Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

82 TÌNH HÌNH TỔ CHỨC hạch toán KẾ TÓAN tại Công ty CỔ PHẦN Cà KHÍ và xây lắp SỐ 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.86 KB, 29 trang )

BÁO CÁO TỔNG HỢP
MỤC LỤC
Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty tính đến ngày 31/12/2008.........................9
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần cơ khí và xây lắp số 7
....................................................................................................................17
Bảng thanh toán tiền thưởng......................................................................20
Giá vốn hàng bán........................................................................................22
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.........................22
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Ký hiệu thực
1 ĐKKD Đăng ký kinh doanh
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 GTGT Giá trị gia tăng
6 CK Chiết khấu
7 SHTK Số hiệu tài khoản
8 TK Tài khoản
9 TKĐƯ Tài khoản đối ứng
10 SĐ Sơ đồ
11 Cty Công ty
12 QĐ Quyết định
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
1
BÁO CÁO TỔNG HỢP
13 KĐ Kinh doanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Tên Trang
1 Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty tính đến ngày 31/12/2008 10
2 Bảng 2: Tình hình vốn của Công ty qua 3 năm (2006 - 2008) 13
3
Bảng 3: Bảng đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
qua 3 năm (2006 - 2008)


17
4 Bảng 4: Danh mục chứng từ kế toán. 22
5 Bảng 5: Tài khoản sử dụng 23
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
2
BÁO CÁO TỔNG HỢP
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên Trang
1 SĐ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của cty CP cơ khí vá xây lắp số 7 9
2 SĐ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Cty CP cơ khí và xây lắp số 7 20
3 SĐ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 25
4 SĐ 4: Hạch toán chi tiết VL theo phương pháp thẻ song song 27
6 SĐ 6: Quy trình hạch toán tiền lương 28
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
3
BÁO CÁO TỔNG HỢP
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP SỐ 7.
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP SỐ 7.
Công ty cổ phần Cơ khí và Xây lắp số 7 được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà
nước sang Công ty cổ phần theo Quyết định số 1803/QĐ – BND ngày
19/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
Công ty cổ phần cơ khí và xây lắp số 7 là đơn vị hạch toán độc lập, trực thuộc
tổng công ty cơ khí xây dựng – bộ xây dựng.
Trụ sở chính: Km 14 Quốc lộ 1A Thanh Trì Hà Nội
Điện thoại: 084 – 4 – 8615254, 8614381
Fax: 084 – 4 – 8614294
Giai đoạn từ 19.11.2004 đến nay với chiến lược đầu tư và phát triển phù hợp đã

tạo điều kiện cho công ty đạt được năng suất chất lượng, hiệu quả cao trong
công việc thi công các công trình có tính kỹ thuật phức tạp và có uy tín trên thị
trường.
Suốt quá trình hình thành và phát triển công ty tập chung vào yếu vào xây dựng
các công trình trên mọi lĩnh vực như: Sản xuất thiết bị máy móc cho ngành xây
dựng, vật liệu xây dựng và công trình đô thị, chế tạo sản phẩm kết cấu thép,
thiết bị phi tiêu chuẩn, thi công lắp đặt các thiết bị cho ngành xây dựng và các
ngành kinh tế kỹ thuật khác trong và ngoài nước, thi công xây dựng các công
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, các công trình cấp thoát
nước, san lấp mặt bằng...
1.2 ĐẶC ĐIỂM HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP SỐ 7.
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của công ty.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
4
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là hoạt động trong lĩnh vực XDCB, sản phẩm
chủ yếu của công ty là các công trình xây dựng bằng các nguồn vốn đầu tư khác
nhau (vốn ngân sách nhà nước, của các doanh nghiệp của các tư nhân ...)
1.2.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình xây dựng bao gồm các lĩnh
vực:
- Sản xuất thiết bị máy móc cho ngành xây dựng, vật liệu xây dựng và
công trình đô thị.
- Chế tạo sản phẩm kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn.
- Thi công lắp đặt các thiết bị cho ngành xây dựng và các ngành kinh tế kỹ
thuật khác trong và ngoài nước.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu
đường), thủy lợi, các công trình cấp thoát nước, san lấp mặt bằng, công
trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, công trình đường dây

