Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo trình lắp ráp, cài đặt máy vi tính - Bài 3 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.14 KB, 7 trang )

GV Biên Soạn: Lê Minh Long 12/46
Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007
BÀI 3: CHƯƠNG TRÌNH BIOS – HỆ ĐIỀU HÀNH MSDOS

 Mục Tiêu:
- Biết sử dụng chương trình BIOS.
- Nắm bắt cơ bản về Hệ Điều Hành MS-DOS.

I. BIOS (Basic Input/Output System):
Để vào chương trình BIOS chúng ta có thể nhấp các phím: Delete, F2, F1… Tùy
những Mainboard khác nhau mà ta nhấn các phím khác nhau.

Phím chức năng:
Phím Chức năng
Ecs Thoát khỏi BIOS hay khỏi thực đơn lệnh hiện hành
K L IJ
Di chuyển qua các mục chọn
+/-/PU/PD Thay đổi giá trị
F10 Lưu lại những thay đổi và thoát
F5 Trở về giá trị cũ
F7 Thay đổi tất cả các giá trị mặc định của nhà sản xuất
F6 Thay đổi các giá trị trong Advanced Setup trở về mặc định

1. Standard CMOS Setup:
a. Date and Time:
Hiển thị ngày giờ hiện hành trên máy tính, nếu sử dụng hệ điều hành Windows thì
ngày giờ sẽ được tự động cập nhật lại mỗi khi bạn thay đổi ngày giờ trong Windows
.
Standard CMOS Setup
Advanced Setup
Power Management Setup


PCI/Plug and Play Setup
Load Optimal Settings
Load Best Performance Settings
Features Setup
CPU PnP Setup
Hardware Monitor
Change Password
Exit

Ecs: Quit K L IJ : Select Item(Shift) F2: Change Color F5: Old Value
F6: Optimal Values F7: Best Performance Values F10: Save&Exit
Standard CMOS setup for changing time, date, hard disk type, etc.
GV Biên Soạn: Lê Minh Long 13/46
Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007

b. IDE Pri Master / Pri Slave / Sec Master / Sec Slave:
Cấu hình đĩa cứng khi gắn vào cổng IDE1 hoặc IDE2. Nên để chế độ Auto.
Nếu không tìm thấy đĩa cứng thì chúng ta để USER sau đó điền thông số vào
các ô Size, Cyln, Heads, Wpcom, … Nếu bạn có một CD-ROM thì chọn CDROM
hoặc nếu bạn có một thiết bị theo chuẩn ATAPI (ổ đĩa ZIP) thì để chế độc
Floptical.

c. Floppy Drive A / Floppy Drive B:
Chọn dung lượng của ổ đĩa mềm khi gắn vào hệ thống.

2. Advanced Setup:

a. Quit Boot:
Bật (Enabled) thì hệ thống sẽ khởi động nhanh hơn vì đã bỏ qua sự kiểm tra hệ
thống nguồn. Nếu để ở chế độ (Disabled) thì hệ thống sẽ khởi động chậm lại.


b. Try Other Boot Device:
Bật (Enabled) thì hệ thống sẽ cố gắng tìm một thiết bị khác để khởi động khi
thiết bị ta để ở chế độ First Boot không khở
i động được.

c. S.M.A.R.T For HardDisk:
Nếu đĩa cứng hỗ trợ tính năng S.M.A.R.T thì sẽ bật chức năng này lên
(Enabled), ngược lại ta để (Disabled).

d. Bootup Num-Lock:
Trạng thái phím Num-Lock sẽ bật (On) hay tắt (Off) khi hệ thống khởi động.

e. Floppy Drive Seek:
Bật (Enabled) thì tất cả các ổ đĩa mềm khi khởi động sẽ được kiểm tra. Nếu
để ở chế độ (Disabled) trừ khi bạn đang s
ử dụng ổ đĩa mềm có dung lượng
360KB. Nên để ở chế độ (Enabled).

GV Biên Soạn: Lê Minh Long 14/46
Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007
f. Password Check:
Cài mật mã cho hệ thống, định nghĩa mật mã yêu cầu khi vào BIOS thì để ở chế
độ (Setup), mật mã yêu cầu khi hệ thống khởi động thì để ở chế độ (Always).

g. Boot To OS/2:
Bật (Yes) nếu bạn khởi động một hệ điều hành cũ như MS-DOS và có dung
lượng bộ nhớ RAM dưới 64MB. Chúng ta nên chọn (No).

h. L2 Cache:

Nên bật (Enabled) để bộ nhớ Cache trên CPU có tác dụng, không nên (Disabled).

i.
System Bios Cacheable:
Nên bật (Enabled) để một phần của hệ thống BIOS sẽ được sao chép vào bộ
nhớ chính để thi hành nhanh hơn.

j. SDRAM Timing By SPD:
(Enabled) bật chế độ kiểm tra RAM. (Disabled) tắt chế độ kiểm tra RAM.

k. SDRAM Frequency:
Chọn tần số của RAM, nên để chế độ mặc định

l. SDRAM CAS# Latency:
Thay đổi hệ thống RAM, nên để chế độ mặc định.

m. SDRAM Bank Interleave:
(Enabled) làm tă
ng tốc độ bộ nhớ RAM. Nên để ở chế độ mặc định.

n. AGP Mode:
Cung cấp Card màn hình Onboard ở 3 chế độ 1X, 2X, 4X.

o. AGP Com. Driving:
Điều khiển Card màn hình khi gắn vào slot AGP, nên để Auto.
GV Biên Soạn: Lê Minh Long 15/46
Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007
p. Manual AGP Comp. Driving:
Khi thay đổi thông số của Card màn hình thì dung chức năng này để thiết lập
giá trị của slot AGP phù hợp với Card gắn vào.


q. AGP Aperture Size:
Định nghĩa một slot AGP cho Card màn hình. Nên để ở chế độ mặc định là 64MB.

r. Auto detect DIMM/PCI CLK:
Ở chế độ (Enabled) BIOS sẽ tắt tất cả các khe RAM hay các slot PCI còn trống.

s. Hyper Threading Function:
Khi hệ thống hỗ trợ công nghệ siêu phân luồng thì chúng ta bật tính năng
này lên, nếu hệ thống không hỗ trợ thì tính năng này sẽ ẩn đi.

