Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Báo cáo quản lý vốn lưu động và các giải pháp tài chính nâng cao hiêu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Tư Vấn Xây Dựng Công trình Giao Thông I.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.75 KB, 42 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Vốn là một phạm trù của nền kinh tế hàng hoá, một trong hai yếu tố quan trọng quyết định đến sản xuất và lưu thông hàng hoá. Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển cũng quan tâm đến vấn đề tạo lập, quản lý và sử dụng đồng vốn sao cho có hiệu qủa nhằm đạt tới mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận trong khuôn khổ cho phép của pháp luật.

Việc quản lý và sử dụng vốn sản xuất trong doanh nghiệp có tác động rất lớn đến việc tăng hay giảm chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm, từ đó ảnh hưởng khơng nhỏ tới tăng hay giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, việc quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng ln là vấn đề có tính chất quyết định đến sự thành công hay thất bại đối với tất cả các doanh nghiệp.

Trước kia trong cơ chế bao cấp, các doanh nghiệp quốc doanh được Nhà nước cấp phát vốn, bao cấp về giá, sản xuất kinh doanh theo chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà nước, lỗ Nhà nước bù, lãi Nhà nước thu. Do đó các doanh nghiệp Nhà nước chưa chú trọng quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy nhiều doanh nghiệp khơng bảo tồn và phát triển được vốn, hiệu quả sử dụng vốn thấp.

Chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước với nhiều thành phần kinh tế cùng tồn tại và cạnh tranh với nhau. Các doanh nghiệp Nhà nước phải đối mặt với cạnh tranh, khơng cịn được Nhà nước bao cấp như trước. Vì vậy doanh nghiệp nào làm ăn có hiệu quả sẽ đứng vững trong nền kinh tế mới, còn các doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả sẽ dẫn đến nguy cơ giải thể, phá sản. Như vậy các doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh phải chú trọng đến vấn đề quản lý, sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng sao cho có hiệu quả nhất. Đây là vấn đề bức xúc đặt ra đối với các nhà quản lý doanh nghiệp, đồng thời nó cũng thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Qua kỳ thực tập tại Công ty Xây Dựng Cơng Trình Giao Thơng I, được sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn thực tập và được sự chỉ bảo nhiệt tình của các cơ chú trong phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty, em đã từng bước làm quen với thực tiễn, vận dụng lý luận vào thực tiễn của Công ty, đồng thời từ thực tiễn làm sáng tỏ lý luận. Với ý nghĩa và tầm quan trọng của vốn sản xuất kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng em đã đi sâu nghên cứu và hoàn thành bản báo

<b>cáo với đề tài: “Báo cáo quản lý vốn lưu động và các giải pháp tài chính nâng cao hiêu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Tư Vấn Xây Dựng Cơng trình Giao Thơng I”. </b>

Kết cấu của bản báo cáo này gồm ba phần nội dung:

<b> Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động </b>

<b> Phần 2: Thực trạng sử dụng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Công ty Tư Vấn Xây Dựng Cơng trình Giao Thơng I. </b>

<b> Phần 3: Phương hướng chung và một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở Công ty Tư Vấn Xây Dựng Công trình Giao Thơng I. </b>

Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo Phạm thị Vân Anh – giáo viên Khoa Kinh tế – Pháp chế, Trường Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp I đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình cho em, em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú trong Phịng Tài chính Kế tốn và các phịng ban trong Cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY </b>

<b> TƯ VẤN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG I </b>

<b>I/ Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG I </b>

Công ty tư vấn xây dựng cơng trình giao thơng I là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động theo phương thức hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, là cơng ty trực thuộc Tổng Cơng Ty Xây Dựng Cơng Trình Giao Thông I. - Tên Giao Dịch : Công Ty Tư Vấn Xây Dựng Cơng Trình GiaoThơng I. - Cơ quan chủ quản : Tổng Cơng Ty Xây Dựng Cơng Trình Giao Thơng I. - Tên Tiếng Anh : Transport Engineering Consultant Company N<sub>0</sub>1.

