Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM TGĐGĐ VÀ THÀNH VIÊN HĐQT CỦA CÔNG TY VÀ NGÂN HÀNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.88 KB, 39 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
BÀI TẬP LUẬT KINH TẾ
BÀI NHÓM
Nhóm 16
Lớp :Đêm 4-K22
Môn: LUẬT KINH TẾ
GVHD: PGS.TS. BÙI XUÂN HẢI
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
DANH SÁCH NHÓM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOÀN
THÀNH VÀ SỰ ĐÓNG GÓP CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG
NHÓM
Số thứ tự Tên Đóng góp và hoàn thành
nhiệm vụ được giao(*)
1 Võ Tuấn Vũ 100%
2 Võ Duy Minh 100%
3 Võ Thị Bích Trâm 100%
4 Vương Hồ Trí Dũng 100%
5 Nguyễn Ngọc Cẩm Quỳnh 100%
6 Mai Thúy Hằng 100%
7 Ngô Thị Thùy Dương 100%
(*): Dựa vào mức độ đóng góp và hoàn thành nhiệm vụ của nhóm giao( 100% là
hoàn thành tốt – 0% là hoàn toàn không tham gia vào hoạt động nhóm)
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 2
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
MỤC LỤC
I.TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM TGĐ/GĐ VÀ THÀNH VIÊN HĐQT CỦA
CÔNG TY VÀ NGÂN HÀNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH 4
I.1Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại
Việt Nam: 5
Theo khoản 2 điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005 quy định 5


I.2CÔNG TY TNHH 2 – 50 TV 5
I.3CÔNG TY TNHH MỘT TV: 6
I.4CÔNG TY CỔ PHẦN : 7
I.5HÌNH THỨC CÔNG TY HỢP DANH VÀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN : 8
I.6NGHỊ ĐỊNH 139: 8
I.7LUẬT TỔ CHỨC TÍN DỤNG: 10
II.TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM TGĐ/GĐ VÀ THÀNH VIÊN HĐQT CỦA
CÔNG TY VÀ NGÂN HÀNG THEO QUY ĐỊNH ĐIỀU LỆ CỦA MỘT SỐ DOANH
NGHIỆP VÀ NGÂN HÀNG TRONG THỰC TIỄN HIỆN NAY 14
I.8DOANH NGHIỆP 14
I.8.1.Loại hình Công Ty Cổ Phần : 14
iLĩnh vực chứng khoán : 15
iiLĩnh vực Y tế : 16
iiiLĩnh vực Bất động sản : 17
ivLĩnh vực tư vấn : 17
I.8.2.Loại hình Công ty TNHH MTV : 18
iCÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI FPT MIỀN TRUNG :
18
I.8.3.Loại hình công ty TNHH 2 - 50 thành viên : 18
iCông ty TNHH Trần Liên Hưng : 19
iiCông ty TNHH Minh Pha : 19
I.9CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 19
I.9.1.Tiêu chuẩn và điều kiện làm Thành viên HĐQT trong thực tế tại một số các
ngân hàng 19
iNgân hàng BIDV 19
iiNgân hàng Vietcombank 20
I.9.2.Tiêu chuẩn và điều kiện làm Tổng giám đốc trong thực tế tại một số các ngân
hàng 21
iNgân hàng Vietcombank: 21
iiNgân hàng BIDV: 21

iiiNgân Hàng Vietinbank: 22
ivNgân Hàng Maritime 23
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 3
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
III.BÌNH LUẬN TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM TGĐ/GĐ VÀ THÀNH VIÊN
HĐQT CỦA CÔNG TY VÀ NGÂN HÀNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
HIỆN HÀNH 25
I.10CÁC QUY ĐỊNH VỚI DOANH NGHIỆP 25
I.11CÁC QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI NHTM 29
IV.THỰC TIỄN ÁP DỤNG CÁC TIỂU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM TGĐ/GĐ VÀ
THÀNH VIÊN HĐQT CỦA CÔNG TY VÀ NGÂN HÀNG THEO QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH 30
I.12CÁC DOANH NGHIỆP 30
I.13CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 31
V.BÌNH LUẬN CHÁT LƯỢNG TGĐ/GĐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP Ở VN HIỆN
NAY 34
I.14Trình độ cũng như kinh nghiệm quản lý không đồng đều 34
I.15Hạn chế trong tầm nhìn, ra quyết định và quản trị nguồn nhân lực 35
I.16Trình độ cũng như kinh nghiệm quản lý không đồng đều 35
I.17Đề xuất 36
I.17.1.Đạo đức tốt 36
I.17.2.Rõ ràng và tập trung 36
I.17.3.Tham vọng 37
I.17.4.Các kỹ năng giao tiếp hiệu quả 37
I.17.5.Khả năng đánh giá con người 37
I.17.6. Khả năng bồi dưỡng phát triển nhân tài 37
I.17.7.Sự tự tin 38
I.17.8.Khả năng thích nghi 38
I. TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM TGĐ/GĐ VÀ
THÀNH VIÊN HĐQT CỦA CÔNG TY VÀ NGÂN

HÀNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT HIỆN
HÀNH
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 4
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
I.1 Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
Theo khoản 2 điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005 quy định
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà
nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong
các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà
nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của
Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực
hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
I.2 CÔNG TY TNHH 2 – 50 TV
Điều 57 Luật doanh nghiệp 2005:Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc :
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
theo quy định của Luật này;
b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải là thành
viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong
các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy
định tại Điều lệ công ty.

2. Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước chiếm trên
50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi,
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 5
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý và người có thẩm quyền bổ nhiệm
người quản lý của công ty mẹ.
Theo khoản 01 điều 15 nghị định 102/2010/NĐ-CP :Giám đốc (Tổng giám đốc)
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải có các tiêu
chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý
doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
b) Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% số cổ phần phổ thông (đối với công ty cổ phần),
thành viên là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ (đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn) hoặc người khác thì phải có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm thực tế trong
quản trị kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chính của công ty.
Trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với tiêu chuẩn
và điều kiện quy định tại điểm này thì áp dụng tiêu chuẩn và điều kiện do Điều lệ công ty
quy định;
c) Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước chiếm trên
50% vốn điều lệ, ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản
này, Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty con không được là vợ hoặc chồng, cha, cha
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi hoặc anh, chị, em ruột của người quản lý công ty mẹ và
người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty con đó.
I.3 CÔNG TY TNHH MỘT TV:
Theo khoản 3 điều 70 luật doanh nghiệp 2005 :Tiêu chuẩn và điều kiện làm
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc :
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
theo quy định của Luật này;
b) Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên hoặc chủ tịch

công ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm người đại diện theo uỷ quyền hoặc chủ
tịch công ty;
c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh
hoặc trong các ngành, nghể kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện
khác quy định tại điều lệ công ty.
Theo khoản 02 điều 15 nghị định 102/2010/NĐ-CP :
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 6
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức phải
có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý
doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh
hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công
ty có quy định khác;
c) Trường hợp chủ sở hữu công ty là cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp có trên 50%
sở hữu nhà nước, ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản
này, Giám đốc (Tổng giám đốc) không được là vợ hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ
nuôi, con, con nuôi hoặc anh, chị, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng
đầu cơ quan nhà nước và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó.
I.4 CÔNG TY CỔ PHẦN :
Theo điều 110 và 116 luật doanh nghiệp 2005:Tiêu chuẩn và điều kiện làm
thành viên Hội đồng quản trị:
Theo điều 110 luật Doanh Nghiệp 2005 :
1. Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
theo quy định của Luật này;
b) Là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc người khác có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh
doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

2. Đối với công ty con là công ty mà Nhà nước sở hữu số cổ phần trên 50% vốn điều lệ
thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người liên quan của người quản lý, người
có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ.
Theo khoản 03 điều 15 nghị định 102/2010/NĐ-CP :
Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau
đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý
doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 7
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
b) Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc cổ đông sở hữu
ít hơn 5% tổng số cổ phần, người không phải là cổ đông thì phải có trình độ chuyên môn
hoặc kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chính của
công ty.
Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc : (theo khoản 2 điều
116 luật doanh nghiệp 2005) :
Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc áp dụng theo quy
định tại Điều 57 của Luật này. Ngoài ra, đối với loại hình công ty cổ phần luật dianh
nghiệp 2005 cũng có quy định thêm
“Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc của doanh nghiệp khác.”
I.5 HÌNH THỨC CÔNG TY HỢP DANH VÀ DOANH
NGHIỆP TƯ NHÂN :
Giám đốc/Tổng Giám đốc là thành viên hợp danh của Công ty Hợp danh
không được làm chủ Doanh nghiệp Tư nhân hoặc là thành viên hợp danh của một
Công ty Hợp danh khác, nếu không được sự nhất trí của các thành viên hợp danh
còn lại.
I.6 NGHỊ ĐỊNH 139:
Điều 13. Hướng dẫn bổ sung về Giám đốc (Tổng giám đốc) và thành viên Hội
đồng quản trị

1. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
b) Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% số cổ phần phổ thông (đối với công ty cổ
phần), thành viên là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ (đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn) hoặc người khác thì phải có trình độ chuyên môn hoặc kinh
nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh
chính của công ty.
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 8
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
Trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với tiêu
chuẩn và điều kiện quy định tại điểm này, thì áp dụng tiêu chuẩn và điều kiện do
Điều lệ công ty quy định;
c) Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần của Nhà nước chiếm
hơn 50% vốn điều lệ, thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại các điểm a
và b khoản này, Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty con không được là vợ
hoặc chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi hoặcanh, chị, em ruột của
người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty con đó.
2. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ
chức phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh
doanh hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty, trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác;
c) Trường hợp chủ sở hữu công ty là cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp có hơn
50% sở hữu nhà nước thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại các điểm a
và b khoản này, Giám đốc (Tổng giám đốc) không được là vợ hoặc chồng, cha,
cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi hoặc anh, chị, em ruột của người đứng đầu,

cấp phó của người đứng đầu cơ quan nhà nước và người đại diện phần vốn nhà
nước tại công ty đó.
3. Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần phải có các tiêu chuẩn và điều
kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản
lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
b) Cổ đông là cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông; hoặc cổ đông
sở hữu ít hơn 5% tổng số cổ phần, người không phải là cổ đông thì phải có trình
độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành,
nghề kinh doanh chính của công ty.
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 9
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
Trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với tiêu
chuẩn và điều kiện quy định tại điểm này thì áp dụng tiêu chuẩn và điều kiện do
Điều lệ công ty quy định.
4. Nếu Điều lệ công ty không quy định khác thì Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc/Tổng giám đốc của
công ty đó có thể kiêm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch
Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc (trừ Giám đốc/Tổng giám đốc
công ty cổ phần) của công ty khác.
5. Trường hợp cá nhân người nước ngoài được giao làm người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp, thì người đó phải ở Việt Nam trong suốt thời hạn của
nhiệm kỳ và phải đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật. Trường hợp xuất
cảnh khỏi Việt Nam trong thời hạn quá 30 ngày liên tục thì phải:
a) Ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ công ty để
người đó thực hiện các quyền và nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp;
b) Gửi văn bản uỷ quyền đó đến Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu
công nghiệp, Ban quản lý khu kinh tế nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính để
biết ít nhất 2 ngày trước khi xuất cảnh.

I.7 LUẬT TỔ CHỨC TÍN DỤNG:
Điều 33. Những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ
1. Những người sau đây không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương của tổ chức tín dụng:
a) Người thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Người thuộc đối tượng không được tham gia quản lý, điều hành theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức và pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
c) Người đã từng là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty
hợp danh, Tổng giám đốc (Giám đốc), thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp, Chủ nhiệm và
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 10
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
các thành viên Ban quản trị hợp tác xã tại thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã bị
tuyên bố phá sản, trừ trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản vì
lý do bất khả kháng;
d) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tại thời điểm doanh nghiệp bị
đình chỉ hoạt động, bị buộc giải thể do vi phạm pháp luật nghiêm trọng, trừ trường
hợp là đại diện theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm chấn
chỉnh, củng cố doanh nghiệp đó;
đ) Người đã từng bị đình chỉ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên,
Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) của
tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 37 của Luật này hoặc bị cơ quan có thẩm
quyền xác định người đó có vi phạm dẫn đến việc tổ chức tín dụng bị thu hồi Giấy
phép;
e) Người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) không được là thành viên Ban kiểm soát
của cùng tổ chức tín dụng;
g) Người có liên quan của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành

viên không được là Tổng giám đốc (Giám đốc) của cùng tổ chức tín dụng.
2. Những người sau đây không được là Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh,
Giám đốc công ty con của tổ chức tín dụng:
a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định
về hình sự của Tòa án;
c) Người đã bị kết án về tội từ tội phạm nghiêm trọng trở lên;
d) Người đã bị kết án về tội xâm phạm sở hữu mà chưa được xoá án tích;
đ) Cán bộ, công chức, người quản lý từ cấp phòng trở lên trong các doanh nghiệp
mà Nhà nước nắm từ 50% vốn điều lệ trở lên, trừ người được cử làm đại diện quản
lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng;
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 11
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
e) Sỹ quan, hạ sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong
các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sỹ quan, hạ sỹ quan
chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ
người được cử làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín
dụng;
g) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
3. Cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em của thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) và vợ, chồng của những
người này không được là Kế toán trưởng hoặc là người phụ trách tài chính của tổ
chức tín dụng.
Điều 48. Tổng giám đốc (Giám đốc)
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên bổ nhiệm một trong số các thành viên của
mình làm Tổng giám đốc (Giám đốc) hoặc thuê Tổng giám đốc (Giám đốc), trừ
trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 66 của Luật này.
Tổng giám đốc (Giám đốc) là người điều hành cao nhất của tổ chức tín
dụng, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về việc thực
hiện quyền, nghĩa vụ của mình.

Tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, người điều hành và một số
chức danh khác của tổ chức tín dụng theo khoản 1, 2, 4 điều 50 luật các tổ chức tín
dụng như sau:
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên phải có đủ các
tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Là cá nhân sở hữu hoặc người được ủy quyền đại diện sở hữu ít nhất 5% vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp là thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên độc lập của Hội đồng quản trị hoặc có bằng đại học trở lên về một
trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật hoặc có ít nhất 03 năm là người
quản lý của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp hoạt động trong ngành bảo hiểm,
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 12
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
chứng khoán, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại các
bộ phận nghiệp vụ trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kiểm toán hoặc kế toán.
2. Thành viên độc lập của Hội đồng quản trị phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Không phải là người đang làm việc cho chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con
của tổ chức tín dụng đó hoặc đã làm việc cho chính tổ chức tín dụng hoặc công ty
con của tổ chức tín dụng đó trong 03 năm liền kề trước đó;
b) Không phải là người hưởng lương, thù lao thường xuyên của tổ chức tín dụng
ngoài những khoản phụ cấp của thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo
quy định;
c) Không phải là người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em và vợ, chồng của
những người này là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng, người quản lý hoặc thành
viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng;
d) Không trực tiếp, gián tiếp sở hữu hoặc đại diện sở hữu từ 1% vốn điều lệ hoặc
vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng; không cùng người
có liên quan sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở

lên của tổ chức tín dụng;
đ) Không phải là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng tại
bất kỳ thời điểm nào trong 05 năm liền kề trước đó
4. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này;
b) Có đạo đức nghề nghiệp;
c) Có bằng đại học trở lên về một trong các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh,
luật;
d) Có ít nhất 05 năm làm người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít nhất 05
năm làm Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh
nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với từng loại hình
tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật hoặc có ít nhất 10 năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán hoặc kiểm toán;
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 13
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
đ) Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
Tiêu chuẩn và điều kiện đối với Tổng Giám Đốc (Giám đốc) và thành viên
HĐQT của Ngân Hàng:
Đối với loại hình ngân hàng tiêu chuẩn và điều kiện đối với Thành viên Hội đồng
Quản trị Tổng Giám Đốc (Giám đốc) tuân thủ theo:
+Quy định tại khoản 2 Điều 116, Điều 57 Luật Doanh nghiệp;
+Điều 13 Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 hướng dẫn chi tiết thi
hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
+ Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội : LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điều 48, Điều 50.
II. TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM TGĐ/GĐ VÀ
THÀNH VIÊN HĐQT CỦA CÔNG TY VÀ NGÂN
HÀNG THEO QUY ĐỊNH ĐIỀU LỆ CỦA MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP VÀ NGÂN HÀNG TRONG THỰC
TIỄN HIỆN NAY

I.8 DOANH NGHIỆP
I.8.1. Loại hình Công Ty Cổ Phần :
Luật chỉ đưa ra một số tiêu chuẩn cơ bản đối với các vị trí GĐ/TGĐ và TV
HĐQT của Công ty để các Công ty dựa trên đó mà xây dựng tiêu chuẩn của mình.
Phần lớn các Công ty đều không có nhiều tiêu chuẩn khác hơn so với những tiêu
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 14
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
chuẩn cơ bản mà Luật DN đưa ra. Tuy nhiên, do có một số ngành nghề kinh doanh
đặc biệt sẽ cần một số tiêu chuẩn đặc biệt khác, vì vậy, nhóm sẽ chọn ra 1 vài
doanh nghiệp thuộc những ngành nghề kinh doanh đặc biệt để phân tích như :
Chứng khoán, tư vấn, Y tế, Khoán sản, bất động sản.
i Lĩnh vực chứng khoán :
Một công ty tiêu biểu trong lĩnh vực chứng khoán là công ty chứng khoán
Sacombank, tiêu chuẩn của SBS đưa ra như sau :
Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị:
1. Tiêu chuẩn và điều kiện:
a. Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b. Là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông; hoặc người
khác không phải là cổ đông của Công ty nhưng có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm trong quản lý kinh doanh và trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính.
Tiêu chuẩn và điều kiện làm Tổng Giám đốc :
- Có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị
cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Không phải là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền trực
tiếp bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền;
- Có chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán hoặc đủ điều kiện để được cấp
chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán theo quy đinh tại Điểm b Khoản 1
Điều 79 Luật chứng khoán;
- Có thâm niên công tác ít nhất là 03 (ba) năm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng;

