Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

TIỂU LUẬN MÔN HỌC PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRONG XÂY DỰNG NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.48 KB, 13 trang )

Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRONG XÂY DỰNG NÂNG CAO
MỤC LỤC
I.KHÁI NIỆM VÀ CƠ CẤU CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ CỦA TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ 2
1. Khái niệm và vai trò của Tổng mức đầu tư 2
1.1. Khái niệm 2
1.2. Vai trò 2
2. Cơ cấu các thành phần chi phí của Tổng mức đầu tư 2
2.1. Chi phí xây dựng 2
2.2. Chi phí thiết bị 3
2.3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 3
2.4. Chi phí quản lý dự án 3
2.5. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4
2.6. Chi phí khác 5
2.7. Chi phí dự phòng 5
II.VÍ DỤ VỀ THÀNH PHẦN, NỘI DUNG VÀ XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
CỦA DỰ ÁN TRỤ SỞ CHI CỤC HẢI QUAN BẾN LỨC 6
3. Giới thiệu sơ bộ về quy mơ dự án 6
3.1. Nhà làm việc: 7
3.2. Nhà ở cơng vụ - bếp ăn, gara ơtơ: 7
3.3. Nhà để xe 2 bánh 7
3.4. Nhà kiểm hóa 7
3.5. Nhà Bảo vệ 8
3.6. Cổng hàng rào 8
3.7. Nhà để máy phát điện: 8
3.8. Thiết bị 8
4. Tổng mức đầu tư của dự án 8
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 1
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến


I. KHÁI NIỆM VÀ CƠ CẤU CÁC THÀNH PHẦN CHI PHÍ CỦA TỔNG
MỨC ĐẦU TƯ
1. Khái niệm và vai trò của Tổng mức đầu tư
1.1. Khái niệm
Tổng mức đầu tư là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công
trình, được tính toán và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
phù hợp với nội dung dự án và thiết kế cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự toán xây dựng công trình được xác định
phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
1.2. Vai trò
Tổng mức đầu tư là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa
chọn phương án đầu tư; là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực
hiện đầu tư xây dựng công trình.
2. Cơ cấu các thành phần chi phí của Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình được tính theo công thức:
V = G
XD
+ G
TB
+ G
BT, TĐC
+ G
QLDA
+ G
TV
+ G
K
+ G
DP
(1.1)

Trong đó:
- V : tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình;
- G
XD
: chi phí xây dựng;
- G
TB
: chi phí thiết bị;
- G
BT, TĐC
: chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- G
QLDA
: chi phí quản lý dự án;
- G
TV
: chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
- G
K
: chi phí khác;
- G
DP
: chi phí dự phòng.
Nội dung cụ thể các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư quy định tại khoản
3 Điều 4 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP như sau:
2.1. Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí phá và tháo dỡ các công trình xây dựng; chi
phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 2
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến

chính, công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
2.2. Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công
nghệ cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt
và thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế, phí và
các chi phí có liên quan khác.
2.3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường nhà cửa,
vật kiến trúc, cây trồng trên đất và các chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi
nhà nước thu hồi đất; chi phí thực hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải
phóng mặt bằng của dự án; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử
dụng đất trong thời gian xây dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
2.4. Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án: là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý
việc thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự
án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao
gồm:
- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc báo
cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc hoặc lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc;
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách
nhiệm của chủ đầu tư;
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán công trình;
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường của công trình;

- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình
theo yêu cầu của chủ đầu tư;
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 3
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
- Chi phí tổ chức kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và
chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
- Chi phí tổ chức thực hiện các công việc quản lý khác.
2.5. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm:
- Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
- Chi phí khảo sát xây dựng;
- Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự án;
- Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc;
- Chi phí thiết kế xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi phí thẩm tra tổng
mức đầu tư, dự toán công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân
tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu
trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp
đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí lập định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình;