- Tên Viết Tắt : TECCO I.

- Địa Chỉ : Số 2 nghách 34/4 Ngõ 34- Đường Nguyên Hồng- Khu A Nam Thành Công- Hà Nội. - Điện Thoại : 04-7731910, 04-7731916.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Công ty xây dựng thành công và đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000, đã được tổ chức RAB- Hoa Kỳ cấp chứng chỉ số 119814 ngày 29/11/2002.

Hiện nay Công ty là Doanh Nghiệp Nhà Nước hạng II, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch tốn độc lập, có tài khoản mở tại Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Thành Phố Hà Nội. Tổ chức hoạt động kinh doanh – bộ máy quản lý và điều hành theo điều lệ hoạt động của công ty.

Khi mới thành lập, vốn điều lệ của công ty là : 204 000 000 đồng.

Trong đó :

+ Vốn cố định : 67 000 000 đồng. + Vốn lưu động : 137 000 000 đồng. Bao gồm các nguồn vốn :

+ Vốn ngân sách Nhà nước cấp : 110 000 000 đồng. + Vốn doanh nghiệp tự bổ sung : 60 000 000 đồng. + Vốn vay : 34 000 000 đồng.

<b> 2/ Quá trình phát triển của công ty : </b>

Trải qua hơn 20 năm hoạt động(1984 – 2005) xây dựng và phát triển, từ những ngày đầu khó khăn, bằng sự cố gắng nỗ lực và sự quan tâm giúp đỡ của Nhà Nước, các ban nghành Công ty đã không ngừng phát triển cả về chiều rộng và

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

chiều sâu, không ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hoạt động kinh doanh. Nhiều năm liên tiếp Công ty có mức tăng trưởng ổn định về các chỉ tiêu kinh tế như giá trị sản lượng cơng trình thực hiện, doanh thu năm sau cao hơn năm trước, số nộp Ngân Sách ngày càng cao, tích luỹ vốn ngày càng nhiều, việc làm và đời sồng công nhân viên ngày càng được cải thiện và từng bước được nâng cao. Từ đó Cơng ty đã dần khẳng định được vị thế của mình trong cơ chế thị trường.

Trong những năm qua, năng lực sản xuất về vốn, TSCĐ, thiết bị máy móc của Cơng ty khơng ngừng được bảo tồn và phát triển. Ta có thể thấy rõ q trình phát triển của Công ty qua một số chỉ tiêu kinh tế :

Năm 2002 Năm 2003 Tỷ lệ % Vốn CSH 2813 811 255 3268 448 836 16.157 % Vốn tín dụng 1393 836 000 3771 830 408 107.608 %

Qua bảng trên ta thấy vốn chủ sở hữu tại năm 2003 đã tăng lên rất nhiều

( tăng 3064 448 836) tăng tương ứng16.157 % so với quy mô ban đầu khi thành lập doanh nghiệp năm 1984 là : 204 000 000 đồng thì đến nay quy mô quản lý và sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty đã tăng lên hàng trăm triệu đồng. Kết cấu vốn chủ sở hữu so với vốn tín dụng thấp song đó là tình hình chung của các doanh nghiệp xây dựng. Bên cạnh đó, Cơng ty ln cân đối bảo tồn đầy đủ, đúng hạn các khoản vay đảm bảo uy tín kinh doanh của Công ty với các nhà đầu tư, các Ngân hàng.

