Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

báo cáo thực tập Viện công nghệ sinh học trực thuộc Viện khoa học và công nghệ Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.71 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
I. Mở đầu
Hiện nay, việc học tập ở các trường ĐH đã gắn liền với phương
trâm “học đi đôi với hành”. Việc học lí thuyết trên giảng đường đã
trang bị cho sinh viên kiến thức tổng quát về ngành, nghề và những
hiểu biết về khoa học kĩ thuật (ở các trường kĩ thuật) nói chung. Bên
cạnh đó, việc thực tập và thực hành đã đem lại cho sinh viên những kĩ
năng cơ bản trong thao tác kĩ thuật.
Tuy nhiên việc học tập và thực hành ở qui mô các phòng thí
nghiệm nhỏ chưa đem lại những kiến thức sâu rộng và tính hăng say
lao động, thực hành của sinh viên. Thực tập giáo trình là bước khởi
đầu cho sinh viên tiếp cận với những ứng dụng trong thực tế những gì
đã được học trên giảng đường, những kiến thức về khoa học – kĩ thuật
và xã hội. Sinh viên được đi nhiều và tự tìm hiểu về xã hội, tìm hiểu
và trực tiếp thực hành theo hiểu biết về lĩnh vực đang học tập.
Việc tiến hành thực tập giáo trình giúp cho sinh viên năng
động, sáng tạo trong thực hành, hiểu biết sâu rộng nhiều vấn đề và rèn
luyện kĩ năng thực hành.
Qua 1 tuần thực tập tại bộ môn CNSH trường ĐH Nông Nghiệp
Hà Nội và một tuần thực tập nuôi trồng nấm ăn, nấm dược liệu tại
Viện Di truyền Nông nghiệp chúng em đã có thêm nhiều hiểu biết và
kĩ năng thực hành, lao động.
Sau đây là bài báo cáo thực tập sau đợt thực tập giáo trình đợt I.
1
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
II. NỘI DUNG
Phần I. Tham quan các Viện và cơ sở ứng dụng CNSH
Thời gian tham quan từ ngày 24/4/2009 đến ngày 17/5/2009.
Các địa điểm được tham quan:
1.Viện Công Nghệ Sinh Học trực thuộc Viện Khoa học và Công
nghệ Việt Nam (VAST hoặc IBT): buổi sáng ngày 24/4/2009.


2.Trung tâm Nông- lâm nghiệp công nghệ cao Hải Phòng: sáng
ngày 27/4/2009.
3.Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học và sản xuất lâm nông
nhiệp Quảng Ninh: buổi chiều ngày 27/4/2009.
I. Viện Công Nghệ Sinh Học trực thuộc Viện Khoa học và Công
nghệ Việt Nam (VAST hoặc IBT): buổi sáng ngày 24/4/2009.
1.Tên cơ quan và cơ sở tham quan
Viện công nghệ sinh học (Institute of biotechnology): Viện Công nghệ
sinh học (IBT) trực thuộc Viện khoa học và công nghệ Việt Nam.
-Trụ sở: Nhà A10, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
-website:
-IBT được thành lập tháng 7 năm 1993 trên cơ sở hợp nhất các cơ sở
nghiên cứu sinh học thực nghiệm của Trung tâm Khoa học Tự nhiên và
Công nghệ Quốc gia tại Hà Nội.
2.Cơ cấu tổ chức
Viện Công nghệ sinh học có: 190 cán bộ trong đó có 80 tiến sĩ và 18 giáo
sư và phó giáo sư cùng đội ngũ 173 người kí kết hợp đồng ngắn hạn và dài
hạn với các phòng thí nghiệm.
2
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
Tổ chức của IBT:
Ban giám đốc:
Giám đốc: PGS.TS. Lê Trần Bình
Phó giám đốc: ○ PGS.TS Trương Nam Hải
o PGS.TS Phan Văn Chi
o PGS.TS Nông Văn Hải
o TS. Trần Đình Mẫn
Phòng quản lý hành chính:
Trưởng phòng: Bùi Chi Lăng
Hội đồng khoa học:

Chủ tịch: PGS.TS Nguyễn Thị Ngọc Đào
Phó chủ tịch: GS.TS Trương Nam Hải
Thư kí: PGS.TS Ngô Đình Bình
Gồm 23 phòng thí nghiện nghiên cứu và phòng thí nghiệm trọng điểm quốc
gia.
Các phòng thí nghiệm nghiên cứu:
- Công nghệ tế bào động vật (ACB).
- Công nghệ gen động vật (AGT).
- Công nghệ DNA ứng dụng (ADT).
- Hợp chất có hoạt tính sinh học của vi sinh vật (BCM).
- Sinh học tế bào sinh sản (BRC).
- Công nghệ sinh học tảo (ABT).
- Công nghệ enzyme (EBL).
- Công nghệ phôi (EBL).
3
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
- Enzyme học (EZL).
- Công nghệ sinh học môi trường.
- Công nghệ lên men.
- Trại thực nghiệm sinh học.
- Kỹ thuật di truyền.
Di truyền học vi sinh vật.
Miễn dịch học.
Vi sinh vật dầu mỏ.
Quang sinh học.
Hóa sinh thực vật.
Công nghệ tế bào thực vật.
Hóa sinh Protein.
Vi sinh vật đất.
Sinh học phân tử và công nghệ gen.

