Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tóm tắt CASE STUDY quản lý vốn lưu động ở OFFICE MATES

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.26 KB, 21 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
TÓM TẮT:
CASE STUDY
OFFICE MATES
QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
TP HCM
MỤC LỤC
 
 !"#$%
&'$$$ (
)*+,-.$/$0,1,-,23,$4565',7
68*'39'$'-,,:''$9
'$69 (
;,0,','<-+,3=,$,3>$?/=,@6<A
3, ,'',0,',B23,$4B,B,768BC;D
E,*,$/,',F,768GH$0$IJ,$I,K,3J,'
L+,3,$I,K5,$/,',''<-+,3=,$,
63,1,-,B,768B,+,ECM
&-3-3,,7=*+$D,3N$,1,-, N$I+$,D
*,8,1,-,M
1,O!P39$'Q-$,6A$63>$$,$DRSTK,$'I+$,
D6.U,5RTK,$'I+$,DD+V5'RTK,$'I+$,D
2, W
1,O!P I+$,D6.U,>$X$Y9'$,2'Z%T5'9
,2'ZRT*,8,1,-,ZS
1[,K2$!"#$\RSSSSS]^7$/
N$<5>$$I+,31[,K2$%_ZS5MSZ
!"#$]RSSSSS2$`,'>$X$Y,,aZSTZ%


1,O!P39$'/,,bAO!P,3c,1,-,D3,
 ,'']ZZSSSSSS63I+$,DD5]Z%SSSSSS63I
+$,D6.U,5']Z(RSSSSS63I+$,D2,5+,E\$,3

c,1,-,1,O!P39$'/,$^,bAO!P,3c
,1,-,D,$=,1.$D\$<^.deST3, ,'f63
Y-6g,9=h5',$=,1i,']ZSSSSSS,3,1,-,23
,$45]ZRSSSSS,3,1,-,65']SSSSSS,3,1,-,
,768ZM
jI,i,1,-,,3!"#$k,U,,:'3,U
E^<9,2CS
Tóm tắt case study – Quản lý vốn lưu động ở Office Mates
Bob Knight, giám đốc tài chính(CFO)của Office Mates, muốn phát triển
một chính sách vốn lưu động hợp lý cho công ty. Ôngđưa ra ba chính sách
(1) chính sáchmạo hiểm, giảm tối thiểu lượng tiền mặt và hàng tồn kho
nắm giữ, và chỉ sử dụngnợ ngắn hạn.
(2) chính sách thận trọng, giữ một lượng tương đối lớn tiền mặtvà hàng
tồn kho, và chỉ sử dụng nợ dài hạn
(3) chính sách trung dung, nằm giữahai chính sách trên.
Tài sản cố định ròng của công ty: 5 triệu USD
Tài sản lưu động biểu thị trong Bảng 1
Chi phí nợ ngắn hạn: 10%
Chi phí nợ dài hạn: 3%
Chi phí biến đổi: 50% doanh số bán hàng
Chi phí cố định:4.000.000$đối vớichính sách mạo hiểm,4.500.000$ đối
với chính sách trung dung, và 5.000.000$đối vớichính sách thận trọng.
Thuế thu nhập của Office Mates là 40%.
Bảng 1 - Bảng tổng kết tài sản ước tính
Capital làm việc thay thế Chính sách
Mạo hiểm Trung dung Thận trọng

%
Tài sản lưu động $ 4.000.000 $ 5.000.000 $ 6.000.000
Tài sản cố định ròng 5.000.000 5.000.000 5.000.000
Tổng tài sản $ 9.000.000 $ 10.000.000 $ 11.000.000
Nợ ngắn hạn $ 4.500.000 $ 2.500.000 $ 0
Nợ dài hạn 0 2.500.000 5.500.000
Tổng vốn chủ sở hữu 4.500.000 5.000.000 5.500.000
Tổng nợ phải trả $ 9.000.000 $ 10.000.000 $ 11.000.000
Các chính sách vốn lưu động khác nhau cũng sẽ gây ra việc doanh số bán
hàng phản ứng khác nhau khi điều kiện kinh tếthay đổi.
Bảng 2–Ước tính doanh số bán hàng theo mỗi chính sách (đơn vị $)
Kinh tế
Chính sách vốn lưu động
Mạo hiểm Trung dung Thận trọng
Yếu $ 9.000.000 $ 11.000.000 $ 13.000.000
Trung bình 12.000.000 13.000.000 14.000.000
Mạnh 13.000.000 14.500.000 16.000.000
Bài giải
Sự khác biệt giữa chính sách vốn lưu động mạo hiểm, trung dung, và thận trọng
dựa vào lượng tài sản lưu động và cách thức mà tài sản lưu động được tài trợ.
Lượng tài sản lưu động:
Chính sách thận trọng: Giữ 1 lượng tương đối lớn hàng tồn kho và tiền
mặt.
Chính sách mạo hiểm: Giảm tối thiểu lượng tiền mặt và hàng tồn kho
nắm giữ.
Chính sách trung dung: Sử dụng hàng tồn kho cũng như tiền mặt vừa
phải. Nằm giữa 2 chính sách mạo hiểm và thận trọng.
Cách thức mà tài sản lưu động được tài trợ
Chính sách thận trọng: Chỉ sử dụng vốn thường xuyên, nợ dài hạn để tài
trợ tài sản lưu động tạm thời và tài sản lưu động thường xuyên.