Ta có thể thấy rõ hơn nữa về sự tăng trưởng của công ty qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty :

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

thực hiện

12 500 000 000

14500 000 000

200 000 000 16.0

2. Doanh thu 8 928 389 435

12480 228736

3551 839 301

39.781 3. Nộp ngân

sách

1095 890 691 1276 180 000 180 289 309 16.451 4. Lợi nhuận 524 672 347 687 747 437 163 075 090 31.08

1 5. Thu nhập

BQ người / tháng

1 865 000 2 380 000 515 000 27.614

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Ta có thể dễ dàng nhận thấy, doanh thu năm 2003 tăng lên đáng kể so với năm 2002 ( tăng 3551.839.301 đồng) tăng 39.781%. Cùng với sự tăng trưởng không ngừng về nguồn vốn thì quá trình đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, cải tiến đổi mới các thiết bị sản xuất cũng được củng cố, tăng cường nhằm đạt năng suất và hiệu quả cao hơn. Giá trị sản lượng thực hiện công việc cũng tăng lên đáng kể, tăng 16% tương ứng tăng 200 000 000đồng. Thu nhập bình qn một cơng nhân tăng lên, điều đó chứng tỏ Công ty đang cố gắng đảm bảo và cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ công nhân viên.

<b>II/ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ HIỆN NAY CỦA CÔNG TY : 1/ Nhiệm vụ : </b>

Trong nhiều năm qua, kể từ khi thành lập, Công ty luôn kinh doanh đúng nghành nghề đăng ký và mục đích thành lập của Cơng ty. Bảo toàn và phát triển số vốn được giao, tạo điều kiện tăng cường về vật chất kỹ thuật, xây dựng nền tảng cho Công ty ngày càng phát triển vững chắc. Tích cực ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật để không ngừng nâng cao năng lực sản xuất, đồng thời giảm giá thành cơng trình. Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hố, khoa học kỹ thuật và chun mơn cho cán bộ cơng nhân viên trong tồn Công ty.

Bên cạnh đó, Cơng ty ln tích cực bảo vệ mơi trường, bảo vệ sản xuất, giữ gìn an ninh trật tự, an tồn Xã hội, làm trịn nghĩa vụ Quốc Phịng, thực hiện tốt các nhiệm vụ mà Nhà Nước giao phó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chức năng chính của Cơng ty hiện nay là khảo sát địa hình địa chất và thiết kế các cơng trình giao thơng đường bộ, các cơng trình cầu loại trung. Ngồi ra Cơng ty cịn thực hiện các chức năng:

- Lập dự án đầu tư, giám sát kỹ thuật, nghiệm thu chất lượng và khối lượng các cơng trình giao thông đường bộ.

- Xây dựng thực nghiệm cơng trình các đề tài nghiên cứu kỹ thuật, xây dựng giao thông cấp Bộ, Nhà nước do Công ty nghiên cứu và thiết kế.

- Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế kỹ thuật,

thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự tốn xây dựng các cơng trình giao thơng đường bộ và các cơng trình cầu loại trung.

- Lập hồ sơ đấu thầu tư vấn khảo sát thiết kế các cơng trình giao thơng đương bộ.

- Lập hồ sơ mời thầu xây lắp và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp các cơng trình giao thơng đường bộ, cầu loại trung.

<b>III / CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC KINH DOANH CỦA CƠNG TY XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG I : </b>

<b> 1/ Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh : </b>

Công ty Tư Vấn Xây Dựng Cơng Trình Giao Thơng I là một doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh theo mơ hình Cơng ty.Từ khi thành lập đến nay, cơ cấu tổ chức của Cơng ty đã có nhiều thay đổi để thích ứng với nhiệm vụ của mình. Hiện tại, cơ cấu tổ chức của Công ty được xây dựng theo mô hình tập trung, được chỉ đạo từ trên xuống dưới.

<i> Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Giao Thơng I : </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>- 1 Giám đốc : Là người tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế </b>

độ một thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.

<b> - 3 Phó giám đốc : Là người giúp việc cho giám đốc, được giám đốc uỷ quyền </b>

trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ hoặc công việc cụ thể khác và chịu trách nhiệm cá nhân về hành vi vi phạm pháp luật.