Ngoài ra viện còn có phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ gen.
Công nghệ gen 1:
Phụ trách là PGS. TS Đinh Duy Kháng – Trưởng phòng vi sinh vật học
phân tử.
Các thiết bị chính: các máy li tâm siêu tốc và cao tốc, thiết bị nước siêu
sạch, máy real – time PCR, máy PCR, máy đông khô.
4
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
Các đơn vị tham gia: vi sinh vật học dầu mỏ, công nghệ tế bào động vật –
thực vật, liên hiệp khoa học sản xuất.
Công nghệ gen 2:
Phụ trách: PGS. TS Trương Nam Hải – Phó viện trưởng, Trưởng phòng
kỹ thuật di truyền.
Các thiết bị chính: các hệ thống sắc ký FPLS và HPLS.
Proteomic:
Phụ trách PGS. TS Phan Văn Chi.
Genomic:
Phụ trách PGS. TS Nông Văn Hải – Phó viện trưởng.
Bioinformatic:
Phụ trách PGS. TS Trương Nam Hải.
Thiết bị chính: hệ thống máy chủ.
Hóa sinh: phụ trách TS Nguyễn Hoàng Tỉnh.
3. Nhiệm vụ của viện
Tận dụng và phát triển hiệu quả nguồn gen nhiệt đới bao gồm vi sinh vật,
động vật và thực vật.
Viện Công nghệ Sinh học cũng là đơn vị quản lý hệ thống Phòng Thí
nghiệm Trọng điểm Quốc gia về Công nghệ Gene (National Key Laboratory
of Genomics) với các trang thiết bị hiện đại của thế giới như hệ thống máy khối phổ
5
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51

Qstar, hệ thống máy xác định trình tự gene ABI PRISM 3100, hệ thống microarray, máy real-time PCR, .v.v
cũng như cụm tin sinh học hiện đại…
- Nghiên cứu các vấn đề khoa học, công nghệ thuộc các lĩnh vực: công
nghệ gen, công nghệ tế bào, công nghệ sinh hoá, công nghệ vi sinh;
- Phối hợp với các cơ quan nghiên cứu và các cơ quan sản xuất trong
nước tổ chức triển khai, ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất và
đời sống, thực hiện chuyển giao công nghệ tiên tiến thuộc các lĩnh vực
trên từ nước ngoài vào Việt Nam;
- Tham gia đào tạo cán bộ nghiên cứu khoa học - công nghệ về Công
nghệ sinh học;
- Tổ chức hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực Công nghệ sinh học;
- Xây dựng cơ sở vật chất cho việc nghiên cứu khoa học - công nghệ,
triển khai ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến thuộc các lĩnh vực
nghiên cứu của Viện.
Quản lý đội ngũ cán bộ, cơ sở hạ tầng và các tài sản khác của Viện
4. Các lĩnh vực hoạt động chính:
có 5 lĩnh vực hoạt động chính của viện công nghệ sinh học:
sinh học phân tử và công nghệ gene:
ứng dụng của sinh học phân tử trong phân loại, giữ gìn đặc trưng và đa dạng
nguồn tài nguyên di truyền.
Nhận dạng và phân tích các chức năng của gene theo mục đích nghiên cứu.
Trao đổi thông tin trực tuyến về tin sinh học.
Công nghệ sinh học vi sinh vật:
sự chọn lọc, đánh giá, khai thác những chủng vi sinh vật biến đổi mới để
phục vụ cho nông nghiệp, chế phẩm sinh học, xử lý rác thải, xử lý thức ăn.
6
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
Phát triển các hệ thống lên men, các công nghệ mới nhằm nâng cao hiệu quả
biểu hiện của các chủng vi sinh trong việc sản xuất các loại Protein tái tổ
hợp và các chất có hoạt tính sinh học.