điện, trạm biến áp điện, điện lạnh, hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình.
- Sản xuất gia công lắp dựng sản phẩm nhôm tĩnh điện, mạ decor ván gỗ,
vân đá trên thanh nhôm.
- Lắp đặt thiết bị, lập dự án đầu tư, thiết kế công trình xây dựng.
- Tư vấn xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp.
- Kinh doanh phát triển nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị và công nghệ, xuất khẩu lao động và
chuyên gia kỹ thuật.
- Sản xuất và kinh doanh vật tư thiết bị và vật liệu xây dựng.
1.2.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công .
Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất quy định các sản phẩm của công ty
rất đa dạng và thuộc nhiều lĩnh vực: Công nghiệp, giao thông, thủy lợi, dân
dụng... nên không có một quy trình công nghệ cố định nào, tuy nhiên những
giai đoạn công việc chính được thực hiện theo trình tự sau:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
5
BÁO CÁO TỔNG HỢP
- Tổ chức nhận vị trí tim tuyến của công trình do chủ đầu tư và đơn vị thiết
kế bàn giao.
- Xây dựng kho, lán trại, bến bãi, nhà làm việc cho ban chỉ huy công
trường và nhà nghỉ công nhân.
- Xây dựng mặt bằng công trình:
- Tổ chức thi công phần mặt bằng bên trên.
+ Đào móng.
+ Xử lý nền móng (đóng, ép cọc).
+ Đổ bê tông móng và kết cấu dưới sâu.
- Hoàn thiện công trình tổ chức nghiệm thu bàn giao.
(Trong các bước, quá trình thi công phải làm các thủ tục kỹ thuật nghiệm thu
từng phần công việc để đánh giá chất lượng, đối chiếu với mẫu chào hàn khi
đấu thầu.)

1.3 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP SỐ 7.
Do đặc điểm của ngành XDCB nên việc tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản
lý của công ty có đặc thù riêng.
Bộ máy quản lý của công ty:
• Ban giám đốc: gồm Tổng giám đốc điều hành và 2 phó tổng giám đốc.
- Tổng giám đốc điều hành: Là người quản lý cao nhất trong công ty chịu
trách nhiệm về các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giúp cho
giám đốc điều hành là 2 phó giám đốc.
- Các phó giám đốc có trách nhiệm cung cấp thông tin giúp tổng giám đốc
ra quyết định một cách chính xác, kịp thời.
• Các phòng chức năng: Thực hiện nhiệm vụ chức năng tham mưu cho
giám đốc trong hoạt động sản xuất kinh doanh về từng mặt, dưới sự điều
hành của tổng giám đốc và các phó giám đốc.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
6
BÁO CÁO TỔNG HỢP
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý
sử dụng lao động, an toàn lao động, quản lý các hồ sơ, quản lý con dấu
của công ty.
- Phòng kế toán: Giúp giám đốc về công tác sử dụng vốn và tài sản, tổ
chức hạch toán toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài
chính, thực hiện chức năng giám sát bằng tiền trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Xây dựng giá thành, lập hồ sơ dự thầu tuyển dụng, đấu
thầu, tổ chức kiểm tra các tổ, đội thành viên, các công trường về kỹ thuật
công trường và chất lượng công trình, đào tạo công nhân kỹ thuật, tổ
chức nâng bậc cho công nhân.
- Phòng kinh tế kế hoạch: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất kinh doanh,
giao kế hoạch, kiểm tra các đơn vị thực hiện kế hoạch.

• Các xí nghiệm, đội, xưởng: Các xí nghiệp, đội, xưởng phải tự mình đảm
nhận kế hoạch vật tư xây dựng công trình, đảm bảo kỹ thuật, tiến độ thi
công và chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
7
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần cơ khí vá xây lắp số 7.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
8
Tổng giám đốc điều hành
Phó tổng GĐ kỹ thuật Phó tổng GĐ kinh doanh
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
toán
tài
chính
Phòng
kinh tế
kế
hoạch
Phòng
kỹ
thuật
Đội xây
dựng số

1
Đội xây
dựng số
3
Đội xây
dựng số
2
Đội xây
dựng số
5
Xưởng
cơ khí
mộc
Xưởng
sản xuất
vật liệu
Quan hệ chỉ huy trực tiếp
Quan hệ tham mưu giúp viêc

Quan hệ kiểm tra giám sát
BÁO CÁO TỔNG HỢP
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KÊT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY LẮP SỐ 7.
1.4.1 Tình hình lao động của công ty.
Bảng 1: Cơ cấu lao động của công ty tính đến ngày 31/12/2008
ĐVT: Người
STT Bộ phận
Số
người
Trình độ Tỷ

trọng(%)
Đại
học
Trung
cấp
Công
nhân
I Lao động gián tiếp 67 52 7 8 12.25
1 Ban giám đốc 3 3 0 0 4.48
2 Phòng tổ chức hành chính 8 1 2 5 11.94
3 Phòng kỹ thuật 3 3 0 0 4.48
4 Phòng kinh tế kế hoạch 4 4 0 0 5.97
5 Phòng tài chính kế toán 5 4 1 0 7.46
6 Nhân viên đội, xí nghiệp 44 37 4 3 65.67
II Lao động trực tiếp 480 0 200 280 87.75
1 Đội xây dựng số 1 92 0 47 45 19.17
2 Xí nghiệp xây dựng số 2 136 0 61 75 28.33
3 Đội xây dựng số 3 75 0 35 40 15.63
4 Xí nghiệp xây dựng số 5 144 0 50 94 30.00
5 Xưởng cơ khí, mộc 20 0 2 18 4.17
6 Xưởng sản xuất vật liệu 13 0 5 8 2.71
Tổng cộng 547 52 207 288 100
Tỷ lệ (%) 100 9.51 37.84 52.65
Lực lượng lao động trong công ty hiện nay có tổng số là 547 người. Trình độ
đại học là 52 người chiếm 9,51%, trung cấp là 207 người chiếm 37,84%, công
nhân kỹ thuật là 288 người chiếm 52,65%. Cơ cấu lao động cho thấy lực lượng
lao động gián tiếp chiếm 12,25% trong tổng số lao động. Số cán bộ làm công
tác quản lý đều có tuổi đời gần 50 tuổi, nhiều năm kinh nghiệm. Bên cạnh đó
lao động sản xuất trực tiếp chiếm 87,75% trong tổng số lao động của công ty.
Trong đó số lao động hợp đồng ngắn hạn là chủ yếu. Đây là lực lượng thường