<b> - 4 Phòng chức năng : Có nhiệm vụ tham mưu những nội dung cơng việc được </b>

giám đốc phân công.

<b> - 5 Đơn vị sản xuất: 2 đội khảo sát và 3 phòng thiết kế hoạt động sản xuất theo kế </b>

hoạch nhiệm vụ của Công ty giao trên cơ sở các Hợp đồng kinh tế của Công ty ký với các chủ đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b> 2 / Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban và các đơn vị sản xuất của Công ty : </b>

<b> - Phòng kế hoạch: Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty xây </b>

dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh tồn Cơng ty, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của Công ty.

Cùng với các phịng nghiệp vụ Cơng ty và các đơn vị thuộc Công ty xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch sản xuất, nghiên cứu kỹ thuật, kế hoạch xây dựng cơ bản, kế hoạch lao động, tiền lương, kế hoạch tiếp thị và liên kết kinh tế. Chuẩn bị các thủ tục cho giám đốc Công ty giao kế hoạch và xét duyệt hoàn thành của các đơn vị trực thuộc, giúp giám đốc kiểm tra và tổng hợp tình hình trong quá trình thực hiện kế hoạch, phát hiện các vấn đề, đề xuất và hướng dẫn giải

quyết.

Bên cạnh đó, phịng kế hoạch cịn thực hiện quản lý, kiểm tra và hướng dẫn các đơn vị thực hiện nhiệm vụ khảo sát, thiết kế theo hợp đồng đã ký kết với khách hàng, quản lý chất lượng sản phẩm.

<b>- Phịng kế tốn tài chính : Có nhiệm vụ theo dõi hướng dẫn các </b>

đơn vị trong Công ty lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch về vốn. Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty theo đúng pháp luật kế tốn thống kê của Nhà nước, tổng hợp kết quả, lập báo cáo thống kê và phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra kế hoạch của Công ty.

Ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, giải quyết các loại vốn, phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Đồng thời theo dõi công việc của Công ty, phản ánh kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức thanh tốn khác, thực hiện cơng tác thanh tốn trong nước và Quốc tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của Cơng ty để hạch tốn lỗ, lãi giúp giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn.

Tham mưu cho giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý, tài chính, tiền tệ theo quy định của Bộ Tài chính và UBND Thành phố. Cùng phịng kế hoạch giúp giám đốc Cơng ty giao kế hoạch, xét duyệt hoàn thành kế hoạch và quyết tốn tài chính theo định kỳ.

<b>- Phịng tổ chức hành chính ( văn phịng cơng ty): Tham mưu </b>

cho giám đốc Công ty về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển cuả công ty.

Quản lý lao động, tiền lương cán bộ công nhân viên, cùng phịng Kế tốn – tài vụ xây dựng tổng quỹ lương và xét duyệt phân bổ quỹ lương, kinh phí hành chính cho công ty và các đơn vị trực thuộc.

Nghiên cứu việc tổ chức lao động khoa học, xây dựng định mức lao động, giá thành của lao động trên một đơn vị sản phẩm.

Quản lý công văn, giấy tờ sổ sách hành chính và con dấu, thực hiện công tác lưu trữu tài liệu.

Ngồi ra phịng tổ chức hành chính cịn tham gia chăm lo sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên chức, bảo vệ mơi trường, phịng cháy chữa cháy của Công ty và cac đơn vị trực thuộc.

Thực hiện công tác thanh tra tồn Cơng ty và thanh tra nhân dân ở các đơn vị trực thuộc.

<b>- Phòng kỹ thuật và KCS : Kiểm tra chất lượng, thẩm định chất </b>

lượng các cơng trình, dự án .