(
Chính sách mạo hiểm: Chỉ sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ tài sản lưu
động tạm thời và một phần hoặc toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên.
Chính sách trung dung: Sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản lưu
động tạm thời. Chú ý phải có sự phù hợp giữa kì đầu tư và kì tài trợ.
Một số điểm khác biệt khác rút ra từ case study
Khả năng của doanh nghiệp đáp ứng với sự thay đổi của điều kiện kinh
tế:
+ Trong 1 nền kinh tế trung bình:Sử dụng chính sách thận trọng sẽ giúp
cho doanh nghiệp có doanh số bán hàng cao nhất . Khi đó hàng tồn kho của
công ty là cao nhất, do đó nó có thể đáp ứng ngay lập tức cho các đơn đặt hàng
và không có nguy cơ giảm doanh số vì hết hàng tồn kho. Tiền mặtvà chứng
khoán khả nhựơn cũng sẽ cao nhất theo chính sách thận trọng. Hơn nữa,
nếudoanh số bán hàng cao hơn xảy ra vì chính sách thận trọng, thì sau đó các
khoản phải thu cũng sẽ cao hơn, thậm chí nếu các tiêu chuẩn tín dụng và điều
khoản tín dụng không được thay đổi.
Ngược lại, doanh số bán hàng mong đợi sẽ thấp nhất nếu theo chính sách
mạo hiểm. Khi này công ty sẽ có lượng tiền mặt thấp và hàng tồn kho thấp, do
đó một số lượng bán hàng sẽ bị mất và điều này sẽ làm giảm lượng các khoản
phải thu.
Các chính sách khác nhau cũng sẽ gây ra việc doanh số bán hàng phản
ứng khác nhau khi điều kiện kinh tếthay đổi.
+Trong một nền kinh tế lớn mạnh: Cách tiếp cận thận trọng với hàng tồn
kho cao hơn sẽ là cách tốt nhất để tăng doanh số bán hàng.Ngược lại, chính sách
mạo hiểm sẽ ức chế công tyđáp ứng nhu cầu đang tăng lên.
Sự ảnh hưởng của các chính sách trên với một số chi phí:
+ Chính sách thận trọng: Chi phí cố định được cho là một hàm phụ thuộc
lượng tài sản lưu động được nắm giữ - tài sản lưu động càng lớn, thì chi phí cố
định càng lớn. Tình trạng này là kết quả tất yếu vì nhu cầu giữ hàng tồn kho lớn
R

hơn trong những nhà kho hút ẩm với chi phí cao, và vì chi phí cho bảo hiểm cao
hơn.
+ Chính sách mạo hiểm: Ngược lại với chính sách trên
Những hành động làm tăng các khoản phải thu so với tỷ lệ phần trăm của doanh
số bán hàng là những hành động "mạo hiểm" hay "thận trọng"? Nếu công ty
thực hiện hành động “thận trọng” - giữ tiền mặt nhiều hơn hoặc hàng tồn kho
nhiều hơn, nhưng liệu hành động này có làm tăng các khoản phải thu trong
chính sách "thận trọng" hay không?
Theo định nghĩa trong case study này, một chính sách cho phép các
khoản phải thu tăng lên lại được gọi là “thận trọng”. Tuy nhiên, những hành
động cho phép các khoản phải thu tăng lên (trong khi giữ doanh số bán hàng
không đổi), sẽ bao gồm việc kéo dài thời hạn tín dụng và bán hàng bằng tín
dụng thương mại cho những khách hàng yếu hơn do đó khả năng thanh toán
kém hơn, điều này làm cho chu kỳ luân chuyển tiền mặt kéo dài hơn, làm tăng
lãi suất, giảm lợi nhuận, giá cổ phiếu. Vì vậy những hành động này không phải
"thận trọng".
Nếu công ty thực hiện việc giữ tiền mặt nhiều hơn hoặc hàng tồn kho
nhiều hơn,vì đây đúng là những hành động thận trọng theo đúng chính sách thận
trọng nên nó sẽ làm tăng doanh thu dù ở điều kiện kinh tế thế nào đi nữa theo
giả thiết của case study, qua đó nó làm tăng khoản phải thu trong chính sách
thận trọng.
Báo cáo thu nhập dự kiến cho mỗi chính sách vốn lưu động ở mỗi nền kinh tế.
Lựa chọn chính sách.
Chi phí nợ ngắn hạn: 10%
Chi phí nợ dài hạn: 13%
Chi phí biến đổi: 50% x doanh số bán hàng
Chi phí cố định:
M
Chính sách vốn lưu động Mạo hiểm Trung dung Thận trọng
(ĐV Nghìn USD)

