giá thực tế so với giá hạch toán của
vật t.
III.hạch toán chi tiết nguyên vât liệu
1.chứng từ kế toán sử dụng.
-phiếu nhập kho
-phiếu xuất kho
-phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
-biên bản kiểm kê vật t ,sản phẩm ,hàng hoá
-Hoá đơn GTGT
-hoá đơn bán hàng
-hoá đơn cứơc vận chuyển
Các chứng từ này phải lập kịp thời ,đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu ,nội
dung ,phơng pháp lập .
Ngời lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của chứng từ về các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống
nhất theo quy định của Nhà nớc ,các Doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các
chứng từ sau:
-phiếu xuất vật t theo hạn mức
-biên bản kiểm nghiệm
-phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
2.Các phơng pháp hạch toán chi tiết NVL
Trị giá vốn của
vật tư xuất kho
=
Trị giá hạch toán

vật tư xuất kho

Hệ số giá
vật tư
Trị giá hạch toán vật tư
tồn đầu kỳ
Trị giá hạch toán vật tư
nhập trong kỳ
Hệ số
giá vật

=
Trị giá vốn thực tế vật tư
tồn đầu kỳ
+
Trị giá vốn thực tế vật tư
nhập trong kỳ
+
Chuyên đề tốt nghiệp
Tuỳ thuộc vào đặc điểm của mỗi loại hình DN mà kế toán có thể lựa chọn 1
trong các phơng pháp hạch toán sau:
2.1phơng pháp ghi thẻ song song
a.Nội dung.
-ở kho:hàng ngày căn cứ vào những chứng từ nhập xuất NVL thủ kho ghi vào
thẻ kho tình hình nhập xuất tồn kho của từng thứ NVL theo chỉ tiêu số lợng
-ở phòng kế toán:căn cứ vào các phiếu nhập xuất NVL do thủ kho gửi lên để
ghi vào sổ kế toán chi tiết cho từng thứ vật t hàng hoá cả về số lợng và giá trị.
Cuối tháng lập bảng kê nhập - xuất tồn kho .Sau đó:
+đối chiếu sổ kế toán chi tiết với thẻ kho.
+đối chiếu số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê nhập xuất - tồn với số liệu trên

sổ kế toán tổng hợp
+đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế
Sơ đồ tổng quát:
Thẻ kho
Phiếu
nhập kho
Phiếu
xuất kho
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê xuất nhập tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Chuyên đề tốt nghiệp
Ghi chú: : ghi hàng ngày
:ghi cuối tháng
:đôí chiếu cuối tháng
b b.Ưu - nhợc điểm và điều kiện áp dụng
Ưu điểm:ghi chép đơn giản ,dễ kiểm tra
Nhợc điểm :việc ghi chép giữa thủ kho và phòng kế toán còn trùng lặp, khối l-
ợng ghi chép còn nhiều.
Điều kiện áp dụng:áp dụng cho những DN có ít chủng loại vật t ,việc nhập
xuất diễn ra không thờng xuyên .Những DN nào đã làm kế toán máy thì phơng
pháp này vẫn áp dụng cho DN có nhiều chủng loại vật t.Do đó phơng pháp này
có xu hớng áp dụng rộng rãi .
2.2phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
a.Nội Dung
-ở kho: thủ kho sử dụng phiếu nhập xuất kho để ghi vào thẻ kho
-phòng kế toán:Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép cho từng
thứ vật t hàng hoá theo cả 2 chỉ tiêu số lợng và giá trị .Sổ đối chiếu luân chuyển
đợc mở cho cả năm và đợc ghi vào cuối tháng .
Kế toán căn cứ vào phiếu nhập xuất kho do thủ kho chuyển lên để ghi vào