- Không phải là người hành nghề đã bị ủy ban Chứng khoán Nhà nước thu hồi
chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 80 Luật Chứng
khoán;
- Không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc tại một doanh nghiệp
khác;
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 15
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
- Không phải là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của Công ty
hợp danh, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên Hội đồng thành viên của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản trong
thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, trừ trường hợp
doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản do nguyên nhân bất khả kháng;
Đối với lĩnh vực chứng khoán, ta thấy ngoài những quy định về năng lực
dân sự và năng lực pháp luật của GĐ/TGĐ như luật Doanh Nghiệp thì đối với
GĐ/TGĐ còn có thêm những tiêu chuẩn về chứng chỉ hành nghề và thâm niên
kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động. Vì chứng khoán là một lĩnh vực nhạy cảm
nên đây là những tiêu chuẩn cần thiết để đảm bảo khả năng quản lý của vị trí
GĐ/TGĐ của công ty.
ii Lĩnh vực Y tế :
Công ty Dược Hậu Giang là công ty dược mạnh nhất trong lĩnh vực dược phẩm ở
nước ta hiện nay, DHG có những quy định về tiêu chuẩn của TV HĐQT và
GĐ/TGĐ như sau :
Thành viên Hội đồng Quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a. Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định tại khoản 2, Điều 13, Luật Doanh nghiệp;
b. Là cổ đông sở hữu ít nhất 5% tổng số cổ phần phổ thông hoặc người khác có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành,
nghề chủ yếu của DHG PHARMA .
c. Thành viên Hội đồng Quản trị không được đồng thời là thành viên Hội đồng
Quản trị của trên 5 công ty khác.

Tiêu chuẩn là ứng cử viên Tổng Giám đốc:
a. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và
quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;
b. Là cá nhân sở hữu ít nhất 5% vốn điều lệ của DHG PHARMA hoặc là người có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc các
ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của DHG PHARMA.
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 16
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
c. Tổng Giám đốc DHG PHARMA không được đồng thời làm Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc của doanh nghiệp khác.
Trong lĩnh vực Y Tế, ta thấy những yêu cầu của công ty không khác gì những quy
định luật Doanh Nghiệp năm 2005, tuy công ty có yêu cầu về kinh nghiệm và
chuyên môn nhưng không nói cụ thể mà chỉ yêu cầu chung chung, khá lõng lẻo.
Còn những yêu cầu về vị trí TVHĐQT thì hầu như không khác gì so với những
quy định của luật Doanh Nghiệp. Y tế là môt lĩnh vực khá nhạy cảm vậy mà
những yêu cầu đối với vị trí GĐ/TGĐ, TVHĐQT của công ty lại có vẻ mơ hồ và
thiếu chặt chẻ vậy.
iii Lĩnh vực Bất động sản :
Công ty cổ phần phát triển hạ tầng kỹ thuật Becamex là một công ty bất động sản
lớn tại Bình Dương, IJC có những quy định về tiêu chuẩn của TV HĐQT và
GĐ/TGĐ như sau :
Thành viên Hội đồng quản trị phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Các cổ đông nắm giữ tối thiểu 5% số cổ phần có quyền biểu quyết trong thời
hạn liên tục ít nhất sáu tháng có quyền gộp số quyền biểu quyết của từng người lại
với nhau để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị.
Tiêu chuẩn là ứng cử viên Tổng Giám đốc:
Tổng giám đốc điều hành không được phép là những người bị pháp luật cấm giữ
chức vụ này, tức là những người vị thành niên, người không đủ năng lực hành vi,

người đã bị kết án tù, người đang thi hành hình phạt tù, nhân viên lực lượng vũ
trang, các cán bộ công chức nhà nước và người đã bị phán quyết là đã làm cho
công ty mà họ từng lãnh đạo trước đây bị phá sản.
Tương tự như lĩnh vực Y tế, ta thấy lĩnh vực bất động sản cũng không có gì khác
so với luật Doanh Nghiệp ở vị trí GĐ/TGĐ và TVHĐQT của công ty.
iv Lĩnh vực tư vấn :
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 17
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 có những quy định về tiêu chuẩn của TV
HĐQT và GĐ/TGĐ như sau :
Tiêu chuẩn và điều kiện là TVHĐQT : Công ty không quy định về tiêu chuẩn để là
thành viên hội đồng quản trị mà công ty có những quy định tước hoặc mất tư cách
là thành viên hội đồng quản trị của công ty.
Tiêu chuẩn là ứng cử viên Tổng Giám đốc:
Tổng giám đốc điều hành không được phép là những người bị pháp luật cấm giữ
chức vụ này, tức là những người vị thành niên, người không đủ năng lực hành vi,
người đã bị kết án tù, người đang thi hành hình phạt tù, nhân viên lực lượng vũ
trang, các cán bộ công chức nhà nước và người đã bị phán quyết là đã làm cho
công ty mà họ từng lãnh đạo trước đây bị phá sản.
Cũng tương tự như lĩnh vực bất động sản, những quy định của lĩnh vực tư vấn
cũng quá sơ sài, hầu như chỉ chép nguyên từ luật Doanh Nghiệp ra mà thôi.
I.8.2. Loại hình Công ty TNHH MTV :
Đây là loại hình không được phổ biến, không có nhiều ngành nghề chọn loại hình
Công ty này nên nhóm chỉ chọn một công ty để làm mẫu.
i CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI FPT MIỀN TRUNG :
Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Không phải là người có liên quan của Chủ tịch Công ty, người có thẩm quyền trực