Công nghệ sinh học enzyme và Protein:
Tinh sạch và cải biến theo hướng có lợi các loại enzyme có khả năng thương
mại hóa cao.
Sàng lọc các loại Protein mới có tiềm năng ứng dụng trong y sinh.
Thiết kế và phát triển các loại Protit có hoạt tính sinh học.
Công nghệ sinh học thực vật:
phát triển công nghệ tế bào thực vật phục vụ công tác bảo tồn và nhân nhanh
các giống cây nông nghiệp, các cây trồng quý hiếm.
Cải tiến các tính trạng của cây trồng bằng các phương pháp chọn dòng tế
bào hoặc chuyển gene
Công nghệ sinh học động vật:
Sử dụng công nghệ sinh học động vật trong kiểm soát sinh sản của vật nuôi
(bảo quản tinh dịch, chuyển ghép phôi...).
Phát triển những động vật biến đổi gene.
Phát triển nuôi cấy tế bào động vật cho chẩn đoán, thụ tinh trong ống
nghiệm và tách dòng.
5. Các thành tựu, sản phẩm ứng dụng cụ thể của viện công nghệ sinh
học
A. Các sản phẩm
1. Biolactovil
2. Pluriamin
3. Polyfa
7
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
4. Microcom
5. Micromix
6. Tạo giống lúa chịu hạn , chịu mặn…Rice cv. DR3 and DR3
B. Products on trials
1. Naturenz
2. Solutions for (ox and pig) sperm cry preservation

3. Kit for diagnosis of WSSV
4. Kit chuẩn đoán 2,4D trong các mẫu đất, nước, và các sản phẩm nông
nghiệp.
5. Dầu sạch
6. Raviton
C. Chuyển giao các công nghệ về:
1. Xử lý nước thải ở nông thôn.
2. Xử lý ô nhiễm của khí metan trong nước thải công nghiệp
3. Sản xuất phân bón vi sinh
4.Chuyển gen vào phôi bò và dê.
5. Xử lý nước bị ô nhiễm dầu
6.Vi nhân giống cây trồng
D. Cung cấp các dịch vụ:
1. Xác định hàm lượng acid amin
2. Xác định trình tự gene (Sequencing)
3. Nhận dạng các vi sinh vật
4. Đào tạo sinh phân tử
5. Tư vấn xây dựng phòng thí nghiệm sinh học phân tử
Những thành tựu nổi bật trong các năm gần đây
-Viện đã đưa vào triển khai phục vụ công tác nghiên cứu, đạt được nhiều
kết quả có giá trị khoa học và thực tiễn cao. Nổi bật là kết quả giải mã gene
virus cúm, khi dịch cúm gia cầm bùng phát ở nước ta năm 2003. Với trang
thiết bị của PTNTĐ công nghệ gene, từ Việt Nam những trình tự gene đầu
tiên của virus cúm trên các mẫu gia cầm và thủy cầm mắc bệnh đã được gửi
lên đăng ký tại ngân hàng Gene quốc tế.
8
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
-Phối hợp với bệnh viện Nhi Trung ương phân tích gene trên hàng trăm ca
bệnh nhi nghi nhiễm virut cúm giúp chẩn đoán bệnh và có giải pháp điều trị
nhanh chóng,

-Xây dựng thành công quy trình công nghệ sản xuất vacxin phòng virut
cúm A/H5N1 trên cơ sở chủng virut làm vacxin của quốc tế.
-Tiến hành đề tài giải mã hoàn chỉnh bộ gen ty thể người ở Việt Nam (với
3 dân tộc đại diện trước mắt là Kinh, Tày, Mường) và hiện nay vẫn đang tiếp
tục từng bước giải mã gene ty thể của các dân tộc khác trong cộng đồng 54
dân tộc Việt Nam.
-Phối hợp với Viện Pháp y Quân đội, bảo tàng Quân khu 4 và các cơ quan
khác thực hiện giám định miễn phí trên 100 bộ hài cốt liệt sĩ và trả lại tên
chính xác cho 47 liệt sĩ vô danh.
-Chủ trì,tham gia các nghiên cứu và phát triển các chế phẩm sinh học
bằng công nghệ gene dùng trong y, dược, các văcxin tái tổ hợp cho chăn
nuôi; phát triển các chế phẩm sinh hỏctong xử lý ô nhiễm dầu và các điểm
nóng ô nhiễm chất độc da cam, dioxin...
Phương hướng hoạt động của viện trong những năm tới.
Viện đã phát triển hợp tác nghiên cứu với hơn 40 đơn vị thuộc các bộ
nghành.Nhiều đoàn khách quốc tế, trong đó có nhiều đoàn cấp cao của các
Bộ KH&CN, các Viện Hàn lâm các nước, các nhà khoa học nổi tiếng...Đầu
tư trang thiết bị và trình độ nghiên cứu của các nghành trọng điểm. Tổ chức
các lớp tập huấn quốc tế và quốc gia về công nghệ gene và các kỹ thuật có
9
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
liên quan cho cán bộ nghiên cứu trong và ngoài viện có nhu cầu sử dụng các
trang thiết bị của Phòng thí nghiệm trọng điểm Công nghệ gene...
2. Tại Trung tâm Công nghệ cao – Kiến An – Hải Phòng
Trung tâm đi theo 2 mảng: - Nông ngiệp
- Lâm nghiệp
Nông nghiệp Sản xuất Dưa Chuột 60 ngày và bán với giá 10000đ/kg
Sản xuất rau - củ - quả an toàn
Một số kết quả hoạt động tiếp nhận và chuyển giao công nghệ nhà
kính Sawtooth Israel, trồng rau và hoa công nghệ cao:

Tổng diện tích nhà lưới: 7728m
2
, chia thành 3 nhà:
Nhà kính số 1: 1696m
2
Nhà kính số 2: 2016m
2
Nhà kính số 3: 2016m
2
Công trình này khởi công ngày 16/3/2005 và khánh thành vào ngày
11/5/2005.
Nó điều khiển tiểu vi khí hậu và có hệ thống tưới phun kết hợp với
máy tính.
Đã thành công trên cây dưa chuột, hoa lily, cà chua.
- Với Cà chua : sử dụng giá thể trơ không cần đất và khi hết đợt thu
hoạch có thể đem giá thể rửa sạch.
Năng suất cà chua đạt 250 – 300 tấn/ha.
Sử dụng giống ngắn hạn để trồng.
Ngoài ra trong nhà kính còn trồng ớt ngọt.
10
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
Vụ đầu tiên đạt 250 tấn/ ha/năm.
- Trồng hoa lily:
+ Sử dụng bán thủy canh
+ Hệ thống giá thể và tưới nhỏ giọt Ixaren
+ Trồng trên các bầu riêng biệt với giá thể xơ dừa và tàn tro núi lửa
(lấy từ Nghệ An)
Dưa Chuột và Cà Chua ở trung tâm đã được công nhận là rau sạch.
-Đặc biệt là trồng các giống dưa có giá trị kinh tế cao và ổn định mà
nhu cầu của thị trường đang rất lớn như giống dưa vàng, dưa kim cô

nương…cũng băng hệ thống nhà lưới với công nghệ cao.
Thị trường cung cấp rau của trung tâm gồm:
Các trường mầm non cụ thể là 20 trường
Các siêu thị
Cung ứng cho các bữa ăn tập thể lớn
Nhà máy sản xuất than Quảng Ninh
Trung tâm không bán qua các đại lý
Các thiết bị trong nhà kính: Phun mù
Có bộ cảm ứng nhiệt độ
Có quạt lưu: sử dụng khi độ ẩm trong nhà lưới
cao.
Tỷ lệ của giá thể: xơ dừa chiếm 60% và còn lại là tro tàn núi lửa
Lâm nghiệp
Sử dụng nguồn nước từ sông Đa Độ rồi đem lọc và tưới
Tưới nhỏ giọt cho bố mẹ đầu dòng và hệ thống tưới phun mưa cho các
vườn ươm
11
Báo cáo thực tập giáo trình đợt I Vũ Thị Vĩnh - CNSH 51
Tưới phun mưa với độ cao 1m và bán kính tưới là 3m
Trồng chủ yếu là giống xoài
Tham quan Trung tâm ứng dụng và chuyển giao KHCN Quảng Ninh
Tên cơ quan và địa chỉ:
Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học và sản xuất lâm nông nghiệp.
- Địa chỉ : Minh Thành – Yên Hưng - Quảng Ninh.
- Thành lập năm 1999
Cơ cấu tổ chức:
Giám đốc: Tiến sĩ Lê Văn Toán
Đội ngũ CBCNV: 190 người: có 1tiến sĩ , 1thạc sĩ, 30 kĩ sư , 90 trung
cấp và nhiều công nhân lành nghề .
Bộ phận nghiệp vụ quản lý

- Phòng tổ chức – hành chính
- Phòng kế hoạch - kỹ thuật
- Phòng kế toán tài vụ
Bộ phận nghiên cứu khoa học :
- Phòng công nghệ sinh học
- Phòng kỹ thuật lâm sinh và phục lục hoá đô thị
Cơ sở vật chất kỹ thuật: 2 xưởng nuôi cấy mô, 5 ha vườn ươm sản
xuất giống cây lâm nghiệp , khu nhà lưới trồng rau, hoa cao cấp 1,7ha,
1000m
2
nhà lưới nuôi trồng hoa lan. Tài nguyên rừng và đất rừng : 692ha.
Chức năng - nhiệm vụ chính
Hoạt động nghiên cứu khoa học:
+ Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học tiên tiến vào sản xuất
lâm nông nghiệp.
+Tư vấn cho ngành và địa phương trong lĩnh vực sản xuất lâm nông
nghiệp.
12

×