<b>- Đội khảo sát 1 : Khảo sát địa hình, khảo sát đường. </b>

<b>- Đội khảo sát 2 : Khảo sát địa chất, thuỷ văn và thí nghiệm. - Phịng thiết kế 1, 2 và 3 : Có nhiệm vụ thiết lập dự án, thiết kế </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

kỹ thuật, thiết kế KT-TC, TKBVTC. Thẩm định, lập hồ sơ mời thầu theo kế hoạch Công ty giao

<b> IV/ ĐẶC ĐIỂM VỀ CƠ CẤU SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP : </b>

Bộ phận cấu thành cơ cấu sản xuất chung của Cơng ty Tư Vấn Xây Dựng Cơng Trình Giao Thông I là sự tổng hợp của tất cả các bộ phận có liên quan mật thiết với nhau về kỹ thuật và sản xuất những bộ phận quản lý của Công ty cùng với những bộ phận phục vụ đời sống tinh thần, vật chất của cán bộ công nhân viên trong Công ty.

<b> 1/ Đặc điểm về nghành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty : </b>

Như đã trình bày ở trên, Cơng ty Tư Vấn Xây Dựng Cơng Trình Giao Thơng I là một Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tổng cơng ty Xây Dựng Cơng Trình Giao Thơng I với nhiệm vụ chính là khảo sát, thiết kế do đó nghành nghề kinh doanh chính của Công ty là :

- Khảo sát lập dự án khả thi đường bộ từ cấp thấp đến cấp cao, cầu các loại, cảng các loại có cơng suất từ 500T – 5000T, mỏ vật liệu…

<b>- Khảo sát lập bản vẽ thi công phục vụ nhà thầu theo vốn nước ngoài các trục đường quốc lộ, cầu các loại… </b>

<b>- Khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công đường bộ các cấp, cầu các loại, cảng các loại có cơng suất từ 500T – 5000T. </b>

<b>- Thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán đường cấpV– cấp III - Công tác tư vấn giám sát thiết kế – thi công. </b>

<b>- Lập hồ sơ mời thầu các cơng trình do Cơng ty thiết kế. - Khảo sát thiết kế mốc giới chỉ đường. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b> 2/ Đặc điểm về quy trình sản xuất kinh doanh của Cơng ty: </b>

<i> Sơ đồ quy trình hoạt đông của Công ty: </i>

<b>3/ Đặc điểm về quy trình cơng nghệ của Công ty : </b>

Do đặc điểm kinh doanh chính của Cơng ty là khảo sát thiết kế nên quy trình cơng nghệ của Cơng ty chủ yếu được đầu tư theo hai hướng kinh doanh chính của Cơng ty :

Một là : Công nghệ về thiết bị khảo sát, thiết kế Hai là : Cơng nghệ về thiết kế – dự tốn

<i> Bảng năng lực thiết bị của Cơng ty tính đến 01/01/2003 : </i>

<b>TT Danh mục đơn vị Số lượng </b>

<b>Nước sản xuất </b>

<b>Chất lượng 1 Thiết bị khảo sát </b>

Quang học điện tửTC 1800

Bộ 1 Thuỵ sỹ

Tốt

Quang học điện tử TC 800

Bộ 3 Thuỵ sỹ

Tốt

Quang học điện tử TC 605

Bộ 3 Thuỵ sỹ

Tốt

Kinh vĩ 2T2 Bộ 3 Thuỵ sĩ Tốt Kinh vĩ THEO Bộ 3 Thuỵ sĩ Tốt Thuỷ bình N103 Bộ 5 Đức Tốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bộ 5 Liên Xô

Tốt

Thí nghiệm CBR Bộ 1 Anh Tốt Thí nghiệm đầu nén

PROTOR

Thí nghiệm Model A2465

Bộ 1 Trung Quốc

Tốt

Thí nghiệm ép tĩnh Bộ 1 Liên Xô

Tốt

<b>3 Thiết bị khoan </b>

Máy khoan VKP – 12- 25

Máy vi tính 486 Chiếc 20 Nhật Tốt Máy vi tính 586 Chiếc 35 Nhật Tốt Máy vi tính COMPOQ Chiếc 5 Mỹ Tốt Máy vẽ ROLAND Chiếc 1 Nhật Tốt Máy in laser Chiếc 26 Nhật Tốt Máy photocopy A3, A4 Chiếc 2 Nam

