1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Bệnh động vật lây sang người
Toxocara canis
(AT)
AT
ấu trùng di chuyển nội tạng
Vì là ký sinh trùng (KST)
-26,0% tùy t
Nghiên cứu thực trạng, một
số yếu tố nguy cơ nhiễm ấu trùng giun đũa chó trên ngƣời và hiệu quả điều trị bằng
Albendazole tại 2 xã thuộc huyện An Nhơn, Bình Định (2011-2012)”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đánh giá thực trạng nhiễm ấu trùng giun đũa chó trên người tại 2 xã Nhơn
Hưng và Nhơn Phong, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định.
2. Mô tả một số yếu tố nguy cơ nhiễm AT giun đũa chó ở người.
3. Đánh giá hiệu quả điều trị của Albendazole trên người nhiễm ấu trùng
giun đũa chó.
3. Những đóng góp mới về khoa học thực tiễn của đề tài
- AT
AT
- Albendazole AT
2
4. Bố cục luận án
35
c
Đặt vấn đề:
02 trang
Chương 1. Tổng quan:
38 trang
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
22 trang
Chương 3. Kết quản nghiên cứu:
27 trang
Chương 4. Bàn luận:
42 trang
Kết luận:
03 trang
Kiến nghị:
01 trang
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Lịch sử nghiên cứu bệnh giun đũa chó
“ấu trùng di chuyển nội tạng”
ngõ cùng ký sinh
bệnh động vật không hoàn chỉnh.
(-
-
.
3
1.2. Một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh giun đũa chó
1.2.1.1. Tác nhân gây bệnh giun đũa chó
- Toxocara canis.
- -10 cm và con cái 6-18
Ngành: Nematoda; Nhóm: Phasmida;
Ascaridoidea; Toxocara; Loài: Toxocara canis.
1.2.1.2. Chu kỳ sinh học của giun đũa chó
- AT ,
-
BCAT)
(Nguồn: www.dpd.cdc.gov/dpd.x)
4
1.2.1.3. Nguồn truyền nhiễm bệnh giun đũa chó
-
-
AT
.
-
1.2.1.4. Đường truyền nhiễm giun đũa chó:
.
1.2.1.5. Khối cảm thụ bệnh ấu trùng giun đũa chó:
nổi mẩn ngứa, nổi ban mày đay…).
Toxocara spp convert
toxocoriasis
(nhất là đau bụng, khiếm khuyết về tâm thần kinh, động kinh, suyễn, dị ứng kéo dài).
Toxocara spp
1.2.2.1. Phân loại theo Carles và cộng sự (1994)
Theo
, t, t, t, t, b
5
1.2.2.2. Phân loại theo Liu (1999)
:
, b, b
1.2.2.3. Phân loại theo Khiati và cộng sự (1992)
:
và t
1.2.3.1. Phân bố địa lý của bệnh do nhiễm ấu trùng giun đũa chó
1.2.3.2. Tình hình nhiễm ấu trùng giun đũa chó trên thế giới
AT
1.2.3.3. Tình hình nhiễm ấu trùng giun đũa chó tại Việt Nam
-
-
huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh
.
1.3. Điều trị và phòng chống bệnh giun đũa chó
Quá trìn
6
d
-
.
-
-
u).
+
hiếm gặp).
.
-
- Albendazole,
Thiabendazole, Mebendazole, Diethylcarbamazine Corticoides.
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu
:
;
; .
:
Albendazole);
Trong nghiên cứu này, chúng tôi
sử dụng bộ Kit Toxocara ELISA của Mỹ sản xuất, với độ nhạy 93%, độ đặc hiệu 88%);
Albendazole.
:
-Ký sinh trùng-
7
: 2011-2012
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
:
2.2.2.1. Cách chọn mẫu:
2.2.2.2. Cỡ mẫu
-
-
- AT
;
. T
:
Albendazole
Mekozetel 400 (thành phần Albendazole 400 mg Công ty
-Albendazole
400 mg/ngày) x 21 ngày.