tiếp bổ nhiệm Chủ tịch Công ty;
Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế tương ứng trong quản trị kinh doanh
hoặc trong các ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty.
Tương tự như các công ty trên, công ty FPT Miền Trung cũng không có những
yêu cầu cụ thể về kinh nghiệm và chuyên môn nghiệp vụ đối với vị trí GĐ/TGĐ
của công ty, những quy định còn rất mơ hồ.
I.8.3. Loại hình công ty TNHH 2 - 50 thành viên :
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 18
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
Đây là loại hình doanh nghiệp rất phổ biến. Tuy nhiên, do không bắt buộc phải
công bố thông tin nên nhóm rất khó tiếp cận để lấy được thông tin bản điều lệ
công ty, vì vậy, nhóm chỉ lấy 2 mẫu công ty làm đại diện.
i Công ty TNHH Trần Liên Hưng :
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh Nghiêp;
b) Là cá nhân sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty hoặc người không phải
là thành viên, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh
doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh của công ty.
ii Công ty TNHH Minh Pha :
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh Nghiêp; có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh của
chủ yếu của công ty.
Nhìn chung loại hình công ty TNHH có những yêu cầu đối với GĐ/TGĐ cũng
tương tự như trong luât Doanh Nghiệp 2005 quy định và hầu như không có thêm
những quy định cụ thể về kinh nghiệm hay chuyên môn nghiệp vụ gì cả.
I.9 CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
I.9.1. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Thành viên HĐQT

trong thực tế tại một số các ngân hàng
i Ngân hàng BIDV
Tiêu chuẩn và Điều kiện trở thành thành viên Hội đồng quản trị:
Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý Ngân
hàng theo quy định của Pháp luật;
b) Không thuộc đối tượng không được là thành viên Hội đồng quản trị của Ngân
hàng thương mại cổ phần theo quy định của Pháp luật;
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 19
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
c) Là cá nhân sở hữu hoặc người được ủy quyền đại diện sở hữu ít nhất 5% vốn
điều lệ của Ngân hàng hoặc có bằng Đại học trở lên về một trong các chuyên
ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật hoặc có ít nhất 03 (ba) năm làm người
quản lý của Ngân hàng hoặc doanh nghiệp hoạt động trong ngành bảo hiểm,
chứng khoán, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 05 (năm) năm làm việc trực tiếp
tại các bộ phận nghiệp vụ trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kiểm toán hay kế
toán;
d) Có đạo đức nghề nghiệp;
e) Có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực và hiểu biết pháp luật.
ii Ngân hàng Vietcombank
1. Thành viên Hội Đồng Quản trị phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý Ngân
hàng theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Không thuộc đối tượng không được là thành viên Hội đồng quản trị theo quy
định của Luật các Tổ chức Tín dụng và các quy định về các quy định của pháp luật
về Ngân hàng;
c) Là cá nhân sở hữu hoặc người được ủy quyền đại diện sở hữu ít nhất 5% vốn
điều lệ của Ngân hàng hoặc có bằng Đại học trở lên về một trong các chuyên
ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, luật hoặc có ít nhất 03 (ba) năm làm người
quản lý của Ngân hàng hoặc doanh nghiệp hoạt động trong ngành bảo hiểm,

chứng khoán, kế toán, kiểm toán hoặc có ít nhất 05 (năm) năm làm việc trực tiếp
tại các bộ phận nghiệp vụ trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kiểm toán hay kế
toán;
d) Có đạo đức nghề nghiệp;
e) Có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực và hiểu biết pháp luật.
2. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập phải đáp ứng các điều kiện độc lập sau:
a) Không phải là người đang làm việc cho chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con
của tổ chức tín dụng đó hoặc đã làm việc cho chính tổ chức tín dụng hoặc công ty
con của tổ chức tín dụng đó trong 03 năm liền kề trước đó;
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 20
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
b) Không phải là người hưởng lương, thù lao thường xuyên của tổ chức tín dụng
ngoài những khoản phụ cấp của thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo
quy định;
c) Không phải là người có vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em và vợ, chồng của
những người này là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng, người quản lý hoặc thành
viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng;
d) Không trực tiếp, gián tiếp sở hữu hoặc đại diện sở hữu từ 1% vốn điều lệ hoặc
vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng; không cùng người
có liên quan sở hữu từ 5% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở
lên của tổ chức tín dụng;
đ) Không phải là người quản lý, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng tại
bất kỳ thời điểm nào trong 05 năm liền kề trước đó.
I.9.2. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Tổng giám đốc trong
thực tế tại một số các ngân hàng
i Ngân hàng Vietcombank:
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Không thuộc đối tượng không được là Tổng giám đốc theo quy định của Luật
các Tổ chức tín dụng và các quy định cuả pháp luật về ngân hàng.

+ Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, quản trị, kinh
doanh, luật; Có ít nhất 05 năm làm người điều hành của tổ chức tín dụng hoặc có ít
nhất 05 năm làm Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc)
doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với từng
loại hình tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật hoặc có ít nhất 10 năm làm
việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán hoặc kiểm toán
+ Có sức khỏe, có đạo đức nghiề nghiệp và hiểu biết luật pháp.
+ Cư trú ở Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
ii Ngân hàng BIDV:
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 21
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý BIDV
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Không thuộc đối tượng không được là Tổng giám đốc theo quy định của Luật
các Tổ chức tín dụng và các quy định cuả pháp luật về quản trị BIDV.
+ Có đạo đức nghề nghiệp
+ Có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, quản trị,
kinh doanh, luật;
+ Có ít nhất 05 năm làm người điều hành của BIDV hoặc có ít nhất 05 năm làm
Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp có
vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng 3.000 tỷ đồng hoặc có ít nhất 10 năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán hoặc kiểm toán.
+ Có sức khỏe, có phẩn chất đạo đức tốt, trung thực và hiểu biết pháp luật.
+ Cư trú ở Việt Nam trong thời gian đương nhiệm
iii Ngân Hàng Vietinbank:
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Không thuộc đối tượng không được là Tổng giám đốc theo quy định tại khoản 1
Điều 33 của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định cuả pháp luật về ngân
hàng.

+ Có đạo đức nghề nghiệp.
+ Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, quản trị, kinh
doanh, luật
+ Có ít nhất 05 năm làm người điều hành của VietinBank hoặc có ít nhất 05 năm
làm Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) doanh nghiệp
có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với từng loại hình tổ
chức tín dụng theo quy định của pháp luật hoặc có ít nhất 10 năm làm việc trực
tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán hoặc kiểm toán
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực và hiểu biết luật pháp.
+ Cư trú ở Việt Nam trong thời gian đương nhiệm
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 22
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
Vị trí TGĐ các ngân hàng thương mại hiện nay được bổ nhiệm từ các lãnh đạo của
chính ngân hàng (đối với ngân hàng Nhà nước) hoặc đối với các NHTM CP tư
nhân thì thường thuê Giám đốc/ CEO bên ngoài. Ví dụ như:
iv Ngân Hàng Maritime
Ông Atul Malik từng giữ nhiều trọng trách quan trọng tại Ngân hàng
Deustche Bank, một trong số ngân hàng toàn cầu có quy mô lớn nhất thế giới như:
Tổng Giám đốc Ngân hàng Bán lẻ và Doanh nghiệp, Deustche Bank khu vực
Châu Á; Thành viên Hội đồng Điều hành khu vực châu Á, Thành viên Ngân hàng
Bán lẻ và Doanh nghiệp toàn cầu, thành viên HĐQT Deustche Bank Trung Quốc.
Chức vụ cuối cùng ông đảm nhiệm tại Citigroup là Tổng Giám đốc Ngân hàng bán
lẻ, Citibank Hongkong; Thành viên HĐ Điều hành toàn cầu, Ngân hàng bán lẻ
Citibank. Trước đó, ông từng nắm nhiều vị trí khác nhau tại Citibank Ấn Độ. Ngày
19/03/2012, ông Atul Malik được bổ nhiệm chức vụ Quyền Tổng Giám đốc
Maritime Bank. Đến ngày 24/05/2012, ông chính thức đảm nhiệm chức vụ Tổng
Giám đốc Maritime Bank. Từ ngày 01/02/2013, ông được giao kiêm giữ chức vụ
Giám đốc Ban Quản lý Chiến lược
Như vậy, qua các ví dụ thực tiễn về vị trí TGĐ các NHTM CP Nhà nước
hoặc Tư nhân thỉ các cá nhân này đáp ứng đầy đủ các quy định theo pháp luật quy