- Chi phí kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán công trình,
định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng trong hoạt động xây
dựng,
- Chi phí tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn);
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 4
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
- Chi phí thí nghiệm chuyên ngành;
- Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo yêu
cầu của chủ đầu tư;
- Chi phí kiểm tra chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực và chứng
nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
- Chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê
tư vấn);
- Chi phí quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về thời điểm bàn giao, đưa
vào khai thác sử dụng;
- Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác.
2.6. Chi phí khác
Chi phí khác: là những chi phí không thuộc các nội dung quy định tại điểm 2.1,
2.2, 2.2, 2.4, 2.5 nêu trên nhưng cần thiết để thực hiện dự án đầu tư XDCT, bao gồm:
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường;
- Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;
- Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi công công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban
đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời
gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công

nghệ trước khi bàn giao trừ giá trị sản phẩm thu hồi được;
- Các khoản phí và lệ phí theo quy định;
- Một số khoản mục chi phí khác.
2.7. Chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc
phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt
giá trong thời gian thực hiện dự án.
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 5
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
- Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính bằng tỷ
lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
- Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thực hiện dự án
(tính bằng năm), tiến độ phân bổ vốn hàng năm của dự án và chỉ số giá xây dựng.
Ghi chú : Đối với các dự án sử dụng vốn ODA, ngoài các nội dung được tính
toán trong tổng mức đầu tư nói trên, còn được bổ sung các khoản mục chi phí cần thiết
khác cho phù hợp với tính chất, đặc thù của loại dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn
vốn này theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan.
II. VÍ DỤ VỀ THÀNH PHẦN, NỘI DUNG VÀ XÁC ĐỊNH TỔNG MỨC ĐẦU
TƯ CỦA DỰ ÁN TRỤ SỞ CHI CỤC HẢI QUAN BẾN LỨC
3. Giới thiệu sơ bộ về quy mô dự án
Dự án Trụ sở Chi Cục Hải quan Bến Lức có diện tích khoảng 5.570 m
2
(trong đó
có diện tích lộ giới 771m
2
) bao gồm các hạng mục: Nhà làm việc, Nhà công vụ, Bếp
ăn, Gara, Nhà để xe 2 bánh, Nhà kiểm hóa, Nhà bảo vệ, Cổng tường rào, Sân kiểm
hóa, sân đường nội bộ, Nhà để máy phát điện, San nền, Trạm biến áp 150 KVA (chỉ
thực hiện tổng dự toán), Các hạng mục khác: Mạng tin học, điện thoại, Camera, hệ

thống chữa cháy và báo cháy tự động có quy mô như sau:
- Loại cấp công trình: cấp II.
+ Nhà làm việc 3 tầng : 1.614 m
2
sàn
+ Nhà ở công vụ : 458,46 m
2
sàn
+ Nhà xe 2 bánh : 63 m
2
sàn
+ Nhà kiểm hóa : 200 m
2
sàn
+ Nhà bảo vệ : 14 m
2
sàn

+ Cổng hàng rào : 235,52 md
+ Nhà để máy phát điện : 14,4 m
2
sàn
+ Sân kiểm hoá và đường nội bộ : 2.578 m
2
+ San nền : 2.667 m
2
Vị trí khu vực dự án thuộc Thị trấn Bến Lức – Huyện Bến Lức – Tỉnh Long An
có địa hình bằng phẳng, hiện trạng là đất ruộng chưa san lắp:
- Phía Bắc: giáp Quốc lộ 1A.
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 6

Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
- Phía Tây: một phần giáp Công ty TNHH Thương mại – Xây dựng Thời Tân,
một phần giáp ruộng.
- Phía Đông: giáp ruộng.
- Phía Nam: giáp ruộng.
Nhà làm việc bố trí tại trung tâm khu đất được nối bằng nhà cầu ra phía sau là
Nhà ở công vụ kết hợp Gara ôtô và nhà để xe 2 bánh. Bên phải bố trí Nhà kiểm hóa
phục vụ công tác kiểm tra nghiệp vụ hải quan.
Mặt bằng hiện trạng khu đất thấp hơn đường Quốc lộ 1A khoảng 1,2m phải tổ
chức san lấp và xây tường chắn đất, bên trên làm hàng rào.
3.1. Nhà làm việc:
Nhà làm việc: Diện tích xây dựng là 417,48m2, móng cọc bê tông cốt thép, kích
thước 250x250mm, mác 250, dài 11,5m, giằng bê tông cốt thép. Kết cấu cột, đà kiềng,
đà sàn, sàn mái, sênô đổ bê tông cốt thép liền khối, mác 200. Tường xây gạch ống mác
50, trát vữa xi măng, mác 50, sơn nước. trần thạch cao khung nhôm chìm. Cửa đi, cửa
sổ kính khung nhôm, Nền, sàn lát gạch granít 600x600mm bóng kính. Sàn khu vệ sinh
lát gạch granít nhám 200x200mm. Lan can thép, tay vịn gỗ Mái bằng bê tông cốt thép,
quét 3 lớp flinkote, láng xi măng mác 100 tạo dốc.
3.2. Nhà ở công vụ - bếp ăn, gara ôtô:
Nhà ở công vụ - bếp ăn, gara ôtô: Diện tích xây dựng là 247,17m2. Móng cọc
BTCT, kích thước 250x250mm, mác 250, dài 11,5m, giằng bê tông cốt thép Kết cấu
cột, đà kiềng, đà sán,sàn mái, sênô đổ bê tông cốt thép liền khối, mác 200. Tường xây
gạch ống vữa xi măng mác 50, vửa trát xi măng mác 50, sơn nước. Trần tầng trệt làm
thạch cao khung nhôm chìm, trần lầu một lắp tol sóng nhỏ. Cửa đi, cửa sổ khung nhôm
kính. Gian ôtô dùng cửa cuốn. Nền, sàn nhà lát gạch granít 600x600mm, nền ga ôtô lát
gạch tàu, sàn nhà vệ sinh lát gạch granít 20x20mm nhám. Lan can thép, tay vịnh gỗ.
Đổ bê tông cốt thép, vì kèo, gác xà gồ, cầu phong, litô thép, mái lợp ngói 22viên/m2.
3.3. Nhà để xe 2 bánh
Nhà để xe 2 bánh là nhà cầu nối giữa nhà làm việc với nhà công vụ, bếp ăn, gara
ôtô. Móng, cọc bê tông cốt thép 250x250mm mác 250 dài11,5m, giằng bê tông cốt

thép. Kết cấu khung, mái bê tông cốt thép liền khối, mác 200. Nền lát gạch tàu 300-
300mm, cột sơn giả đá. Mái bằng bêtông cốt thép, trên lát gạch tàu 300x300mm làm
lối đi sang 02 nhà.
3.4. Nhà kiểm hóa
Nhà kiểm hóa: Móng cột bê tông cốt thép mác 200, được gia cố cừ tràm dài
4,6m, mật độ 25cây/m2. Cột, dầm, vì kèo,xà gồ thép lợp mái to song vuông. Nền dấp
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 7
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
cát, rải lớp đá cấp phối 0x40mm dày 200mm, đổ bê tông cốt thép mác 200 dầy 100mm
trên xoa xi măng phẳng
3.5. Nhà Bảo vệ
Nhà Bảo vệ: móng cột khung bê tông cốt thép mác 200. Tường xây, trát vửa xi
măng mác 50, Sơn nước. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính, nền đấp cát, đổ bê tông đá 4x6
mác 75 dày 100mm. Sàn lát gạch gra nít 300x300mm. Trần lắp tấm Prima khung kim
loại, mái gác xà gồ,cầu phong, litô thép, lợp ngói 22viên/m2.
3.6. Cổng hàng rào
- Cổng hàng rào: Móng, cột bê tông cốt thép, xây tường chắn đất. tường rào mặt
trước xây gạch cao 0,5m trên lắp hoa sắt. Tường rào 03 phía còn lại xây gạch dày
100mm, trát vửa ximăng, quét vôi, cao 2m. Xây 02 cổng điện rộng 4,5m. Móng, cột và
mái cổng bằng bê tông cốt thép
- Sân đường thoát nước: Trên lớp cát san nền có các lớp đất đấp cấp phối sỏi đỏ
dày 150mm, đấp cấp phối đá dăm 0x40mm dày 250mm, đệm lót nilon. Đổ bê tông cốt
thép đá 1x2 mác 200, dày 200mm.
3.7. Nhà để máy phát điện:
Nhà để máy phát điện: Móng xây gạch có giằng BTCT, tường xây gạch chịu lực,
mái bằng bê tông cốt thép, xà gồ thép kết hợp xây tường thu hồi, lợp tol mạ màu. Nền
đất đấp, đổ bê tông gạch vỡ mác 25 dày 100mm, sàn láng vữa xi măng mác 100 dày
30mm. Tường và trần trát vữa xi măng mác 75, quet vôi, màu vàng chanh. Cửa đi, cửa
sổ sắt.
- Hạ tầng kỹ thuật Nguồn điện sử dụng điện lưới lấy từ điểm đấu nối của thị trấn