Albendazole
-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy
2.2.4. u
2.2.4.1. Công cụ thu thập thông tin:
; ; ;
2.2.4.2. Kỹ thuật điều tra phỏng vấn
8
2.2.4.3. Kỹ thuật xét nghiệm ELISA tìm kháng thể ấu trùng giun đũa chó: Trong
Toxocara
2.2.4.4. Xét nghiệm hóa sinh
2.2.4.5. Xét nghiệm huyết học
2.2.4.6. Xác định tỷ lệ nhiễm giun đũa chó trên chó tại 2 xã nghiên cứu: Trong nghiên
2.2.4.7. Xác định sự phát tán của trứng giun đũa chó ra ngoại cảnh: Trong nghiên
2.2.5. :
-
:
; trên chó;
;
2.2.7. Sa:
:
2.2.9: tiêu chuẩn vàng
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. THỰC TRẠNG NHIỄM ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ TRÊN NGƯỜI TẠI 2
XÃ NHƠN HƯNG VÀ NHƠN PHONG, HUYỆN AN NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
3.1.1. Một số đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu
ng nghiên cu t i 15 tui có i (19,8%),
nhóm 15-60 tui (60,0%), nhóm trên 60 tui (20,2%).
Tui trung bình cng nghiên cu là 37,6±1,4 tung
nghiên cu có tui thp nht là 5 tui, cao nht 70 tui.
Kt qu phng vn 642 i ti 2 xã: Hiu bit ci dân v giun
c phng vn tr li rng bit v
chó hong nghe v c phng vn tr
9
li không bit hong nghe v ba chó. Ngun nhim bnh giun
c phng vn cho rng ngun nhim bnh
i (3,9%) cho rng ngun nhim bnh
i (76,2%) tr li không bit v
ngun nhim bng lây bi
c phng vn cho rng bi cho
rng bi cho r
hi không bing lây ca b V tác
hi ca bc phng vn tr li bnh
a, m n (5,6%) tr li b
ng ; 36/642 tr li tr li không bit tác
hi ca b cách phòng, chng b
kin (23,0%) cho rng sôi là cách phòng chng b
199/642 ý kin (31,0%) cho rng không nght; 244/642 (38,0%) ý kin cho
rng là không bng b, chó; 51/642 ý kin (8,0%) tr li ý kin khác hoc không
bit v cách phòng chng b
3.1.2. Đặc điểm của ngƣời nhiễm ấu trùng giun đũa chó tại 2 xã nghiên cứu
Xã
ELISA dƣơng tính
Tăng BCAT
n
n
(n=400)
55/400
13,75
65/400
16,25
(n=400)
71/400
17,75
77/400
19,25
Tổng (n=800)
126
15,75
142
17,75
* Về tỷ lệ xét nghiệm ELISA dương tính:
* Về tỷ lệ tăng BCAT:
10
Xã
Số (+)
OD/Ngƣỡng
1- < 1,5
1,5 - < 2
Nhơn Phong
71/400
46/400
20/400
5/400
Nhơn Hƣng
55/400
45/400
7/400
3/400
Cộng
126/800
91/800
27/800
8/800
Tỷ lệ (%)
15,75
11,4
3,4
1,0
3.1.3. Tỷ lệ ngƣời nhiễm ấu trùng giun đũa chó theo tuổi, giới
(2,88%), nhóm 15-
15--
Hình
lệ người bị nhiễm ấu trùng giun đũa chó trong nhóm 5 đến dưới 15 tuổi
--
11
AT (10,4%).
