Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Chuyên đề trọng âm tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.39 KB, 7 trang )

Group: MS Mai Phuong English Class
CHUYÊN ĐỀ TRỌNG ÂM TIẾNG ANH
1. Quy tắc nguyên âm Ơ
a.
+ Ơ ngắn => phát âm nhẹ, không nhấn trọng âm
+ Ơ dài => đọc mạnh và nhấn trọng âm
b. 5 nguyên âm: u,e,o,a,i (uể oải)
+ Nếu được đọc tròn, rõ âm => nhấn trọng âm
+ Nếu được đọc là ơ, đọc nhẹ => không nhấn trọng âm
Ví dụ: `sponsor nhấn âm thứ nhất vì nguyên âm o đầu tiên đọc tròn và rõ âm, nguyên âm o thứ 2 đọc là ơ
`Standard nhấn âm đầu vì nguyên âm a đầu tiên đọc là e bẹt, rõ âm, nguyên âm a thứ 2 đọc là ơ
`camera nhấn âm đầu vì nguyên âm a đầu tiên đọc là e bẹt, rõ âm, nguyên âm e và a tiếp theo đều
đọc là ơ
 Quy tắc này áp dụng làm bài trọng âm đối với từ đã biết cách đọc nhưng chưa biết trọng âm rơi ở
vị trí nào
c. Khi một từ tận cùng bằng đuôi er, trọng âm thường không rơi vào nó, ngoại trừ 4 từ sau:
De`fer: trì hoãn
Pre`fer: thích
Con`fer: bàn bạc
Re`fer: đề cập
d. Khi một từ bắt đầu bằng tiền tố: re, pre, de
+ Nếu đọc là e => nhấn trọng âm
+ Nếu đọc là I => Không nhấn trọng âm
Đọc là e => nhấn Đọc là I => Không nhấn
Bắt đầu bằng re `recognize, `reconcile,
`Reference, `relative, `relevant,
`register
Re`pair, Re`gret
Bắt đầu bằng pre `predator, `preface Pre`pare
Bắt đầu bằng de `decorate, `deference De`cide, de`gree
Khi trong một từ có nhiều trọng âm, trọng âm chính được xét đến trong bài thi là trọng âm cuối cùng


(trong từ điển đánh dấu `). Các trọn âm phía trước được gọi là trọng âm phụ, c hỉ giúp làm bài phát âm
của âm (trong từ điển đánh dấu phẩy bên dưới)
II/ MỘT SỐ QUY TẮC CỤ THỂ
1. Từ thêm hậu tố
Facebook: Mai phương trần (alien)
Group: MS Mai Phuong English Class
a. Những âm nhấn vào chính nó
Âm nhấn trọng âm VÍ dụ Bất quy tắc
Ade Lemonade `Comrade, `marmalate
Oon Balloon `afternoon
Aire Millionaire
Ee Absentee Com`mittee, `coffee
Ese Vietnamese
Eer engineer
Oo bamboo
Ette cigarette
Esque picturesque
Ental confinental
Entary elementary `commentary
Entail
b. Những âm rơi vào trước nó
Âm nhấn trọng âm trước nó Ví dụ Bất quy tắc
Ial Material `catholic,`politic, `lunatic, `rhetoric,
`arithmetic, `arabic
Ian musician
Ic electric
Ics (tận cùng môn học) economics
Ion (cion, tion, sion) Attention `television
Ious (tious, cious, xious)/ ous/ eous victorious `numerous, `properous
(i)um Auditorium, aquarium,

momentum
Ative Talkative `quantitative
Sure Enclosure En`sure, in`sure
Ture Future, nature Ma`ture, `literature, `temperature,
`signature, `architecture
Danh từ y học tận cùng bằng is Diagnosis, entertitis,
tuberculosis
c. Nhấn vào âm tiết thứ 3 kể từ cuối trở lên
Âm nhấn trọng âm vào âm thứ 3
kể từ cuối lên
Ví dụ Bất quy tắc
Acy diplomacy
Ate Concentrate, complicate
Ude/ute/ite Latitude, longitude, altitude At`tribute, con`tribute, dis`tribute,
in`filtrate, de`hydrare, mi`grate
Ity, ety Variety, captivity, community
Fy, ply Simplify, multiphy
Ise, ize Industrialise, visualize
Ism, ist Naturalism, naturalist
Ence/ ency Residence, difference,
emergency
Oc`curence, inde`pendence,
inde`pentent
Ent Different, government
Facebook: Mai phương trần (alien)
Group: MS Mai Phuong English Class
Ical Mechanical, historical
Inal Cardinal, ordinal
Ishment Punishment, establishment
Ison comparison