theo đường dây hiện có trên quốc lộ 1A vào trạm biến áp 150KVA của công trình tới
tủ điện công trình. Nguồn nước sinh hoạt sử dụng từ nhà máy nước Gò Đen vào bể
nước ngầm và bơm lên bể trên mái. Hệ thống thoát nước xây mương và cống bê tông
dẫn nước nhập vào hệ thống thoát nước chung của thị trấn Bến Lức. Hệ thống phòng
chống cháy công trình sử dụng hệ thống chữa cháy vách tường và báo cháy tự động ở
nhà làm việc, nhà công vụ, bếp ăn, gara ôtô đồng thời lắp các bình chữa cháy ở các
hạng mục công trình. Hệ thống chống sét dùng kim thu sét cao 5m lắp trên nóc nhà
làm việc, truyền qua dây dẫn đến các cọc tiếp địa.
3.8. Thiết bị
Hạng mục mạng máy tính đảm bảo hoạt động với 54 hộp nút mạng. Sử dụng
tổng đài điện thoại kỹ thuật số VoiP với dung lượng sử dụng tối đa 50 máy bàn. Lắp
đặt hệ thống Camera quan sát bảo vệ gồm 4 cái ngoài nhà và 1 cái ở sảnh tầng trệt.
4. Tổng mức đầu tư của dự án
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 8
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
TT
Nội dung Công thức tính chi phí Ký hiệu Thành tiền
I Chi phí xây dựng Gxd 17.451.588.000
A Các hạng mục xây dựng chính Gxdst.1 + Glt.1 Gxd.1 16.846.093.000
1 Nhà làm việc Theo dự toán, XD trước thuế G1 7.625.000.000
2 Nhà ở công vụ, bếp ăn, gara ô tô _ G2 2.290.000.000
3 Nhà kiểm hoá _ G3 290.000.000
4 Nhà xe 2 bánh _ G4 219.000.000
5 Sân đường thoát nước _ G5 1.788.000.000
6 San lấp mặt bằng _ G6 814.000.000
7 Cổng, hàng rào, Nhà bảo vệ _ G7 1.300.000.000
8 Hệ thống PCCC, chống sét, Hồ nước _ G8 397.000.000
9 Cây xanh, sân vườn _ G9 300.000.000
10 Nhà để máy phát điện Tạm tính G10 40.000.000
11 Cấp điện ngoài nhà _ G11 100.000.000

Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 9
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
Chi phí xây dựng trước thuế G1 + G2 + +G11 Gxdtt.1 15.163.000.000
Thuế GTGT: 10% x Gxdtt GTGT 1.516.300.000
Chi phí xây dựng sau thuế Gxdtt + GTGT Gxdst.1 16.679.300.000
Lán trại tạm 1% x Gxdst.1 Glt.1 166.793.000
B Các hạng mục xây dựng khác 605.495.000
1 Hệ thống điện thoại Tạm tính theo dự toán, XD trước thuế G11 50.000.000
2 Hệ thống mạng tin học _ G12 20.000.000
3 Hệ thống Âm thanh, camera _ G13 70.000.000
4 Phòng chống mối _ G14 255.000.000
5 Đường dây - Trạm biến áp 150 KVA _ G15 150.000.000
Chi phí xây dựng trước thuế G11 + G12 + + G15 Gxdtt.2 545.000.000
Thuế GTGT 10% x Gxdtt.2 GTGT 54.500.000
Chi phí xây dựng sau thuế Gxdtt.2+ GTGT Gxdst.2 599.500.000
Lán trại tạm 1% x Gxdst.2 Glt.2 5.995.000
Tổng chi phí xây dựng trước thuế Gxdtt.1 + Gxdtt.2 Gxdtt 15.708.000.000
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 10
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
II Chi phí thiết bị 1.710.962.000
1 Trạm biến áp 150KVA Theo dự toán, XD trước thuế G16 150.000.000
2 Bơm sinh hoạt Theo Báo giá G17 201.900.000
3 Hệ thống Camera và Âm thanh phòng họp _ G18 95.000.000
4 Máy lạnh _ G19 255.840.000
5 Kim thu sét Tạm tính, thiết bị trước thuế G20 30.000.000
6 Thiết bị Tổng đài VoIP _ G21 11.130.000
7 Trang bị bàn ghế, tủ làm việc _ G22 800.000.000
8 Trung tâm báo cháy làm việc 8 zone Theo Công bố giá G23 11.550.000
Chi phí thiết bị trước thuế G16 + G17 + + G23 Gtbtt 1.555.420.000
Thuế GTGT 10% x Gtbtt.2 GTGT 155.542.000