3.1.4. Phân bố ngƣời bị nhiễm ấu trùng giun đũa chó theo nghề nghiệp, trình
độ học vấn
ch
12
--
3.1.5. Kết quả nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
, 11/126
Theo
n
3.2. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ Ở NGƯỜI
Số ngƣời
điều tra
Tỷ lệ nhiễm
ấu trùng giun
đũa chó (%)
Nghịch đất, tiếp xúc đất
Bồng bế chó
(%)
800
15,75
119
14,9
94
11,8
p
< 0,05
N
13
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa tiếp xúc đất và nhiễm ấu trùng giun đũa chó ở người
Tiếp xúc đất
Nhiễm
Không nhiễm
OR
p
41
63
OR=3,5
< 0,05
K
95
511
Bồng bế chó
Nhiễm
Không nhiễm
OR
p
28
67
OR=1,6
< 0,05
98
367
Đối tƣợng nhiễm
trứng/ấu trùng
Tình trạng nhiễm
OR
p
Nhiễm
Không nhiễm
51
149
OR=1,8
<0,05
126
674
3.2.3. Sự phát tán của trứng giun đũa chó ra ngoại cảnh
uôi chó (p<0,05).
14
-
-
Bảng 3.24. Liên quan giữa nhiễm ấu trùng giun đũa chó ở người và nuôi chó
Hộ gia đình
nuôi chó
Số ngƣời nhiễm
Số ngƣời không
nhiễm
OR
p
Có nuôi
77
265
OR=1,8
< 0,05
Không nuôi
49
309
3.2.4. Tỷ lệ nhiễm giun đũa chó trên chó tại cộng đồng
3.3. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA ALBENDAZOLE
3.3.1. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh do nhiễm ấu trùng giun đũa chó bằng
Albendazole
Các triệu chứng
lâm sàng
Thời điểm đánh giá
Tỷ lệ (%)
còn các triệu
chứng
Trƣớc điều trị
Sau 1 tháng điều trị
47
5
10,6
6
1
16,67
24
0
0
8
2
25,0
11
0
0
5
0
0
8
1
12,5
17
2
11,8
15
n
-
---
- - êu hóa (6,4%-
(13,5%-1,6%).
không
-
- - -
- - -
(13,5%-1,6%).
16
(96,0%).
ELISA (+) -
3.3.2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của Albendazole
hóa (5,6%); 5/126
Chƣơng 4
BÀN LUẬN
4.1. VỀ ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
4.1.1. Về vị trí địa lý, kinh tế, xã hội của địa điểm nghiên cứu
nh nói riêng và khu vc min Trung-Tây Nguyên nói chung có khí
hu nóng u kin kinh t khó
i chm phát tri dân trí và nhn thc trong nhân dân còn
thp, nhân dân ch yu là ngh nông nghing xuyên tip xúc vng
nuôi chó trong mi h c tp quán, thói quen c i dân
ng, thói quen bng b i vì sao,
khu vc min Trung-Tây Nguyên cc ta có t l nhim bnh do các loi KST
rt cao, cao nht trong c t phù hp vng và
u kin sng ca vùng này.
4.1.2. Về đối tƣợng nghiên cứu
* Tui c ng nghiên cu: ng
nghiên cu ca chúng tôi t 5-70 tu n i 15 tui có 158
i (19,8%), nhóm 15-60 tui (60,0%), nhóm trên 60 tui có 162
i (20,2%). ng nghiên cu ch yu tp trung vào nhóm 15-60 tui
17
(60,0%), nhóm t i 15 tui và nhóm trên 60 tu
(19,8% & 20,2%). Tui trung bình c ng nghiên cu là
37,63±1,37 tui.
4.2. VỀ TỶ LỆ NHIỄM ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ
trong toàn
-37%) [28].
là
thanh
- AT giun
chó
.
4.2.1. Về tỷ lệ ngƣời bị nhiễm ấu trùng giun đũa chó tại 2 xã nghiên cứu
Minh là 20%. Theo Paludo,
i là
51,6%
.
