Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn Toán lớp 2:Tên bài dạy : Các phép tính có nhớ dạng 38 + 25 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.8 KB, 6 trang )

38 + 25

I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 38 + 25
.
 Áp dụng phép cộng trên để giải các bài toán có liên
quan .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
 Que tính, bảng gài .
 Nội dung bài tập 2 viết sẳn trên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau :
+ HS 1 : Đặt tính rồi tính : 48 + 5; 29 + 8 .
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 8 .
+ HS 2 : Giải bài toán : có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi.
Hỏi có tất cả bao nhiêu hòn bi ?
38
25
63
+

2. Dạy – học bài mới :
2.1 Giới thiệu bài :
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ học về phép
cộng có nhớ dạng 38 + 25 .
2.2 Phép cộng 38 + 25 :
Bước 1 : Giới thiệu
-Nêu bài toán : Có 38 que tính, thêm
25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao


nhiêu que tính ?
- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính
ta làm thế nào ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả :
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để
tìm kết quả .
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Vậy 38 cộng 25 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép
tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các
- Lắng nghe và phân tích đề
toán .


- Thực hiện phép cộng 38+ 25 .



- Thao tác trên que tính .

- 63 que tính .
- Bằng 63 .


HS khác làm bài ra nháp .


- Hỏi : Em đã đặt tính như thế nào ?



- Nêu lại cách thực hiện phép tính
của em.


- Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính 38 + 25.



- Viết 38 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với
3. Viết dấu + và kẻ vạch ngang.
- Tính từ phải sang trái : 8 cộng
5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. 3 cộng
2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38
cộng 25 bằng 63.
- 3 HS nhắc lại .
2.3 Luyện tập – Thực hành :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài
tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
trên bảng .
- HS làm bài .

- 3 HS lần lượt nhận xét bài của
3 bạn về cách đặt tính, kết quả .







Bài 2 :
- Hỏi : Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Số thích hợp trong bài là số như thế
nào ?
- Làm thế nào để tìm tổng của các số
hạng đã biết ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS
khác làm vào Vở bài tập.
- Yêu cầu nhận xét bài của bạn .
- Kết luận và cho điểm HS .
- Viết số thích hợp vào ô trống .
- Là tổng của các số hạng đã
biết .
- Cộng các số hạng lại với nhau
.

- HS làm bài .

- Bài bạn đúng/sai .

Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Vẽ hình lên bảng và hỏi : Muốn biết
con kiến phải đi hết đoạn đường dài
bao nhiêu dm ta phải làm như thế nào
?

- Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở .


- Thực hiện phép cộng :
28dm + 34dm

Bài giải
Con kiến đi đoạn đường dài là :
28 + 34 = 62 ( dm )
Đáp số : 62 dm .

Bài 4 :
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Khi muốn so sánh các tổng này với
nhau ta làm gì trước tiên ?
- Yêu cầu HS làm bài .

- Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài
cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách
nào khác không?
- Không cần thực hiện phép tính hãy
- Điền dấu >, <, = vào chỗ thích
hợp .
- Tính tổng trước rồi so sánh .

- HS làm bài, 3 HS làm trên
bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét
đúng/sai .
- So sánh các thành phần : 9 = 9
và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6 .

giải thích vì sao 9 + 8 = 8 + 9 .
- Nhận xét cho điểm HS .
- Vì khi đổi chỗ các số hạng của
tổng thì tổng không thay đổi .
2.4 Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính 38 + 25 .
- Tổng kêt tiết học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :

×