bảng kê nhập xuất
Cuối tháng : +đối chiếu số liệu giữa thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển
+đối chiếu số liệu tổng cộng trên sổ đối chiếu luân chuyển với số
liệu ở số kế toán tổng hợp
Sơ đồ khái quát:
Phiếu nhập kho
Bảng kê nhập
Bảng kê xuất
Sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ kế toán tổng hợp
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Chuyên đề tốt nghiệp
Ghi chú:- : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu cuối tháng
b.Ưu -nhợc điểm và điều kiện áp dụng
Ưu điểm:số lợng ghi chép của kế toán giảm do chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng
Nhợc điểm:+vẫn còn ghi trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế toán về chỉ tiêu
số lợng
+do chỉ tiến hành kiểm tra vào cuối tháng nên hạn chế tác dụng
kiểm tra của kế toán
Điều kiện áp dụng:thích hợp với DN có ít chủng loại vật t ,không có điều kiện
ghi chép hàng ngày ,theo dõi tình hình nhập xuất hàng ngày .Vì vậy phơng
pháp này ít áp dụng trong thực tế
2.3 phơng pháp ghi sổ số d
a.Nội dung:
ở kho:thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập xuất kho để ghi vào thẻ kho hàng
ngày .Đồng thời, cuối tháng thủ kho còn ghi vào sổ số d số tồn kho của từng thứ
vật t ,hàng hoá

Chuyên đề tốt nghiệp
phòng kế toán:+Định kỳ kế toán xuống kho kiểm tra việc ghi chép trên thẻ
kho của thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập xuất kho .Sau đó kế toán ký
xác nhận vào từng thẻ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ
+Nhân viên kế toán kiểm tra lại chứng từ ,tổng hợp giá trị(giá
hạch toán )cho từng nhóm ,loại vật liệu để ghi vào cột số tiền trên phiếu giao
nhận chứng từ .Số liệu này đợc ghi vào bảng kê luỹ kế nhậpvà bảng kê luỹ
kế xuấtNVL
+cuối tháng căn cứ vào bảng kê luỹ kế nhập xuất để cộng
tiền theo từng nhóm vật t để ghi vào bảng kê nhập xuất tồn.Đồng thời sau
khi nhận đợc sổ số d do thủ kho chuyển lên,kế toán căn cứ vào cột số d về số l-
ợng và đơn giá hạch toán của từng nhóm vật t để tính ra tiền ghi vào cột số d
bằng tiền trên sổ số d
Cuối tháng :+đối chiếu số liệu trên sổ số d với số liệu trên Bảng kê Nhập -
Xuất Tồn
+ Đối chiếu số liệu trên Bảng kê nhập xuất tồn với số liêụ trên sổ
kế toán tổng hợp
Trình tự ghi sổ:
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Sổ số dư
Phiếu giao nhận chứng từ
Phiếu giao nhận chứng từ
Bảng luỹ kế nhập
Bảng luỹ kế xuất
Bảng kê Nhập Xuất
Tồn
Sổ kế toán tổng hợp
Chuyên đề tốt nghiệp

Ghi chú: :ghi hàng ngày
:ghi cuối tháng
:đối chiếu cuối tháng
b.Ưu nh ợc điểm và điều kiện áp dụng
Ưu điểm:
+giảm đợc khối lợng ghi chép do kế toán chỉ ghi theo chỉ tiêu số
tiền và ghi theo nhóm vật t hàng hoá
+ kế toán đã thực hiện kiểm tra thờng xuyên việc ghi chép của thủ
kho
+ công việc đợc dàn đều trong tháng
Nhợc điểm:
+ kế toán cha theo dõi chi tiết cho từng thứ NVL để biết về tình
hình nhập xuất tồn.Muốn biết phải xem trên thẻ kho
+ việc phát hiện sai sót giữa phòng kế toán và thủ kho rất phức tạp
Điều kiện áp dụng :
+ áp dụng với những DN có nhiều loại NVL, việc nhập xuất
diễn ra thờng xuyên
+ DN đã xây dựng đợc hệ thống giá hạch toán,trình độ của kế
toán vững vàng
IV.phơng pháp kế toán NVL
1 kế toán NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Phơng pháp kê khai thờng xuyên là phơng pháp kế toán tổ chức ghi chép 1 cách
thờng xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập xuất tồn kho của vật t ,hàng
hoá .Việc xác định giá trị NVL xuất dùng căn cứ vào phiếu xuất kho.
Phơng pháp này áp dụng cho DN có nhiều mặt hàng và đơn vị kinh doanh
mặt hàng lớn
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1 Tài khoản sử dụng
để phản ánh số hiện có tình hình biến động của NVL của DN Kế toán sử dụng tài
khoản 152:Nguyên Vật Liệu