$4,000 $4,500 $5,000
Thuế thu nhập: 40%
Ta có các công thức tính toán như sau:
EBIT = Doanh số bán hàng – giá vốn hàng bán
Với giá vốn hàng bán = chi phí cố định + chi phí biến đổi
EBT = EBIT – Lãi vay
Thu nhập ròng = EBT – Thuế
Lãi cơ bản BEP(EBIT / Tài sản)
ROE = Thu nhập ròng/ tổng vốn chủ sở hữu
Tính cho trường hợp chính sách mạo hiểm, nền kinh tế trung bình dựa
vào dữ liệu bảng 1 và bảng 2:
Giá vốn hàng bán = 4,000 + 50% x 12,000 = 10,000
EBIT = 12,000 – 10,000= 2,000
Lãi vay = 10% x 4,500 = 450
EBT = 2,000 – 450 = 1,550
Thuế = 40% x 1,550 = 620
Thu nhập ròng = 1,550 – 620 = 930
BEP = 2,000/9,000 = 22.22%
ROE = 930/4,500 = 20.67%
Tính toán tương tự cho các chính sách vốn lưu động khác nhau ứng với
nền kinh tế trung bình, yếu, mạnh; ta được bảng thu nhập dự kiến như sau:
(Đơn vị nghìn USD)
Mạo hiểm Trung dung Thận trọng
Kinh tế trung bình:
Doanh số bán hàng $12.000,00 $13.000,00 $14.000,00
Giá vốn hàng bán $10.000,00 $11.000,00 $12.000,00
EBIT $2.000,00 $2.000,00 $2.000,00
Lãi suất tiền vay $450,00 $575,00 $715,00
EBT $1.550,00 $1.425,00 $1.285,00
e

Thuế $620,00 $570,00 $514,00
Thu nhập ròng $930,00 $855,00 $771,00
EBIT / Tài sản 22,22% 20,00% 18,18%
ROE 20,67% 17,10% 14,02%
Kinh tế yếu:
Doánh số bán hàng $9.000,00 $11.000,00 $13.000,00
Giá vốn hàng bán $8.500,00 $10.000,00 $11.500,00
EBIT $500,00 $1.000,00 $1.500,00
Lãi suất tiền vay $450,00 $575,00 $715,00
EBT $50,00 $425,00 $785,00
Thuế $20,00 $170,00 $314,00
Thu nhập ròng $30,00 $255,00 $471,00
EBIT / Tài sản 5,56% 10,00% 13,64%
ROE 0,67% 5,10% 8,56%
Kinh tế mạnh:
Doanh số bán hàng $13.000,00 $14.500,00 $16.000,00
Giá vốn hàng bán $10.500,00 $11.750,00 $13.000,00
EBIT $2.500,00 $2.750,00 $3.000,00
Lãi suất tiền vay $450,00 $575,00 $715,00
EBT $2.050,00 $2.175,00 $2.285,00
Thuế 820,00 870,00 914,00
Thu nhập ròng 1.230,00 1.305,00 1.371,00
EBIT / Tài sản 27,78% 27,50% 27,27%
ROE 27,33% 26,10% 24,93%
Dựa vào chỉ số ROE thì chưa đủ cơ sở để lựa chọn chính sách tối ưu. Nếu
doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn nợ thì ROE thấp, nhưng có thể lúc đó doanh
l
nghiệp đang vay vốn để mở rộng đầu tư, giúp gia tăng giá trị doanh nghiệp
trong tương lai.
Tính ROE mong đợi và xác đinh rủi ro với giả thiết có 50% cơ hội là nền kinh

tế trung bình, 25% cơ hội là nền kinh tế yếu kém, và 25% cơ hội là nền kinh tế
mạnh.
ROE kỳ vọng = ∑ROEi x Pi
Tính cho trường hợp chính sách mạo hiểm:
ROE kỳ vọng = 50% x 20.67% + 25% x 0.67% + 25% x 27.33% =
17.33%
SD = [∑(ROEi – ROEkỳ vọng)
2
x Pi]
1/2
= (20.67% - 17.33%)2x50% + (0.67% - 17.33%)2x25% + (27.33% -
17.33%)2x25%
=10.00%
CV = SD/ ROEkỳ vọng =10.00%/17.33% = 0.58
Tương tự tính cho chính sách trung bình, thận trọng, ta có được bảng kết
quả như sau:
Chính sách Tình huống Xác suất ROE
ROE kỳ
vọng SD CV
Mạo hiểm
Trung bình 50% 20.67%
17.33%
10.00
%
0.58
Yếu 25% 0.67%
Mạnh 25% 27.33%
Trung Dung
Trung bình 50% 17.10%
16.35% 7.46% 0.46Yếu 25% 5.10%