3. Power Management Setup:
ACPI Aware O/S
Power Management
Suspend Time Out
Hard Disk Time Out
Resum On RTL Alarm
RTC Alarm Date
RTC Alarm Hour
RTC Alarm Minute
RTC Alarm Second
Lan/Ring Power On
Keyboard Power On
Wake-Up Key
Wake-Up Password
Yes
Enabled
Disabled
Standby
Disabled

15
12
30
30
Disabled
Disabled
Anykey
N/A

4. PCI/Plug and Play Setup:
Plug and Play Aware O/S
Share Memory Size
Primary Graphic Adapter
Allocate IRQ for PCI VGA
PCI IDE BusMaster
Yes
32MB
PCI
Yes
Disabled

GV Biên Soạn: Lê Minh Long 16/46
Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007
a. Share Memory Size:
Thiết lập chia sẻ dung lượng của RAM cho card màn hình onboard.

b. Primary Graphic Adapter:
Xác định card màn hình sẽ ưu tiên hoạt động trên khe AGP hoặc PCI.

c. Allocate IRQ for PCi VGA:

Chỉ định IRQ(Interrupt Request) cho card màn hình PCI.

5. Load Optimal Settings:
Mục này cho phép trả về những giá trị mặc định của nhà sản xuất đối với những
nội dung tron mục Advance Setup.

6. Load Best Performance Settings:
Mục này cho phép phục hồi lại tất cả các giá trị mặc định của nhà sản xuất.

7. Features Setup:
OnBoard FDC
OnBoard Serial PortA
OnBoard IR Port
OnBoard Parallel Port
Parallel Port Mode
Parallel Port IRQ
Parallel Port DMA
OnBoard Game Port
OnBoard MIDI Port
MIDI Port IRQ
OnBoard IDE
Audio Device
Modem Device
Ethernet Device
USB Controller
UBS Device Legacy Support
Thumb Drive Support for DOS
Enabled
3F8h/COM1
Disabled

387h
SPP
7
N/A
201h
300h
10
Both
Enabled
Auto
Enabled
Enabled
Disabled
Disabled
GV Biên Soạn: Lê Minh Long 17/46
Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007
a. Onboard FDC:
Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) cổng đĩa mềm.

b. Onboard IDE:
Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) cổng IDE trên Main, thường chọn Both.

c. Audio Device:
Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) card âm thanh có sẵn trên mainboard.

d. Ethernet Device:
Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) card mạng có sẵn trên mainboard.

e. USB Controller:
Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) cổng USB.


f. USB Device Legacy Support:
Bật (Enabled) hay tắt (Disabled) thiết bị gắn trên Main, mặc định để Disabled.

8. CPU PnP Setup:

Các thông số liên quan đến tần số và tốc độ của CPU (Tốc độ = Ratio x Frequence)
CPU BARD
CPU Type
CPU Ratio
CPU Frequence
Intel
Pentium 4
8.0x
100Mhz

9. Hardward Monitor:
*** System Hardware ***
Vcore
Vcc 2.5v
Vcc 3.3v
Vcc 5v
+12v
-12v
1.632v
2.496v
3.392v
4.945v
12.032v
-11.968v

GV Biên Soạn: Lê Minh Long 18/46
Phiên bản 1.0 – Tháng 03/2007
SB5v
VBAT
SYSTEM Fan Speed
CPU Fan Speed
Power Temperature
SYSTEM Temperature
CPU Temperature
5.026v
3.488v
0 RPM
1380 RPM
33°C/91°F
39°C/102°F
62°C/143°F

a. CPU / System Temperature:
Hiển thị nhiệt độ CPU và hệ thống
.

b. Fans & Voltage Measurements:
Hiển thị tốc độ quạt và Vol của những hệ thống khác.

10. Change Password:
Chọn tới mục này sau đó nhấn Enter bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại để cài mật
mã cho hệ thống hay cài mật mã cho BIOS (trong Advanced Setup ở mục
Password Check).Bạn phải nhập 2 lần mật mã giống nhau.

11. Exit:

Khi di chuyển tới mục này bạn nhấn Enter xuất hiện hộp thoại thì bạn nhấn Y,
sau đó Enter để lưu lại những gì bạn đã chọn lựa.

II. Hệ Điều Hành MS-DOS (MicroSoft Disk Operating System):
MS-DOS là hệ điều hành đầu tiên (trước khi có Windows), đây là hệ điều
hành dùng lệnh (command) để trao đổi giữa người sử dụng và máy tính. Để khởi
động được HDH MS-DOS chúng ta dùng đĩa CD Boot Hiren để khởi động và chọn
mục DOS.
Một số lệnh cơ bản để thao tác:
- DIR: xem nội dung ổ đĩa và thư mục.
- CD: chuyển đổi đường dẫn hi
ện hành.
- MD: Tạo thư mục.
- COPY CON: Tạo tập tinh dạng văn bản.
- DEL: Xóa tập tin.
- RD: Xóa thư mục.
- FDISK: Chia đĩa cứng.
- FORMAT: Định dạng đĩa cứng.

×