Nội Dung- Kết Cấu
Bên Nợ :phản ánh tình hình nhập NVL
+ Mua ngoài NVL nhập kho:111,112,331
+ Nhập NVLtừ gia công sản xuất:154
+ Nhập lại NVL xuất dùng còn thừa :621
+Các bên tham gia góp vốn liên doanh:411
+ Kiểm kê kho NVL phát hiện thừa:711,621,3381
Bên Có:phản ánh tình hình xuất NVL
+xuất dùng cho sản xuất sản phẩm:621
+ xuất dùng cho chi phí khác:627,641,642
+kiểm kê kho NVL phát hiện thiếu:621,1381,1388,334
D Nợ:phản ánh trị giá NVL còn tồn đến cuối kỳ
1.2 Trình tự kế toán
1.2.1nhập kho NVL
Mua ngoài NVL về nhập kho :
Nợ 152 :trị giá NVL nhập kho
Nợ 133 :thuế VAT đầu vào
Có 111,112:trả bằng tiền
Có 331 :cha thanh toán
Nếu phát sinh chi phí mua NVL :
Nợ 1562 :chi phí mua NVL
Nợ 133:thuế VAT đầu vào
Có 111,112: trả bằng tiền
Có 331: cha thanh toán
Mua NVL nhng chứng từ về trớc ,NVL về sau:
Nợ 151:NVL đang đi trên đờng
Nợ 133:thuế VAT
Chuyên đề tốt nghiệp
Có 331: cha thanh toán
Khi NVL về đến kho:

Nợ 152: NVL đi đờng nay đã về nhập kho
Có 151:NVL đi đờng nay đã về nhập kho
NVL về trớc ,chứng từ về sau:
Khi chứng từ cha về ta tính theo giá tạm tính ,khi chứng từ về thì xó bỏ giá tạm
tính và tính bằng giá chính thức ghi trong chứng từ
+Nhập kho theo giá tạm tính:
Nợ 152:NVL nhập kho theo giá tạm tính
Nợ 133:VAT đầu vào
Có 331: cha thanh toán
+khi có giá chính thức :
xoá giá tạm tính: Nợ 152:
Nợ 133:
Có 331:
Ghi số chính thức trên hoá đơn:
Nợ 152:trị giá nhập ghi trên hoá đơn
Nợ 133: VAT đầu vào
Có 331:cha thanh toán
Mua NVL phát sinh chiết khấu:
+Nếu đợc hởng CKTM:
Khi mua NVL:
Nợ 152:trị giá NVL nhập kho
Nợ 133:VAT đầu vào
Có 331:cha thanh toán
Hởng CKTM:
Nợ 331:giảm công nợ phải trả
Có 152:giảm trị giá NVL nhập kho
Có133:giảm VAT đầu vào
Chuyên đề tốt nghiệp
+Đối với CKTT:là số tiền mà bên bán cho bên mua đợc hởng do việc thanh toán
trớc hạn

Khi mua NVL:
Nợ 152:trị giá mua NVL
Nợ 133:VAT đầu vào
Có 331:cha thanh toán
Khi đợc hởng CKTT:
Nợ 111,112:hởng bằng tiền
Nợ 331:giảm công nợ phải trả
Có 515:doanh thu tài chính
Mua NVL phát sinh thừa thiếu:
Phát sinh thừa :
+ phản ánh giámua của NVL nhập kho:
Nợ 152:giá nhập kho NVL
Nợ 133:VAT đầu vào
Có 111,112:trả bằng tiền
Có 331:cha thanh toán
+phản ánh số thừa:
Nợ 152:số VL thừa cha rõ nguyên nhân
Có 3381: số VL thừa cha rõ nguyên nhân
+ Xử lý số thừa:
Do dôi thừa tự nhiên :DN đợc hởng (ghi vào 711)
Nợ 3381:số dôi thừa tự nhiên
Có 711: số dôi thừa tự nhiên
Bên bán giao nhầm ,bên bán bán nốt cho DN:
Nợ 3381:mua lại số thừa
Nợ 133:VAT hàng thừa
Có 331:phải trả ngời bán
Bên bán không chấp nhận bán nốt cho DNthì DN phải trả lại
Nợ 3381:trả lại bên bán
Chuyên đề tốt nghiệp
Có 152: trả lại bên bán