Mạnh 25% 26.10%
Thận trọng
Trung bình 50% 14.02%
15.38% 16.49% 1.07
Yếu 25% 8.56%
Mạnh 25% 24.93%
Rủi ro của chính sách thể hiện qua SD, SD mà càng cao thì chính sách ấy
có độ rủi ro càng cao. Còn CV là chỉ số giúp ta lựa chọn chính sách nào tối ưu
W
nhất, CV càng thấp thì càng tối ưu, ROE kỳ vọng cao và rủi ro thấp so với các
chính sách còn lại.
Chính sách mạo hiểm hiện tại có ROE kỳ vọng cao nhất tuy nhiên độ rủi
ro (SD) của nó lại cao hơn chính sách trung dung (chính sách có độ rủi ro thấp
nhất). Do đó để lựa chọn chính sách tối ưu, ta phải xem xét chỉ số CV. Qua đó
ta nhận thấy rằng chỉ số CV hiện tại của chính sách trung dung là thấp nhất. Tức
là chính sách này có ROE kỳ vọng lớn và độ rủi ro SD thấp so hơn các chính
sách còn lại. Hay nói cách khác chính sách mạo hiểm có ROE lớn nhưng không
đủ bù độ rủi ro cao của nó, còn chính sách trung dung có ROE thấp hơn nhưng
độ rủi ro của nó cũng thấp tương xứng. Do đó chính sách tối ưu ở đây là chính
sách trung dung. Và đây cũng là chính sách được lựa chọn.
Tính ROE ở nền kinh tế trung bình với lãi suất nợ dài hạn là 13%, và nợ ngắn
hạn là 15%. Lựa chọn chính sách.
Thay đổi lãi suất nợ dài hạn là 13%, nợ ngắn hạn là 15%, thực hiện lại
các bước tính như câu 3, 4 ta có được bảng thu nhập dự kiến như sau:
(Đơn vị nghìn USD)
Mạo hiểm Trung dung Thận trọng
Kinh tế trung bình:
Doanh số bán hàng $12.000,00 $13.000,00 $14.000,00
Giá vốn hàng bán $10.000,00 $11.000,00 $12.000,00
EBIT $2.000,00 $2.000,00 $2.000,00

Lãi suất tiền vay $675,00 $700,00 $715,00
EBT $1.325,00 $1.300,00 $1.285,00
Thuế $530,00 $520,00 $514,00
Thu nhập ròng $795,00 $780,00 $771,00
EBIT / Tài sản 22,22% 20,00% 18,18%
ROE 17,67% 15,60% 14,02%
ZS
Kinh tế yếu:
Doánh số bán hàng $9.000,00 $11.000,00 $13.000,00
Giá vốn hàng bán $8.500,00 $10.000,00 $11.500,00
EBIT $500,00 $1.000,00 $1.500,00
Lãi suất tiền vay $675,00 $700,00 $715,00
EBT -$175,00 $300,00 $785,00
Thuế -$70,00 $120,00 $314,00
Thu nhập ròng -$105,00 $180,00 $471,00
EBIT / Tài sản 5,56% 10,00% 13,64%
ROE -2,33% 3,60% 8,56%
Kinh tế mạnh:
Doanh số bán hàng $13.000,00 $14.500,00 $16.000,00
Giá vốn hàng bán $10.500,00 $11.750,00 $13.000,00
EBIT $2.500,00 $2.750,00 $3.000,00
Lãi suất tiền vay $675,00 $700,00 $715,00
EBT $1.825,00 $2.050,00 $2.285,00
Thuế 730,00 820,00 914,00
Thu nhập ròng 1.095,00 1.230,00 1.371,00
EBIT / Tài sản 27,78% 27,50% 27,27%
ROE 24,33% 24,60% 24,93%
ROE mong đợi và độ lệch chuẩn cho từng chính sách
Chính sách Tình huống Xác suất ROE
ROE kỳ