Ular Popular, regular
Ural Natural, agricultural
Ury Injury, mercury
Try Chemistry, ministry
Omy Economy, astronomy
Logy Technology, apology
Aphy Biograply, photography
Rơi vào âm thứ tư từ dưới lên (quy tắc yếu): Ory/ary
Ví dụ: preparatory, vocabulary, laboratory
Bất quy tắc: satis`fatory, manu`factory, `sensory
2. Prefix (tiền tố)
Có 2 loại tiền tố
- Tiền tố gốc là tiền tố có sẵn trong từ , tạo nên nghĩa của từ nhưng có hình thức là tiền tố
A, ab, ac, ad, al, af, ap, be, ex, em, en, pre, re, de, im, in, un
Ví dụ: apply, allow, alike, prepare, advise, explain, encourage, beside, decide
 Khi một từ có những tiền tố gốc ở trên, nếu đuôi không có gì đặc biệt thì trọng âm thường rơi vào
âm thứ 2 sau tiền tố
Ví dụ: e`xercise, ex`plain, ap`prove
- Tiền tố them vào để tạo thành từ ngược nghĩa, loại tiền tố này không làm ảnh hưởng đến trọng âm
của từ gốc vì trọng âm vẫn xét theo từ gốc lúc chưa thêm: un, im, in, dis
Ví dụ: employment – unemployment
Apperence – disappearance
Polluted – unpolluted
3. Đối với những từ 2 âm tiết không có tiền tố và hậu tố đặc biêt
a, đa số tính từ, danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm đầu
Ngoại lệ các từ sau rơi vào âm thứ 2:
Ciment, canal, decoy, desire, ideal, machine, police, technique, idea
b. đa số động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm thứ 2
Ngoại trừ các trường hợp sau rơi âm đầu
Offer, happen, answer, enter, listen, open, borrow

C, đa số danh từ ghép, tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Facebook: Mai phương trần (alien)
Group: MS Mai Phuong English Class
Ví dụ: `schoolboy. `sweetheart, `homesick
d. Những từ kết thúc bằng how, what, where, trọng âm rơi vào âm tiết đầu
Ví dụ: `anyhow, `somewhere, `somewhat
e. Những từ kết thúc bằng đuôi ever, trọng âm rơi vào chính nó
Ví dụ: how`ever, who`ever
f. Đại từ phản thân trọng âm rơi vào chữ self
VÍ dụ: your`self
g. Số đếm tận cùng bằng đuôi
+ty: trọng âm rơi âm trước nó: `forty, `ninety
+teen: trọng âm rơi chính nó: four`teen, nine`teen
h. Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ hoặc tính từ không thay đổi cách viết thì
trọng âm phụ thuộc nó là loại từ nào
4. Những từ có 3 âm tiết trở lên không có đuôi, tiền tố đặc biệt thì trọng âm thường rơi vào âm
thứ 3 từ dưới lên
Ví dụ: in`telligent, `difficult
IV. TRÌNH TỰ LÀM BÀI TRỌNG ÂM
Bước 1: Bao giờ cũng xét hậu tố trước
Khi xét ông. trọng âm của một từ, ta luôn phải xét hậu tố có đặc biệt không. Nếu hậu tố là các trường
hợp đặc biệt đã liệt kê phía trên thì xác định trọng âm theo quy tắc của hậu tố
Chú ý:
- Theo quy tắc của hậu tố, trọng âm đôi khi có thể nhấn luôn vào tiền tố
Ví dụ: `demonstrate, `deference, `reference
- Khi thêm hậu tố vào một từ, nếu hậu tố mới thêm vào không đặc biệt, trọng âm vẫn theo từ gốc
Ví dụ: develop, development, appear, appearance
- Nếu hậu tố thêm vào đặc biệt, trọng âm phải xét theo hậu tố mới
VÍ dụ: en`viroment, environ`mental
E`lectric, elec`tricity

Bước 2: Nếu không có hậu tố đặc biệt ta xét trọng âm theo quy tắc của tiền tố
Bước 3: Nếu không có hậu tố, tiền tố đặc biệt ta xét trọng âm theo quy tắc của từ 2 âm tiết hoặc 3 âm
tiết trở lên
Chú ý:
Facebook: Mai phương trần (alien)
Group: MS Mai Phuong English Class
- Khi làm bài trọng âm không nên làm theo thứ từ A,B,C,D. Ta phải linh hoạt nhìn lướt qua 4 đáp
án xem cái nào có quy tắc hiển nhiên rõ rang nhất thì làm trước, sau đó lấy trọng âm của những
đáp án chắc chắn đã biết ghép vào các đáp án chưa biết, sử dụng quy tắc nguyên âm ơ đọc lên để
loại trừ
- Có 4 từ bắt đầu bằng tiền tố in, trọng âm rơi vào in
`interested, `interview, `influence, `interesting, `infamous
- Từ 2 âm tiết tận cùng bằng age => nhấn âm đầu
Ví dụ: `village, `massage, `passage
- Từ 3 âm tiết tận cùng bằng age thường rơi âm thứ 3 từ dưới trở lên (nguyên tắc yếu)
Ví dụ: `beverage, `patronage
- Tận cùng bằng đuôi ous, trọng âm có thể rơi âm trước nó hoặc âm thứ 3 từ dưới trở lên
(thường với những từ 3 âm tiết thì rơi vào âm đầu)
- Từ tận cùng bằng đuôi ing, ful, less, able, ible, ed, ly, er tọng âm thường không rơi vào âm
đó
Trọng âm với từ có 2 âm tiết
- Trọng âm rơi vào âm tiết đầu khi:
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn và có một hoặc không có phụ âm cuối.
Ví dụ: study /'stʌdi/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn: /i/.
damage /'dæmiʤ/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm ngắn /i/ và 1 phụ âm
cuối /ʤ/.
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm /əʊ /.
Ví dụ: borrow /'bɒrəʊ/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 khi:
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài.