Bên bán yêu cầu DN bảo quản hộ
Nợ 3381 : Xuất kho chuyển trả quyền sở hữu
Có 152 : Xuất kho chuyển trả quyền sở hữu
Đồng thời : Nợ 002:vật t ,hàng hoá nhận giữ hộ
Nếu bên bán nhận lại :Có 002(ghi đơn)
Phát sinh thiếu:
Phản ánh NVL mua vào nhập kho thiếu cha rõ nguyên nhân:
Nợ 152 : số thực tế nhập kho
Nợ 1381:số thiếu
Nợ 133 :VAT đầu vào
Có 331 :cha thanh toán
Xử lý số thiếu:
Thiếu do hao hụt định mức (ghi vào 1562)
Nợ 1562 : thiếu do hao hụt định mức
Có 1381 : thiếu do hao hụt định mức
Bên bán giao nhầm,bên bán giao thêm cho DN
Nợ 152 :nhập lại số thiếu
Có 1381 : nhập lại số thiếu
Bên bán giao thiếu mà bên bán không có hàng giao thêm thì DN đợc giảm số
công nợ phải trả
Nợ 331:giảm công nợ phải trả
Có 1381:hàng thiếu bên bán không giao thêm
Có 133:giảm VAT đầu vào
Cá nhân gây nên trong khi mua:
Thì cá nhân phải bồi thờng:
Nợ 1388:phải thu khác của nhân viên
Nợ 334 :trừ vào lơng của nhân viên
Có 1381 :số thiếu
Nếu phạt giá cao thì số chênh đợc ghi vào 711
Chuyên đề tốt nghiệp

Nợ 1388,334: giá phạt
Có 1381 :số thiếu
Có 711: số chênh lệch
1.2.2 xuất kho NVL
Xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
Nợ 621:giá xuất kho
Có 152: giá xuất kho
Nếu không dùng hết thì nhập lại số vật liệu còn thừa
Nợ 152 :Vật liệu còn thừa
Có 621: Vật liệu còn thừa
Xuất cho chi phí khác:
Nợ 627 :NVL phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
Nợ 641: NVL dùng cho bán hàng
Nợ 642: NVL dùng cho QLDN
Có 152 : giá xuất kho
Cuối kỳ kiểm kê kho NVL để phục vụ cho việc quản lý vật liệu trong kho và
quy định trách nhiệm cá nhân
+Nếu tồn kho thực tế lớn hơn trên sổ sách(thà vật liệu)
Nợ 152 :số thừa nhập lại kho
Có 621 : giảm chi phí snả xuất
Có 3381:thừa cha rõ nguyên nhân
Có 711 : phần DN hởng
+ Nếu tồn kho thực tế nhỏ hơn trên sổ sách( thiếu vật liệu)
Nợ 621 :hao hụt định mức đợc tính vào chi phí sản xuất
Nợ 1381:thiếu cha rõ nguyên nhân
Nợ 1388:cá nhân phải bồi thờng
Có 152 : số thiếu
2.kế toán NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp kế toán không tổ chức kế toán ghi
chép 1cách thờng xuyên ,liên tục các nghiệp vụ Xuất _Nhập Tồn kho NVL