vọng SD CV
Mạo hiểm
Trung bình 50% 17.67%
14.33% 10.00% 0.70
Yếu 25% -2.33%
Mạnh 25% 24.33%
Trung Dung
Trung bình 50% 15.60%
14.85% 7.46% 0.50
Yếu 25% 3.60%
ZZ
Mạnh 25% 24.60%
Thận trọng
Trung bình 50% 14.02%
15.38% 16.49% 1.07
Yếu 25% 8.56%
Mạnh 25% 24.93%
Tương tự như phần phân tích ở câu 4, chính sách tối ưu nhất ở đây vẫn là
chính sách trung dung mặc dù ROE của nó thấp hơn chính sách thận trọng
nhưng nó có độ rủi ro SD thấp nhất và chỉ số CV thấp nhất (ROE cao và SD
thấp hơn so với các chính sách khác).
So với kết luận rút ra từ câu số 4 thì câu số 5 kết luận về chính sách vốn
lưu động tối ưu vẫn không thay đổi, nó vẫn là chính sách trung dung.
Tín dụng thương mại. Office Mates mua tổng cộng 500.000$ nguyên vật liệu
mỗi năm, với điều khoản tín dụng thương mại 3/10, net 60.
Tính tiền mua ròng mỗi ngàyOffice Mates phải trả. Biết một năm có
360ngày.
Tiền mua ròng mỗi ngày = (500.000/360)x(1-3%) = 1347,22$
Tính khoản phải trả có chiết khấu của Office Mates, Khoản phải trả không
lấy chiết khấu, Tín dụng không chịu phívà tín dụng chịu phí

Khoản phải trả có chiết khấu (10 ngày) = 1347,22 x 10 = 13.472,2 $
Khoản phải trả không chiết khấu (60 ngày) = 1347,22 x 60 = 80.833,3 $
Tín dụng thương mại không chịu phí = 1347,22 x 10 = 13.472,2 $
Tổng tín dụng thương mại = 1347,22 x 60 = 80.833,3 $
Tín dụng thương mại chịu phí = 80.833,3 – 13.472,2 = 67.361,1 $
Tính chi phí phần trăm gần đúngcủa tín dụng tính phí.
Lãi suất kỳ = Discount % / ( 1- Discount % ) = 3%/(1-3%) = 3,09%
Z
Số kỳ tín dụng trong 1 năm (n)= 360/(60-10) = 7,2 ngày
k
NOM
= 3,09%x7,2 = 22,25 %
Tính chí phí phần trăm thực sự.
EAR = (1 + lãi suất kỳ )
n
– 1
= (1 + 3,09)
7,2
– 1
= 24.5 %
Kết luận: Do chi phí lãi vay ngắn hạn ở mức 13% (giả thiết của case study)
thấp hơn nhiều so với chi phí thực tế 24,5 % trong trường hợp Office Mates
mua hàng không lấy chiết khấu. Vì vậy công ty nên dùng những khoản vay
ngắn hạn để chi trả cho việc mua nguyên vật liệu nhằm lấy chiết khấu của việc
mua nguyên vật liệu này, giảm chi phí, tăng lợi nhuận,…
Office Mates vay $ 2.500.000 tại ngân hàng với lãi suất danh nghĩa 10%.
a. Trườn hợp vay với lãi suất đơn: tính EAR. Nếungân hàng đề nghị cho
vay tiền trong sáu tháng, và việc vay mới được đảm bảo ở cùng mức lãi suất
đơn 10%, điều này tốt như lãi suất đơn hay tốt hơn hoặc tệ hơn?
Lãi của khoản vay = 2.500.000x10% = 250.000 $

Lãi suất thực (EAR) = 250.000/2.500.000 = 10%
Trường hợp ngân hàng cho vay 6 tháng và cho phép làm mới khoản vay
với cùng lãi suất 10% thì khoản vay này tương tự khoản vay trả lãi 2 kỳ một
năm với lãi suất 10% một năm. Vậy, EAR = (1-10%/2)
2
-1 = 10.25%. Trường
hợp này EAR cao hơn so với việc ngân hàng cho vay trong 1 năm với cùng lãi
suất, nghĩa là chi phí cho khoản vay này cao hơn do đó việc vay 6 tháng sẽ tệ
hơn vay 1 năm.
Trường hợp vay chiết khấu: tính EAR. Tính số tiền cần vay để cung cấp cho
Office Mates số vốn cần dùng là 2.500.000 $.
Z%
Với khoản vay 2.500.000 $, lãi suất danh nghĩa 10%, thì số tiền lãi bị trừ
vào khoản vay là 2.500.000x10% = 250.000 $
Lúc này lượng vốn khả dụng còn lại = 2.500.000 - 250.000 = 2.250.000 $
Sử dụng máy tính tài chính, nhập N = 1, PV = 2.250, PMT = 0, FV =
-2.500, ta có được lãi suất thực cho khoản vay này trong một năm (EAR) là
11,11%.
Do tiền lãi bị trừ vào lượng tiền vay nên để có lượng vốn khả dụng đúng
bằng 2.500.000 $ trong một năm thì Office Mates cần phải vay một lượng tiền
bằng 2.500.000/(1-10%) = 2.777.777,78 $.
Trường hợp vay trả dần12 thángvới lãi add-on: tính khoản thanh toán hàng
tháng, chi phí gần đúng, lãi suất thực (EAR). Loại cho vay này có thích hợp
không nếu Office Mates cần tất cả số tiền cho cả năm? Loại tài sản nào phù hợp
tài trợ nhất bằng một khoản vay trả dần?
Công ty cần lượng vốn khả dụng là 2.500.000 $, lãi cho khoản vốn vay
này là 2.500.000x10% = 250.000 $.
Do đó tổng số danh nghĩa cho khoản vay sẽ bằng 2.500.000 + 250.000 =
2.750.000 $
Vậy lượng tiền hàng tháng phải trả cho khoản vay này là 2.750.000/12 =