xuyên biến động vì khi có nhu cầu thì các công trường thường thuê thêm lao
động ngắn hạn vì chi phí thấp. Do nhu cầu sản xuất của công ty có đặc thù riêng
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
9
BÁO CÁO TỔNG HỢP
nên lực lượng lao động ngắn hạn biến động. Trên các công trường thi công phải
thuê thêm lao động hợp đồng thời vụ tại các địa phương để tiết kiệm chi phí
nhân công những tháng công nhân nghỉ vào mùa mưa lũ.
1.4.2 Tình hình huy động và sử dụng vốn của công ty.
Để đạt được các chỉ tiêu tăng trưởng đã đặt ra, ngoài các yếu tố đã nêu trên cần
phải xem xét đến năng lực về tài chính và điều kiện kinh doanh hiện thời của
công ty. Yếu tố này được thể hiện qua các mặt sau:
Với số vốn góp từ năm 2004 đến năm 2007 khoảng 3.1 tỷ. Tuy không phải là
lượng vốn lớn nhưng công ty đã phát huy được hiệu quả của nguồn vốn đầu tư,
nhận được sự tin cậy của các nhà đầu tư và các cổ đông thông qua việc giữ
vững được uy tín của mình trong việc huy động vốn đầu tư vào các công trình
dài hạn cùng với sự tin cậy của các ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của công
ty qua các năm đã khẳng định nguồn vốn của công ty ngày một tăng trưởng
vững chắc và phát triển tốt chiến lược kinh doanh đa ngành nghề, mở rộng thị
trường trong tương lai.
Qua bảng 2 ta nhận thấy vốn kinh doanh của công ty tăng cả về tuyệt đối và
tương đối. Tổng vốn kinh doanh tăng với tốc độ phát triển bình quân là
1215,07% tức tăng 25.07%. Trong đó vốn lưu động chiếm một tỷ trọng rất lớn
trong tổng vốn kinh doanh của công ty. Lượng vốn lưu động tăng lên rất nhanh
qua 3 năm với tốc độ phát triển bình quân là 125,66% tức tăng lên 25,66%.
Nguyên nhân là do khoản mục tiền, các khoản phải thu khách hàng, chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang tăng lên rất nhiều qua các năm. Đây là một điều kiện
rất thuận lợi cho việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của công ty. Vốn cố
định chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng vốn kinh doanh của công ty và
có xu hướng tăng lên qua các năm với tốc độ phát triển bình quân là 96,21%.

Nguyên nhân là do công ty đang dần thanh lý những tài sản đã cũ và lạc hậu để
đầu tư, mua sắm những máy móc thiết bị mới hiện đại hơn để phục vụ cho sản
xuất.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
10
BÁO CÁO TỔNG HỢP
Bảng 2: Tình hình vốn của Công ty qua 3 năm (2006 - 2008)
Đơn vị tính: Đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh liên hoàn So sánh liên hoàn
TĐPT
(%)
2007/2006 2008/2007
Giá trị Giá trị Giá trị Chênh lệch % Chệch lệch %
I Tổng VKD
21.408.610.31
0
26.765.652.57
0
33.489.886.46
0
5.357.042.260
125.0
2
6.724.233.89
0
125.1
2
125.07
1 Vốn cố định 482.905.971 404.177.453 447.012.435 -78.728.518 83.70 42.934.982
110.6

0
96.21
2 Vốn lưu động 20.925.704.339 26.361.475.117
33.042.874.02
5
5.435.770.778 125.98
6.681.398.90
8
125.35 125.66
II
Nguồn hình
thành
21.408.610.31
0
26.765.652.57
0
33.489.886.46
0
5.357.042.260
125.0
2
6.724.233.89
0
125.1
2
125.07
1 Nợ phải trả
19.454.708.18
7
24.445.422.918

30.398.756.80
8
4.990.714.731 125.65 5.953.333.890 124.35 125.00
2
Vốn chủ sở
hữu
1.953.902.123 2.320.229.652 3.091.129.652 366.327.529
118.7
5
770.900.000 133.23 125.78
SV: Nguyễn Thị Ngọc Lớp: Kế toán 3 - Khoa: kế toán
11

×