Chuyên đề tốt nghiệp
trên các tài khoản hàng tồn kho.Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn thực
tế của vật liệu tồn kho cuối kỳ,đầu kỳ.Trị giá vốn thực tế của NVL Nhập Xuất
kho hàng ngày đợc phản ánh trên tài khoản Mua hàng.Việc xác định trị giá
NVL xuất dùng trên tài khoản ,kế toán tổng hợp không căn cứ vào chứng từ xuất
kho mà căn cứ vào trị giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ ,mua trong kỳ và kết
quả kiểm kê cuối kỳ để tính
Phơng pháp này chi phản ánh giá trị hàng tồn kho trên cơ sở kiểm kê trị giá thực
tế, tình hình biến động đợc hạch toán trên tài khoản 611-Mua hàng .Do đó cuối
kỳ mới kiểm kê kho và xác định đợc hàng tồn kho.
Phơng pháp này áp dụng ở những đơn vị kinh doanh có nhiều mặt hàng nhng giá
trị thấp và tình hình Nhập Xuất kho thờng xuyên
2.1Tài khoản sử dụng
theo phơng pháp này kếtoán sử dụng thêm tài khoản 611-Mua hàng .Trong ph-
ơng pháp này tài khoản 152 không phản ánh tình hình Nhập Xuất vật t ,hàng
hoá trong kỳ mà chỉ dùng để kết chuyển trị giá vốn thực tế NVL tồn kho đầu
kỳ,cuối kỳ.
Nội Dung-Kết Cấu
Bên Nợ:
+Đầu kỳ kết chuyển trị giávật t , hàng hoá tồn kho:152
+trị giá vốn thực tế của vật t tăng trong kỳ(mua về nhập
kho):111,112,331
Bên Có :
+kết chuyên trị giá vốn thực tế của NVL tồn kho cuối kỳ :152
+tính trị giá xuất kho vật t ,hàng hoá :621,627,641,642
Không có số d cuối kỳ
2.2 Trình tự kế toán
Đầu kỳ kết chuyển NVL tồn kho cuối kỳ trớc
Nợ 611:kết chuyển NVL tồn kho đầu kỳ
Có 152: kết chuyển NVL tồn kho đầu kỳ

Trong kỳ mua NVL nhập kho:
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ 611:trị giá NVL mua vào
Nợ 133: VAT đầu vào
Có 331:cha thanh toán
Cuối tháng kiểm kê NVL tồn kho
+Tính ra NVL xuấtdùng cho sản xuất kinh doanh
Nợ 621,627 :xuất cho sản xuất sản phẩm
Nợ 641,642 : xuất cho chi phí
Có 611: xuất kho NVL



Phần II
Thực trạng về tổ chức công tác kế toán NVL
tại công ty dệt 8/3
I. Đặc điểm ,tình hình chungcủa công ty dệt 8/3
1. Quá trình hình thành và phát triển
Sau thắng lợi vĩ đại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lợc ,miền
Bắc giải phóng ,định hớng tiến lên CNXH.Mục đích của Đảng và Nhà Nớc ta là
khôi phục và phát triển kinh tế ,khuyến khích sản xuất các mặt hàng tiêu dùng
nhằm đáp ứng nhu cầu hàng ngày của nhân dân .Trong đó Nhà Nớc chủ trơng
Chuyên đề tốt nghiệp
xây dựng 1nhà máy dệt quy mô lớn ở Hà Nội để nâng mức cung cấp vải ,sợi
theo nhu cầu ,thị hiếu của nhân dân ,để giải quyết công ăn ,việc làm cho bộ phận
lao động ở thủ đô ,đặc biệt là lao động nữ
Ngày 8/3/1965 nhà máy dệt 8/3 chính thức thành lập với 5278 công nhân viên
.Nhà máy có công suất thiết kế ban đầu là 35 triệu mét vải thành phẩm 1năm ,với
2dây chuyền sản xuất là:dây chuyền sản xuất vải sợi bông và dây chuyền sản
xuất vải ,bao tải đay với 4 phân xởng sản xuất chính:Sợi ,dệt ,Nhuộm ,Đay và