229.166,67 $
Chi phí gần đúng = 250.000/ ( 2.500.000/2 ) = 20%
Sử dụng máy tính tài chính, nhập N = 12, PV = 2.500, PMT = -229,17,
FV = 0, ta có được lãi suất hàng tháng cho khoản vay này là 1,5%.
EAR = (1+1,5%)
12
-1 = 19,53%
Rõ ràng trong cả 3 trường hợp thì lãi suất thực cho khoản vay trả dần là
lớn nhất và kém hiệu quả nhất nếu công ty cần vay tất cả sô tiền trong một năm.
Dựa vào kết quả so sánh lãi suất thực thì để vay sô tiền này trong một năm,
Office Mates nên chọn việc vay tiền với lãi suất đơn trong một năm vì khi đó
EAR là thấp nhất, chi phí cho việc vay này là thấp nhất.
Z(
Vay trả dần thường cho chi phí hay lãi suất thực cao, tổng số tiền vay
thực tế chỉ xài được trong một tháng, từ tháng thứ 2 trở đi khoản vay này bắt
đầu được trả dần cho đến hết. Do đó vay trả dần thực sự không thích hợp cho
việc tài trợ các tài sản lưu động. Tuy nhiên, nó sẽ phù hợp cho tài sản lưu động
có giá trị lớn, và công ty không có đủ lượng tiền trả nợ một lần. Việc trả dần
hàng tháng giúp giảm lượng tiền vay dần dần, tránh được việc công ty không có
đủ một khoản tiền lớn để trả nợ khi hết hạn.
Trường hợp vay với lãi suất đơn, ký quỹ 20%.
Tính số tiền phải vay để có $ 2.500.000 vốn khả dụng, EAR
Với số vốn khả dụng như trên, tỷ lệ ký quỹ 20% thì tổng số tiền Office
Mates cần vay = 2.500.000/(1-20%) = 3.125.000 $
Lãi khoản vay = 3.125.000x10% = 312.500 $
Do đó EAR = 312.500/2.500.000 = 12,5%
Office Mates cósố dư tài khoản là 75.000 $và sử dụng nó như là một phần
tiền đểký quỹ. Tính số tiền vay và EAR.
Office Mates đã ký quỹ 75.000 $, do đo tổng số tiền cần vay sẽ bằng
3.125.000-75.000 = 3.050.000 $

Lãi trong trường hợp này = 3.050.000x10% = 305.000 $
Và EAR = 305.000/2.500.000 = 12,2%
Ngân hàng trả lãi suất đơn 5% cho tất cả các tài khoản gửi. Tính EAR
Với số vốn khả dụng cần là 2.500.000 $, tổng số tiền cần vay sẽ bằng
2.500.000/(1-20%) = 3.125.000 $
Lãi tính trên tổng số tiền vay là 3.125.000x10% = 312.500 $
Số tiền ký quỹ = 3.125.000x20% = 625.000 $
Ngân hàng trả lãi tiền gửi 5%, nên sau một năm, số tiền ký quỹ của công
ty sẽ phát sinh một khoản lãi = 625.000x5% = 31.250 $
ZR
Vậy, EAR của khoản vay này = (312.500-31.250)/ 2.500.000 = 11,25%
Trường hợp vay chiết khấu, ký quỹ 20%. Tính số tiền cần vay và EAR.
Số vốn khả dụng cần vẫn là 2.500.000 $
Do phải ký quỹ 20% nên tổng số tiền cần vay = 2.500.000/(1-10%-20%)
= 3.571.428,57 $
Lãi phải trả cho khoản vay = 3.571.428,57x10% = 357.142,86 $
Vậy lãi suất thực cho khoản vay này sẽ là 357.142,86/2.500.000 =
14,29%
Tính ROE mong đợi vàđộ lệch chuẩn của ROE cho từng chính sách nếu doanh
số bán hàng là $ 11.000.000 trong nền kinh tế yếu, $ 13.000.000 trong nền kinh
tế trung bình, và $ 14.500.000 trong nền kinh tế mạnh, không đổi theo từng
chính sách. Tính ROE mong đợi và độ lệch tiêu chuẩn của ROE cho từng chính
sách nếuchi phí biến đổi tăng lên bằng 70% doanh số bán hàng (trong tất cả các
trường hợp), và chi phí cố định là$ 1.000.000 cho chính sách mạo hiểm, $
1.500.000 cho chính sách trung dung, và $ 2.000.000 cho chính sách thận trọng.
Thực hiện các bước tính toán giống câu 3 và câu 4 thay doanh số bán
hàng cho từng nền kinh tế như sau $ 11.000.000 trong nền kinh tế yếu, $
13.000.000 trong nền kinh tế trung bình, và $ 14.500.000 trong nền kinh tế
mạnh, giống nhau cho từng chính sách. Tính được bảng Báo cáo thu nhập dự
kiến:

(Đơn vị nghìn USD)
Mạo hiểm Trung dung Thận trọng
Kinh tế trung bình:
Doanh số bán hàng $13.000,00 $13.000,00 $13.000,00
Giá vốn hàng bán $10.500,00 $11.000,00 $11.500,00
EBIT $2.500,00 $2.000,00 $1.500,00
Lãi suất tiền vay $450,00 $575,00 $715,00
ZM
EBT $2.050,00 $1.425,00 $785,00
Thuế $820,00 $570,00 $314,00
Thu nhập ròng $1.230,00 $855,00 $471,00
EBIT / Tài sản 27,78% 20,00% 13,64%
ROE 27,33% 17,10% 8,56%
Kinh tế yếu:
Doánh số bán hàng $11.000,00 $11.000,00 $11.000,00
Giá vốn hàng bán $9.500,00 $10.000,00 $10.500,00
EBIT $1.500,00 $1.000,00 $500,00
Lãi suất tiền vay $450,00 $575,00 $715,00
EBT $1.050,00 $425,00 -$215,00
Thuế $420,00 $170,00 -$86,00
Thu nhập ròng $630,00 $255,00 -$129,00
EBIT / Tài sản 16,67% 10,00% 4,55%
ROE 14,00% 5,10% -2,35%
Kinh tế mạnh:
Doanh số bán hàng $14.500,00 $14.500,00 $14.500,00
Giá vốn hàng bán $11.250,00 $11.750,00 $12.250,00
EBIT $3.250,00 $2.750,00 $2.250,00
Lãi suất tiền vay $450,00 $575,00 $715,00
EBT $2.800,00 $2.175,00 $1.535,00
Thuế 1.120,00 870,00 614,00

Thu nhập ròng 1.680,00 1.305,00 921,00
EBIT / Tài sản 36,11% 27,50% 20,45%
ROE 37,33% 26,10% 16,75%
Ze
ROE mong đợi và độ lệch chuẩn cho từng chính sách
Chính sách Tình huống Xác suất ROE
ROE kỳ
vọng SD CV
Mạo hiểm
Trung bình 50% 27,33%
26,50% 8,29% 0,31
Yếu 25% 14,00%
Mạnh 25% 37,33%
Trung Dung
Trung bình 50% 17,10%
16,35% 7,46% 0,46
Yếu 25% 5,10%
Mạnh 25% 26,10%
Thận trọng
Trung bình 50% 8,56%
7,88%
10,40
%
1,32
Yếu 25% -2,35%
Mạnh 25% 16,75%
Chi phí biến đổi tăng lên bằng 70% doanh số bán hàng (trong tất cả các
trường hợp), và chi phí cố định là $ 1.000.000 cho chính sách mạo hiểm, $
1.500.000 cho chính sách trung dung, và $ 2.000.000 cho chính sách thận trọng,
lập bảng Báo cáo thu nhập dự kiến tương tự câu 3 và câu 4

(Đơn vị nghìn USD)
Mạo hiểm Trung dung Thận trọng
Kinh tế trung bình:
Doanh số bán hàng $12.000,00 $13.000,00 $14.000,00
Giá vốn hàng bán $9.400,00 $10.600,00 $11.800,00
EBIT $2.600,00 $2.400,00 $2.200,00
Lãi suất tiền vay $450,00 $575,00 $715,00
EBT $2.150,00 $1.825,00 $1.485,00
Thuế $860,00 $730,00 $594,00
Thu nhập ròng $1.290,00 $1.095,00 $891,00
EBIT / Tài sản 28,89% 24,00% 20,00%
ROE 28,67% 21,90% 16,20%
Kinh tế yếu:
Zl
Doánh số bán hàng $9.000,00 $11.000,00 $13.000,00
Giá vốn hàng bán $7.300,00 $9.200,00 $11.100,00
EBIT $1.700,00 $1.800,00 $1.900,00
Lãi suất tiền vay $450,00 $575,00 $715,00
EBT $1.250,00 $1.225,00 $1.185,00
Thuế $500,00 $490,00 $474,00
Thu nhập ròng $750,00 $735,00 $711,00
EBIT / Tài sản 18,89% 18,00% 17,27%
ROE 16,67% 14,70% 12,93%
Kinh tế mạnh:
Doanh số bán hàng $13.000,00 $14.500,00 $16.000,00
Giá vốn hàng bán $10.100,00 $11.650,00 $13.200,00
EBIT $2.900,00 $2.850,00 $2.800,00
Lãi suất tiền vay $450,00 $575,00 $715,00
EBT $2.450,00 $2.275,00 $2.085,00
Thuế 980,00 910,00 834,00