định và thâm niên công tác tại chính ngân hàng đó hoặc giữ các vị trí tương tự tại
các ngân hàng khác
Qua khảo sát điều lệ của các Ngân hàng như: BIDV, Vietcom, Vietin về các tiêu
chuẩn và điều kiện về chức danh Tổng giám đốc, Thành viên Hội đồng quản trị,
nhóm rút ra được những nhận xét sau đây:
+ Về tiêu chuẩn và điều kiện:
Quy định về năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý
doanh nghiệp theo quy định luật Doanh nghiệp và theo điều 33 của Luật các tổ
chức tín dụng.
Yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp như: phẩm chất đạo đức tốt, trung thực.
Yêu cầu về sức khỏe, kiến thức pháp luật.
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 23
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
Yêu cầu về bằng cấp.
Yêu cầu về kinh nghiệm làm việc, điều hành: thường theo sát với các điều kiện
theo luật các TCTD: 05 năm làm ở vị trí người điều hành của chính các ngân hàng
đó hoặc các chức danh tương đương ở các TCTD khác có cùng vốn pháp định
(3000 tỷ đồng) hoặc 10 năm làm việc trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
kiểm toán.
Điều kiện về cư trú trong thời gian đương nhiệm.
Các điều kiện trong điều lệ ngân hàng phản ánh đầy đủ và cụ thể hóa các quy định
trong Luật các tổ chức tín dụng nên các điều kiện tương đối giống nhau, riêng đối
với ngân hàng Exim thì có quy định rõ thêm về vấn đề bảo mật thông tin của ngân
hàng, các điều kiện không được giữ các chức vụ trên ví dụ như: Người chưa thành
niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân
sự; Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh
doanh;…
Do hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh đặc thù nên có luật về Tổ chức
tín dụng hướng dẫn thêm.
Các quy định về tiêu chuẩn và điều kiện là đầy đủ và chặt chẽ phù hợp với điều

kiện hiện nay.
Vị trí Thành viên Hội đồng quản trị & TGĐ của một tổ chức tín dụng có vai trò
rất quan trọng, người cầm lái điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng cho
nên theo thực tế bổ nhiệm vị trí này ở các ngân hảng ngoài việc tuân thủ các tiêu
chuẩn, điều kiện theo quy định của Pháp luật còn phải đáp ứng các điều kiện riêng
đặc thù của hoạt động từng ngân hàng – do hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ là lĩnh vực rất nhạy cảm nên các điều kiện về kinh nghiệm quản lý, quản trị,
tổ chức, quản lý rủi ro, chỉ tiêu kinh doanh, lợi nhuận mục tiêu của ngân hàng,…
Bất kỳ sự sai lầm trong việc chọn ra người đứng đầu của các ngân hàng đều có thể
dẫn đến những sai sót hoặc hậu quả khôn lường. Sự đổ vỡ của 1 ngân hàng có thể
gây ra hiệu ứng domino cho các ngân hàng khác và gây ra thiệt hại nghiêm trọng
cho cả nền kinh tế. Đề ra các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện để chọn lựa những
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 24
Môn: Luật Kinh Tế Tiêu chuẩn và điều kiện làm TGĐ/GĐ và TVHĐQT
người có đức, có tài, có khả năng lãnh đạo một ngân hàng quả thật không dễ dàng
chút nào. Các quy định dù có chặt chẽ đến đâu nhưng nếu thiếu sự quản lý, giám
sát, hướng dẫn cụ thể thì có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Việc kinh
doanh của các ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi ro cho nên đỏi hỏi các cơ quan
pháp luật, ngân hàng Nhà nước bên cạnh thực hiện tốt vai trò kiểm tra, giám sát
của mình còn phải liên tục cập nhật nhụng tiêu chuẩn, điều kiện mới phù hợp với
tình hình hiện nay, sàng lọc những quy định, tiêu chuẩn điều kiện cứng nhắc
không còn phù hợp. Tham khảo từ các chuyên gia tư vấn nước ngoài, tham khảo
thực tế áp dụng tại các nước bạn trước khi ban hành luật, ban hành các thông tư
hướng dẫn cụ thể để khi thực hiện sẽ đồng bộ không bị rối rắm.
III. BÌNH LUẬN TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM
TGĐ/GĐ VÀ THÀNH VIÊN HĐQT CỦA CÔNG TY VÀ
NGÂN HÀNG THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
HIỆN HÀNH
I.10 CÁC QUY ĐỊNH VỚI DOANH NGHIỆP
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 139/CP, muốn trở thành giám đốc

(tổng giám đốc) của công ty cổ phần thì cổ đông phải là cá nhân sở hữu ít nhất 5%
số cổ phần phổ thông, hoặc người khác thì phải có trình độ chuyên môn hoặc kinh
nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong ngành nghề kinh doanh chính
của công ty. Hơn nữa, Nghị định 139/CP lại cho phép trường hợp Điều lệ công ty
quy định tiêu chuẩn và điều kiện khác với tiêu chuẩn và điều kiện trên thì áp dụng
tiêu chuẩn và điều kiện do Điều lệ công ty quy định. Theo chúng tôi, quy định này
cần phải được xem lại lại ở các vấn đề sau.
GVHD: PGS.TS BÙI XUÂN HẢI | Nhóm 6 Đêm 4 25

×