Ví dụ: agree /ə'gri:/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm dài /i:/.
+ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi.
Ví dụ: deny /di'nai/ Âm tiết thứ 2 có nguyên âm đôi /ai/.
+ Âm tiết thứ 2 kết thúc bằng nhiều hơn 1 phụ âm.
Ví dụ: attend /ə'tend/ Âm tiết thứ 2 kết thúc bằng 2 phụ âm /nd/.
Facebook: Mai phương trần (alien)
Group: MS Mai Phuong English Class
* Lưu ý: Âm tiết nào có nguyên âm /ə/ thì trọng âm không rơi vào âm tiết đó.
Ví dụ: challenge /'tʃælənʤ/
Trọng âm với từ có 3 âm tiết
1. animal, elephant, violent, beautiful,victory, liberty, property, chemistry, mineral, cinema
Rule:
2. atmosphere, pesticide, dinosaur, astronaut, cosmonaut, centepede, motorbike, entertain
Rule:
3. decorate, persecute, solitude, institute, multiply, simplify, compromise, authorize, modernize
Rule:
4. attribute, contribute, infiltrate, dehydrate, Catholic, politics, lunatic, arthmetic, committee, continent ,
competence, conference, compliment, computer, conferment, consequent, deference, preference,recipe,
residence, interpret
Rule:
1/ Động từ:
a/ Nếu âm tiết cuối có chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc bởi một (hoặc không) phụ âm thì âm tiết
đó sẽ không được nhấn, trọng âm sẽ chuyển sang âm tiết ngay trước đó (âm thứ 2)
Ví dụ: encounter / in’kauntə / determine /di’tə:min /
b/ Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bởi hai âm tiết , trọng
âm sẽ rơi vào âm tiết cuối
Ví dụ: entertain /entə’tein/ resurrect /rezə’rekt/
2/ Danh từ vs Tính từ
a/ Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn hoặc /əu/ , âm này sẽ không được nhấn giọng. Nếu âm
tiết ngay trước đó chứa một nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bởi hai phụ âm thì trọng

âm sẽ chuyển sang âm tiết thứ hai này.
Ví dụ: mimosa /mi’mouzə/
disaster /di’zɑ:stə/
potato /pə’teitou/
synopsis /si’nɔpis/
b/ Nếu âm tiết chứa một nguyên âm ngắn hoặc /əu/ và âm tiết giữa chứa một nguyên âm ngắn và kết
thúc bởi một (hoặc không) phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên
Ví dụ: quantity /’kwɔntəti/
cinema /’sinimə/
emperor /’empərə /
Facebook: Mai phương trần (alien)
Group: MS Mai Phuong English Class
custody /’kʌstədi/
c/ Nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi, thì trọng âm chính sẽ luôn rơi vào âm
tiết đầu tiên, và trong một số trường hợp âm tiết cuối cũng được nhấn giọng (trọng âm phụ)
ví dụ: intellect /’intə,lekt /
marigold /’mæri,gould/
Alkali /’ælkə,lai/
Compound words: Từ ghép
a. Danh từ và tính từ ghép:
Trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: coalmine /'kəʊlmain/
homesick /'həʊmsik/
b. Trạng từ ghép:
Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: downstream /daʊn'stri:m/
c. Tính từ ghép có từ đầu là tính từ hoặc trạng từ, từ thứ 2 dạng quá khứ phân từ
: Trọng âm
rơi vào từ thứ 2.
Ví dụ: well – educated /wel'edju:keitid/

hot – tempered /hɒt'tempəd/
d. Từ để hỏi kết hợp với “ever”:
Trọng âm rơi vào “ever”.
Ví dụ: whatever / wɒt'evə/
whoever / hu:'evə/ however / hau'evə/
Facebook: Mai phương trần (alien)

×