Thu nhập ròng 1.470,00 1.365,00 1.251,00
EBIT / Tài sản 32,22% 28,50% 25,45%
ROE 32,67% 27,30% 22,75%
ROE mong đợi và độ lệch chuẩn cho từng chính sách
Chính sách Tình huống Xác suất ROE
ROE kỳ
vọng SD CV
Mạo hiểm
Trung bình 50% 28,67%
26,67% 6,00% 0,23
Yếu 25% 16,67%
Mạnh 25% 32,67%
Trung Dung
Trung bình 50% 21,90%
21,45% 4,48% 0,21
Yếu 25% 14,70%
ZW
Mạnh 25% 27,30%
Thận trọng
Trung bình 50% 16,20%
17,02% 17,39% 1,02
Yếu 25% 12,93%
Mạnh 25% 22,75%
Qua 2 trường hợp trên, ta nhận thấy rằng khi doanh thu không phụ thuộc
vào chính sách vốn lưu động và khi thay đổi chi phí sản xuất (tăng chi phí biến
đổi, giảm chi phí cố định), đều cho ROE kỳ vọng của chính sách mạo hiểm tăng
cao, giảm tỷ lệ rủi ro thể hiện qua SD so với kết quả tìm được ở câu 4, đưa đến
kết quả là chính sách mạo hiểm trở nên tối ưu hơn chính sách trung dung vì có
ROE kỳ vọng lớn nhất còn CV thì nhỏ hơn hoặc gần bằng với chính sách trung
dung, còn chính sách thận trọng vẫn là chính sách kém hiệu quả nhất (CV lớn

nhất, rủi ro SD lớn nhất, ROE nhỏ nhất).
Đề nghị một chính sách vốn lưu động cho Office Mates. Ở hình thức nào thì
công ty nên tăng nợ ngắn hạn?
Qua các phân tích ở các điều kiện khác nhau của nền kinh tế ở câu 3, 4,
5, và những điều kiện mở rộng ở câu 8, ta có thể nhận thấy rằng trong hầu hết
các trường hợp thì chính sách trung dung tỏ ra có hiệu quả nhất ROE kỳ vọng
tương đối lớn, và ít gặp rủi ro nhất, CV gần như là nhỏ nhất trong tất cả các
trường hợp phân tích. Mặc dù chính sách mạo hiểm luôn tỏ ra hiệu quả hơn
thông qua chỉ ROE kỳ vọng gần như là cao nhất trong tất cả các trường hợp,
nhưng nó chưa cao đủ để đánh đổi với rủi ro cao theo nó nếu so với chính sách
trung dung. Do đó tôi đề xuất Offices Mates nên theo đuổi chính sách vốn lưu
động trung dung.
Như trong phân tích ở câu 8, khi doanh thu không phụ thuộc vào chính
sách vốn lưu động hay thay đổi phương thức sản xuất làm tăng chi phí biến đổi,
giảm chi phí cố định thì lúc này Office Mates nên tăng các khoản vay ngắn hạn
để tài trợ cho tài sản lưu động. Trong trường hợp này công ty sẽ chuyển sang
S
chính sách mạo hiểm và theo kết quả tìm được ở câu 8 thì đây là chính sách tối
ưu nhất lúc này. Để tăng các khoản vay ngắn hạn, Office Mates có thể vay ngân
hàng theo lãi suất đơn 1 năm, hoặc lãi suất chiết khấu các khoản vay nào có chi
phí thực là thấp nhất theo phân tích ở câu 7. Chỉ vay trả dần cho các tài sản có
giá trị lớn không thể trả liền một lúc. Ngoài ra nếu buộc phải ký quỹ cho các
khoản vay thì công ty nên thỏa thuận thêm điều kiện lãi chi trả cho các khoản
ký quỹ vì điều này làm giảm chi phí vay thực tế, có lợi cho công ty. Một chú ý
nữa là việc mua nguyên vật liệu nên lấy chiết khấu. Vì nếu không lấy chiết khấu
thì chi phí thực cho việc mua này tương đối cao, không có lợi (tham khảo phân
tích ở câu 6). Có thể sử dụng các khoản vay ngân hàng có chi phí thực thấp hơn
chi phí thực cho việc mua nguyên vật liệu để dùng nó trả cho việc mua nguyên
vật liệu nhằm lấy chiết khấu, giảm chi phí, tăng lợi nhuận cũng như là giá trị
công ty./.

Z

×