phân xởng sản xuất phụ trợ :động lực ,cơ khí ,thoi suốt.Đây là nhà máy có quy
mô lớn nhất trong nền kinh tế quốc dân khi đó.
Ngày 13/2/1991 Bộ Công Nghiệp đã quyết định đổi tên nhà máy dệt 8/3 thành
nhà máy liên hợp dệt 8/3 .Hơn 3 năm đi vào hoạt động theo mô hình này ,1 lần
nữa nhà máy liên hợp dệt 8/3 lại đợc đổi tên thành công ty dệt 8/3 theo quyết
định số 380-TCLD ngày 26/7/1994 của Bộ Công Nghiệp
Traỉi qua 40 năm xây dựng và trởng thành ,Công ty dệt 8/3 đã đạt đợc những
thành tựu đáng kể .Đến nay công ty đã có 1 đội ngũ cán bộ công nhân viên lao
động bao gồm 2650 ngời.Uy tín của công ty ngày càng đợc khẳng định và sản
phẩm của nó đã có mặt tại 1 thị trờng quan trọng trên thế giới nh Đông Âu ,Nhật
Bản ,Trung Quốc Những thành tựu đã đạt đ ợc thể hiện những nỗ lực to lớn của
toàn bộ đội ngũ cán bộ ,công nhân viên của công ty .Đó chính là cơ sở vững chắc
cho sự phát triển lâu dài của công ty dệt 8/3
Số liệu dới đây sẽ phản ánh phần nào kết quả đó :
stt Chỉ tiêu ĐVT 2003 2004 2005
1 Quy mô lao động CNV 2554 2587 2650
Trực tiếp CNV 2129 2139 2186
Gián tiếp CNV 425 448 464
2 Quy mô vốn
Vốn cố định 1000đ 40.521.634 46.696.744 51.112.708
Vốn lu động 1000đ 43.522.300 48.900.571 53.316.408
3 Tổng sản lợng 1000đ 198.999.577 211.036.045 220.565.045
4 Doanh thu 1000đ 239.872.154 241.593.396 255.939.860
Chuyên đề tốt nghiệp
5 Lợi nhuận 1000đ 298.775,624 329.988,693 358.212,12
6 Nộp ngân sách 1000đ 4.125.020 4.471.326 4.905.203
7 Thu nhập bình quân 1000đ 745 788,63 811,2
2.Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ
2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất
Xuất phát từ các đặc điểm sản xuất và các đặc điểm sản xuất cụ thể ,Công ty dệtt

8/3 đã chia bộ phận sản xuất ra thành nhiều xí nghiệp khác nhau .Mỗi xí nghiệp
có nhiệm vụ sản xuất cụ thể khác nhau nhng đều chịu sự chỉ đạo ,điều khiển trực
tiếp của công ty .Mỗi xí nghiệp là 1 khâu cơ bản không thể thiếu trong quá trình
sản xuất và là 1 đơn vị cơ sở trong tổ chức thông tin kinh tế của công ty .Cụ
thể ,bộ phận sản xuất của công ty đợc chia thành 6 xí nghiệp thành viên:
- Xí nghiệp sợi :chuyên sản xuất và cung cấp sợi cho xí nghiệp dệt vải mộc và
có thể bán ra ngoài
Xí nghiệp sợi bao gồm xí nghiệp sợi A,xí nghiệp sợi B,xí nghiệp sợi ý.Các xí
nghiệp đó đợc phân theo đặc thù tổ chức và phân cấp máy móc thiết bị
-Xí nghiệp dệt:Có nhiệm vụ nhận sợi từ xí nghiệp sợi và tiến hành sản xuất vải
mộc để cung cấp cho khâu sau
-Xí nghiệp nhuộm : nhận vải từ xí nghiệp sợi ,thực hiện việc nhuộm và in hoa để
tạo màu sắc cho vải
-Xí nghiệp may: Nhận vải thnàh phẩm và thực hiện cắt may thành sản phẩm theo
kế hoạch của công ty
-Xí nghiệp cơ điện : Cung cấp nớc ,năng lợng ,điện hơi nớc cho toàn bộ công ty
và thực hiện sửa chữa máy móc
-Xí nghiệp dịch vụ : Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bán hàng và giới thiệu sản phẩm
Ngoài ra còn có các ca ,ngành sản xuất ,tổ sản xuất khác chịu sự quản lý của các
quản đốc ,tổ trởng và giám đốc xí nghiệp
2.2 Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty là quy trình sản xuất phức
tạp kiểu liên tục ,đi từ nguyên liệu đầu vào là bông xơ đến sản phẩm may qua
công nghệ kéo sợi ,dệt vải,nhuộm ,may .Mỗi giai đoạn của quy trình công nghệ

×