Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

76 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần bingo Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.17 KB, 83 trang )

Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip

Lời Nói Đầu


Trong môi trờng cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trờng để đạt đợc
hiệu quả sản xuất kinh doanh là một vấn đề phức tạp đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có các biện pháp quản lý phù hợp với biến đổi của thị trờng cũng nh tình
hình thực tế của doanh nghiệp mình. Việc đảm bảo lợi ích cá nhân của ngời lao
động là động lực cơ bản trực tiếp khuyến khích ngời lao động đem hết khả năng
của mình, nỗ lực phấn đấu sáng tạo trong công việc.
Một trong những công cụ hiệu quả nhất nhằm đạt tới mục tiêu trên là việc
trả lơng cho ngời lao động. Tiền lơng thực sự phát huy đợc tác dụng hợp lý nhất
với tình hình thực tế của các đơn vị sản xuất kinh doanh, đúng với sự cống hiến
của ngời lao động, công bằng và hợp lý giữa những ngời lao động trong doanh
nghiệp. Có nh vậy tiền mới thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích sản xuất phát
triển. Việc trả lơng theo lao động là tất yếu khách quan nhng lựa chọn hình thức
nào trả lơng nào cho phù hợp với điều kiện, đặc điểm sản xuất của từng ngành,
từng doanh nghiệp để thúc đẩy sản xuất kinh doanh, cho ngời lao động luôn
quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình cũng nh của toàn doanh
nghiệp.
Từ đó thấy kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong doanh
nghiệp là rất quan trọng. Do vậy em chọn đề tài Kế toán tiền lơng và các
SV: V Hi H
1
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
khoản trích theo lơng tại Công Ty Cổ Phần BinGo Việt Nam làm chuyên đề
báo cáo thực tập.
Do trình độ và thời gian có hạn nên trong báo cáo thực tập này của em
không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế vì vậy em mong đợc sự chỉ bảo
và giúp đỡ của thầy giáo Nguyễn Trờng Giang. Em xin trân thành cảm ơn thầy


đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Kết cấu của báo cáo này bao gồm 3 phần:
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng trong doanh nghiệp
chơng 2: Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công Ty Cổ phần BinGo Việt Nam
chơng 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền
lơng và các khoản trích theo lơng tại Công Ty Cổ phần BinGoViệt Nam
SV: V Hi H
2
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
chơng 1
Lý luận chung về kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng trong doanh nghiệp
1.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp.
1.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lơng
SV: V Hi H
3
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngời lao
động tơng ứng với thời gian chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Nh vậy tiền lơng thực chất là khoản trù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời lao
động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lơng có thể biểu
hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền lơng có chức năng vô cùng quan trọng
nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích ngời lao động chấp hành kỷ luật lao
động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động, vừa tiết kiệm chi phí
về lao động, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2 . Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng
1.1.2.1.Vai trò của tiền lơng

Tiền lơng có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của ngời lao
động. Vì tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngời lao động
đi làm cốt là để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lơng để đảm bảo
cuộc sống tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp
bỏ ra trả cho ngời lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền l-
ơng có vai trò nh một nhịp cầu nối giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao
động. Nếu tiền lơng trả cho ngời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngòi lao
SV: V Hi H
4
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
động không đảm bảo ngày công và kỉ luật lao động cũng nh chất lợng lao động.
Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đợc mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nh
lợi nhuận cần có đợc để doanh nghiệp tồn tại lúc này cả hai bên đều không có
lợi. Vì vậy việc trả lơng cho ngời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý
để cả hai bên cùng có lợi đồng thời kích thích ngời lao động tự giác và hăng say
lao động.
1.1.2.2.ý nghĩa của tiền lơng
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ngời
lao động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp BHXH, tiền th-
ởng, tiền ăn ca Chi phí tiền lơng là một phận chi phí cấu thành nên giá thành
sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp
lý, hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán
kịp thời tiền lơng và các khoản liên quan từ đó kích thích ngời lao động quan
tâm đến thời gian, kết quả và chất lợng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao
động, nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi phí về lao động sống,
hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động.
SV: V Hi H
5
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip

1.1.3. Các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, thang lơng quy định, số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức
khoẻ, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng cao
hay thấp
+Giờ công: Là số giờ mà ngời lao động phải làm việc theo quy định.
Ví Dụ: 1 ngày công phải đủ 8 giờ nếu làm không đủ thì nó có ảnh h -
ởng rất lớn đến sản xuất sản phẩm, đến năng suất lao động và từ đó ảnh hởng
đến tiền lơng của ngời lao động.
+Ngày công: Là nhân tố ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng của ngời lao
động, ngày công quy định trong tháng là 22 ngày. Nếu ngời lao động làm thay
đổi tăng hoặc giảm số ngày lao việc thì tiền lơng của họ cũng thay đổi theo.
+Cấp bậc, Chức danh: Căn cứ vào mức lơng cơ bản của các cấp bậc,
chức vụ, chức danh mà CBCNV hởng lơng theo hệ số phụ cấp cao hay thấp theo
quy định của nhà nớc do vậy lơng của CBCNV cũng bị ảnh hỏng rất nhiều.
+Số lợng chất lợng hoàn thành cũng ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng. Nếu
làm đợc nhiều sản phẩm có chất lợng tốt đúng tiêu chuẩn và vợt mức số sản
SV: V Hi H
6
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
phẩm đợc giao thì tiền lơng sẽ cao. Còn làm ít hoặc chất lợng sản phẩm kém thì
tiền lơng sẽ thấp.
+Độ tuổi và sức khoẻ cũng ảnh hởng rất ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng.
Nếu cùng 1 công việc thì ngời lao động ở tuổi 30 40 có sức khoẻ tốt hơn và
làm tốt hơn những ngời ở độ tuổi 50 60.
+Trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ cũng ảnh hởng rất lớn tới tiền lơng.
Với 1 trang thiết bị cũ kỹ và lạc hậu thì không thể đem lại những sản phẩm có
chất lợng cao và cũng không thể đem lại hiệu quả sản xuất nh những trang thiết
bị kỹ thuật công nghệ tiên tiến hiện đại đợc. Do vậy ảnh hởng tới số lợng và
chất lợng sản phẩm hoàn thành cũng từ đó nó ảnh hởng tới tiền lơng.

1.2. Các hình thức tiền lơng trong doanh nghiệp
1.2.1. Hình thức tiền lơng theo thời gian:
Tiền lơng trả cho ngời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc
chức danh và thang lơng theo quy định đợc tính theo 2 cách: Lơng thời gian
giản đơn và lơng thời gian có thởng
- Lơng thời gian giản đơn đợc chia thành:
SV: V Hi H
7
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
+Lơng tháng: Tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng quy
định gồm tiền lơng cấp bặc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lơng tháng thờng đ-
ợc áp dụng trả lơng nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế
và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
+Lơng ngày: Đợc tính bằng cách lấy lơng tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ. Lơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV,
tính trả lơng cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lơng theo hợp
đồng.
+Lơng giờ: Đợc tính bằng cách lấy lơng ngày chia cho số giờ làm việc
trong ngày theo chế độ. Lơng giờ thờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm
giờ.
- Lơng thời gian có thởng: là hình thức tiền lơng thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
Hình thức tiền lơng thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực
tế, tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là cha gắn tiền lơng với chất lợng
và kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp
khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho ngời
lao động tự giác làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
SV: V Hi H
8
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip

1.2.2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm
Hình thức lơng theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính
theo số lợng, chất lợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lợng công việc đã
làm xong đợc nghiệm thu. Để tiến hành trả lơng theo sản phẩm cần phải xây
dựng đợc định mức lao động, đơn giá lơng hợp lý trả cho từng loại sản phẩm,
công việc đợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm trả, nghiệm thu sản
phẩm chặt chẽ.
1.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính theo số lợng sản lợng
hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lơng sản phẩm. Đây là hình thức
đợc các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lơng phải trả cho CNV trực tiếp
sản xuất hàng loạt sản phẩm.
+ Trả lơng theo sản phẩm có thởng: Là kết hợp trả long theo sản phẩm
trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thởng trong sản xuất ( thởng tiết kiệm vật
t, thởng tăng suất lao động, năng cao chất lợng sản phẩm ).
+ Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này tiền lơng trả cho
ngời lao động gồm tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lơng tính theo
SV: V Hi H
9
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động của họ. Hình thức này
nên áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh tiến độ
sản xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định mức lao
động.
1.2.2.2. Theo sản phẩm gián tiếp:
Đợc áp dụng để trả lơng cho công nhân làm các công việc phục vụ sản
xuất ở các bộ phận sản xuất nh: công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành
phẩm, bảo dỡng máy móc thiết bị. Trong trờng hợp này căn cứ vào kết quả sản
xuất của lao động trực tiếp để tính lơng cho lao động phục vụ sản xuất.
` 1.2.2.3. Theo khối lợng công việc:

Là hình thức tiền lơng trả theo sản phẩm áp dụng cho những công việc
lao động đơn giản, công việc có tính chất đột xuất nh: khoán bốc vác, khoán
vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
1.2.2.4. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lơng:
Ngoài tiền lơng, BHXH, công nhân viên có thành tích trong sản xuất,
trong công tác đợc hởng khoản tiền thởng, việc tính toán tiền lơng căn cứ vào
quyết định và chế độ khen thởng hiện hành
SV: V Hi H
10
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
Tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C
và hệ số tiền thởng để tính.
Tiền thởng về sáng kiến nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t,
tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
1.3. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ
1.3.1 Quỹ tiền lơng: Là toàn bộ số tiền lơng trả cho số CNV của doanh
nghiệp do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lơng. Quỹ tiền lơng của
doanh nghiệp gồm:
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thờng xuyên nh phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực .
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do
những nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên: phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên,
phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp dạy
nghề, phụ cấp công tác lu động, phụ cấp cho những ngời làm công tác khoa
học- kỹ thuật có tài năng.
SV: V Hi H
11
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
- Về phơng diện hạch toán kế toán, quỹ lơng của doanh nghiệp đợc chia

thành 2 loại : tiền lơng chính, tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp.
+ Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian ngời lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết,
ngừng sản xuất đợc hởng lơng theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất
đợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ
của công nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất
các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ quy định là 20% trên
tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trờng hợp CNV
bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động
SV: V Hi H
12
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lơng phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp
tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên tổng số tiền lơng thực tế phải
trả công nhân viên trong tháng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 5% trừ vào lơng của ngời lao động.
Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH đợc nộp lên cơ quan quản lý

quỹ bảo hiểm để chi trả các trờng hợp nghỉ hu, nghỉ mất sức lao động.
Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản Trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
1.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế
SV: V Hi H
13
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
Quỹ BHYT là khoản tiền đợc tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là
3% trên tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao động. Cơ
quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà
nhà nớc quy định cho những ngời đã tham gia đóng bảo hiểm.
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lơng phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh nghiệp
trích quỹ BHXH theo tỷ lệ 3% trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân
viên trong tháng, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối
tợng sử dụng lao động, 1% trừ vào lơng của ngời lao động. Quỹ BHYT đợc trích
lập để tài trợ cho ngời lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động
khám chữa bệnh.
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới y
tế.
1.3.4. Kinh phí công đoàn:
SV: V Hi H
14
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời

duy trì hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính
hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động. Toàn bộ
số kinh phí công đoàn trích đợc một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên,
một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh
nghiệp. Kinh phí công đoàn đợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của
tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.
1.4. Yêu cầu và nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lơng có hiệu quả, kế
toán lao động, tiền lơng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng, chất l-
ợng, thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền
SV: V Hi H
15
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
lơng và các khoản liên quan khác cho ngời lao động trong doanh nghiệp. Kiểm
tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ
về lao động, tiền lơng, tình hình sử dụng quỹ tiền lơng
- Hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ,
đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch
toán lao động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tợng chi phí tiền lơng, các khoản
theo lơng vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao
động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền l-
ơng, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh
nghiệp.
1.5 Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng

1.5.1. Hạch toán số lợng lao động:
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số l-
ợng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế
SV: V Hi H
16
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
toán có thể nắm đợc từng ngày có bao nhiêu ngời làm việc, bao nhiêu ngời nghỉ
với lý do gì.
Hằng ngày tổ trởng hoặc ngời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngời
tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các
phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán
tiền lơng sẽ tập hợp và hạch toán số lợng công nhân viên lao động trong tháng.
1.5.2. Hạch toán thời gian lao động:
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng chấm công
Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế
làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng ngời cụ thể và từ
đó để có căn cứ tính trả lơng, bảo hiểm xã hội trả thay lơng cho từng ngời và
quản lý lao động trong doanh nghiệp.
Hằng ngày tổ trởng (phòng, ban, nhóm ) hoặc ng ời đợc uỷ quyền căn cứ
vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng ngời
trong ngày và ghi vào các ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các kí
hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng ngời chấm công và phụ trách bộ phận ký
vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan
SV: V Hi H
17
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
nh phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu,
quy ra công để tính lơng và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lơng căn cứ vào các
ký hiệu chấm công của từng ngời rồi tính ra số ngày công theo từng loại tơng

ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35, 36 trên bảng chấm công. Ngày công quy
định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy ví dụ: 24 công 4 giờ thì ghi
24,4.
Bảng chấm công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu
thời gian lao động của từng ngời. Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất,
công tác và trình độ hạch toán đơn vị có thể sử dụng một trong các phơng pháp
chấm công sau đây:
Chấm công ngày: Mỗi khi ngời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm
việc khác nh họp thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngày ngời lao động làm bao nhiêu công việc
thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện
công việc đó bên cạnh ký hiệu tơng ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trờng hợp làm thêm giờ hởng l-
ơng thời gian nhng không thanh toán lơng làm thêm.
SV: V Hi H
18
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
1.5.3.Hạch toán kết quả lao động:
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do
phiếu là chứng từ xác nhận số lợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của
đơn vị hoặc cá nhân ngời lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh
toán tiền lơng hoặc tiền công cho ngời lao động. Phiếu này đợc lập thành 02
liên: 1 liên lu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lơng để làm thủ tục thanh toán
cho ngời lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của ngời giao việc, ngời nhận
việc, ngời kiểm tra chất lợng và ngời duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đợc dùng trong trờng hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức lơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lơng khoán
theo khối lợng công việc. Đây là những hình thức trả lơng tiến bộ nhất đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động, nhng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ

và kiểm tra chất lợng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
1.5.4.Hạch toán tiền lơng cho ngời lao động:
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng nh số ngày công
lao động của ngời sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền
lơng cho từng ngời lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm
SV: V Hi H
19
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công
việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lơng: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng
phụ cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động
làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê
về lao động tiền lơng. Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập hàng tháng theo từng
bộ phận ( phòng, ban, tổ, nhóm ) t ơng ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lơng là các chứng từ về lao động nh: Bảng
chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc
công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền
lơng lập bảng thanh toán tiền lơng, chuyển cho kế toán trởng duyệt để làm căn
cứ lập phiếu chi và phát lơng. Bảng này đợc lu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh l-
ơng, ngời lao động phải trực tiếp vào cột ký nhận hoặc ngời nhận hộ phải ký
thay.
Từ Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán
tiền lơng lập Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.6. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
SV: V Hi H
20
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
1.6.1.Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng, BHXH, BHYT,KPCĐ
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền lơng

gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTLBảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTLBảng thanh toán tiền lơng
Mẫu số 03-LĐTLPhiếu nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTLDanh sách ngời lao động hởng BHXH
Mẫu số 05-LĐTLBảng thanh toán tiền thởng
Mẫu số 06-LĐTLPhiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh
Mẫu số 07-LĐTLPhiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTLHợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTLBiên bản điều tra tai nạn lao động
1.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Kế toán sử dụng TK 334 - Phải trả công nhân viên và TK 338- Phải trả,
phải nộp khác.
SV: V Hi H
21
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình
thanh toán các khoản đó( gồm: tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản thuộc
thu nhập của công nhân viên)
SV: V Hi H
22
Báo cáo thực tập Tr ường ĐH kỹ thuật công nghiệp
TK 111,112 TK 334 TK622
(3)
(1) TK335

TK141,138 (8)
(7) TK627
(2)
(4)


TK512 TK641,642
(6) (5)
TK3331 TK 431
(9)
TK 3335 TK 3382, 3383, 3384
(10)
SV: Vũ Hải Hà
23
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip
(11)
Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản phải trả CNV
Giải thích sơ đồ
1. Thanh toán tiền lơng cho CNV bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
2. Các khoản khấu trừ vào lơng của CNV
3. Tiền lơng và phụ cấp phải trả cho CN trực tiếp sản xuất
4. Tiền lơng và phụ cấp phải trả cho NV quản lý phân xởng
5. Tiền lơng và phụ cấp phải trả cho NVBH, NVQLDN
6. Thanh toán lơng bằng sản phẩm
7. Phải trả lơng cho CN thực nghỉ phép trong kỳ
8. Trích trớc tiền lơng nghỉ phép cho CN trực tiếp sản xuất
9. Tiền thởng phải trả
10. Thuế thu nhập cá nhân
11. Các khoản khấu trừ BHXH, BHYT
+ Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác : Dùng để phản ánh các khoản
phải trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
TK 338 có 8 tài khoản cấp 2
SV: V Hi H
24
Bỏo cỏo thc tp Tr ng H k thut cụng nghip

3381 TS thừa chờ giải quyết 3385 Phải trả về cổ phần hoá
3382 KPCĐ 3386 Nhận ký quỹ, ký cợc ngắn hạn
3383 BHXH 3387 DT cha thực hiện
3384 BHYT 3388 Phải trả, phải nộp khác
TK 334 TK 338 TK622,627,641,642
(1) (4)
TK 111,112 TK334
(2) (5)

(3) TK111,112
(6)
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản trích theo lơng
Giải thích sơ đồ:
1. Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV
2. Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
3. Chi tiêu cho KPCĐ tại doanh nghiệp
SV: V Hi H
25

×