Chi phí thiết bị sau thuế Gtbtt + GTGT Gtbst 1.710.962.000
Tổng chi phí xây dựng và thiết bị trước thuế Gxdtt + Gtbtt 17.263.420.000
III Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Gbt,tđc 7.850.000.000
IV Chi phí quản lý dự án 2,246% x (Gxdtt + Gtbtt) Gqlda 387.703.788
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 11
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
V Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Gtv 1.371.318.370
1 Chi phí lập dự án đầu tư 0,570% x (Gxdtt+Gtbtt)x1,1 108.245.059
2 Chi phí thiết kế xây dựng 3,237% x Gxdtt.1 x 1,1 539.965.484
3 Chi phí khảo sát địa hình Theo dự toán 10.729.000
4 Chi phí khoan khảo sát địa chất _ 80.587.000
5 Chi phí giám sát khoan khảo sát địa chất _ 1.000.000
6 Chi phí thẩm tra dự toán khoan khảo sát _ 500.000
7 Chi phí thẩm tra thiết kế, tổng dự toán Gxdtt x (0,191+0,186)% x 1,1 64.519.026
8 Chi phí lập HSMT, đánh giá HSDT 0,302% x Gxdtt.1 x 1,1 50.439.521
9 Chi phí giám sát thi công XD 2,431% x Gxdtt x 1,1 419.961.787
10 Chi phí giám sát láp đặt thiết bị (Gtbtt - Nội thất) x 0,675% x 1,1 5.608.994
11 Chi phí kiểm định chất lượng Tạm tính 50.000.000
12 Chi phí Thí nghiệm nén tĩnh cọc _ 20.000.000
13 Chi phí khảo sát thiết kế trạm biến áp _ 10.000.000
14 Chi phí thiết kế chống mối mọt G14 x 2,5% x 1,1 7.012.500
15 Chi phí thiết kế: mạng, điện thoại, camera Tạm tính 2.750.000
VI Chi phí khác Gk 208.416.846
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 12
Học viên: Lê Nguyễn Đăng Khoa GVHD: Dương Đức Tiến
1 Chi phí thẩm định dự án 0,016% x TMĐT 5.563.200
2 Chi phí thẩm định kết quả đấu thầu Gxd.1 x 0,01% 1.516.300
3 Chi phí bảo hiểm công trình Tạm tính 30.000.000
4 Chi phí kiểm toán 0,349% x TMĐT x 1,1 133.672.309
5 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 0,217% x TMĐT x 50% 37.665.037

VII Chi phí dự phòng Gdp.1 + Gdp.2 Gdp 5.795.997.801
Dự phòng khối lượng phát sinh 10%x(Gxd+Gtb+Gbt,tđc+Gqlda+Gtv+Gk) Gdp.1 2.897.998.900
Dự phòng yếu tố trượt giá 10%x(Gxd+Gtb+Gbt,tđc+Gqlda+Gtv+Gk) Gdp.2 2.897.988.900
VIII Tổng mức đầu tư công trình Gxd+Gtb+Gbt,tđc+Gqlda+Gtv+Gk+Gdp Gxdct 34.775.986.804
Phân tích chi phí trong xây dựng nâng cao Trang 13

×