Triều Tiên

Tốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

KILOBOOKS.COM

Máy photocopy A0 Chiếc 1 Nhật Tốt Các chương trình phần

mềm-Thiết kế – Khảo sát – (ADCADR– HCADR)

Chương trình

10 Việt Nam

Tốt

<b>5 Ơ tơ </b>

Xe con Toyota Chiếc 1 Nhật Tốt Xe con Mazda Chiếc 1 Nhật Tốt Xe con Uoat Chiếc 2 Liên

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b> PHẦN II: THỰC TRẠNG VỐN LƯU ĐỘNG </b>

<b> VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THƠNG I </b>

Để công tác tổ chức quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả, nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm bắt được tình hình thực tế của đơn vị mình, những khó khăn và thuận lợi doanh nghiệp mình đang gặp phải để nhằm tận dụng những nhân tố thuận lợi và hạn chế những nhân tố khó khăn từ đó phát triển Cơng ty ngày một tốt hơn.

<b> BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN năm 2003 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

KILOBOOKS.COM

Chỉ tiêu Mã số Số đầu năm Số cuối năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

KILOBOOKS.COM

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>I/ THỰC TRẠNG VỐN LƯU ĐỘNG TRONG CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THÔNG I : </b>

<b> 1. Tổ chức vốn lưu động : </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Tổ chức vốn lưu động là một bộ phận của chiến lược tổ chức nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở xác lập được các nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động. Việc tổ chức vốn lưu động phải căn cứ trên tình hình thực tế của doanh nghiệp ở từng thời kỳ và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. ở cơng ty Tư Vấn Xây Dựng Cơng Trình Giao Thơng I, vốn lưu động cũng được tổ chức theo một mơ hình riêng do điều kiện thực tế của công ty. Để nghiên cứu việc tổ chức vốn lưu động của Công ty, em xin đặt mơ hình tổ chưc vốn lưu động trong mơ hình tổ chức tồn bộ vốn kinh doanh để có cái nhìn cụ thể và chính xác hơn.

<i> </i>

<i> Bảng số 01: Trích Bảng cân đối kế tốn ngày 31/12/2003 của cơng Ty Tư Vấn XDCTGT I: </i>

Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu Số cuối kỳ Chỉ tiêu Số cuối kỳ A. TSLĐ và Đầu tư

ngắn hạn

B. TSCĐ và Đầu tư dài hạn

1. TSCĐ hữu hình + Nguyên giá + Gtrị hao mịn luỹ kế

2. TSCĐ vơ hình + Nguyên giá + Gtrị hao mòn luỹ kế

13 272 528 691 2629 640 260 2542 346 302 4595 919520 (2053 573 218)

73 793 958 100 602 055 (26 808 097)

A. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn

2. Nợ dài hạn B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1. Nguồn vốn kinh doanh

12 633 720 115 11 502 017 207 1 031 830 408 3 268 448 836

2 429 384 122

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

KILOBOOKS.COM

(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2003 của Công ty Tư Vấn XDCTGT I)

Ta có: Nguồn vốn lưu động = Tổng nguồn vốn – Tổng giá trị còn lại thường xuyên thường xuyên của TSCĐ

Mà Tổng nguồn vốn thường xuyên = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn

Nguồn vốn lưu động = Vốn chủ SH + Nợ dài hạn - Tổng giá thường xuyên trị còn lại của TSCĐ

Nguồn vốn lưu động = 3 268 448 836 + 1 031 830 408 –

thường xuyên (2542 346 302 + 73 793 958) (tại Công ty Tư vấn XDCTGT I)

</div>

×