4.2.2. Tuổi của nhóm đối tƣợng nhiễm ấu trùng giun đũa chó
18
-
.
là 20,0%
AT giun
là 91,0%. -
em nam 11--. Theo Chia-Kwung Fan
(2004), có 43,9--
- trunh
bình là 19,8±11,42).
là: 2---49 (40,0%), 50-.
4.2.3. Tỷ lệ ngƣời nhiễm ấu trùng giun đũa chó theo giới
Trong nghiên cu này, có s khác bit v t l huyi
a nam và n, n có t l huyp hai ln so
vi nam ging nghiên cu s ng n tham gia nghiên
cn gi nam gii, ni),
do vy s khác bing kê. Kt qu p vi
kt qu nghiên cu ca Lê Trn Anh ti Bnh vin 103 cho thy t l nam b bnh
là 44,68%, n b bnh là 55,32%, tác gi i v s chênh lch này là do mày
yu n gii, theo mt s tác gi khong 75% bnh nhân mày
gii. Theo kt qu nghiên cu ca Nguy
cng s v tình hình nhii mt s m ca tnh Qung Nam
và Qung Ngãi (2011), t l huyn
An và Duy Trinh, tnh Quc Phong, tnh Qung
Ngãi không có s khác bit nhia nam và n, t l huyt
a nam (6,52-16,67%), n (5,84-16,44%).
4.2.4. Phân bố ngƣời bị nhiễm ấu trùng giun đũa chó theo trình độ học vấn,
nghề nghiệp
-
và mày
19
n .
giun
,
.
4.3. VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM BỆNH DO NHIỄM ẤU
TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ Ở NGƢỜI
4.3.1. Về kiến thức, thái độ về phòng chống bệnh giun đũa chó ở ngƣời
.
4.3.2. Một số yếu tố nguy cơ do thói quen, tập quán sinh hoạt
Maria-Carmen Turrientes
,
Theo P.A.M. Overg
. Theo
Maria-Carmen Turrientes
.
20
.
4.3.3. Liên quan giữa nghịch đất, tiếp xúc đất và nhiễm ấu trùng giun đũa chó
ở ngƣời
giun
,0178, 95%, CI=1,244-9,995).
4.3.4. Liên quan giữa những người nuôi chó hoặc bồng bế chó với tỷ lệ nhiễm
Theo
-
vì ch.
4.3.5. Về khả năng phát tán trứng giun đũa chó ra ngoài môi trƣờng
na. Xét
21
4.4. VỀ TỶ LỆ NGƢỜI NHIỄM ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ THEO CÁC
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
4.4.1. Một số đặc điểm lâm sàng
Theo Trn Th Hng, bnh AT ni tng có các triu chng
lâm sàng: Gan to (74,6%), st (69,3%), du hiu v hô hp (66,7%), du hiu v
tiêu hóa (47,6%), mt m
v u hiu v tim
(11,1%), phù (11%).
.
Theo Munoz-
n
Wisniewska-Ligier M:
- . Graziella
4.4.2. Về các xét nghiệm cận lâm sàng
-
-Ký sinh trùng-
có
22
-4 (2011-
chúng tôi (4,6-8,0%).
-2003).
4.6. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA ALBENDAZOLE ĐỐI VỚI BỆNH DO
NHIỄM ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ Ở NGƢỜI
4.6.1. Về cải thiện các triệu chứng lâm sàng
.
Albendazole
T
Albendazole
800 mg/ngày trong 2-. Theo Azira NMS,
Albendazole
-Albendazole
và trong các mô.
4.6.2. Về cải thiệncác triệu chứng cận lâm sàng
chó. Gr
Albendazole
và 60 mg Prednisolone
.
4.6.3. Về tác dụng không mong muốn của Albendazole
Albendazole khi
23
KẾT LUẬN
1. THỰC TRẠNG NHIỄM ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ TRÊN NGƢỜI
TẠI 2 XÃ NHƠN HƢNG VÀ NHƠN PHONG, HUYỆN AN NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH
-
-
--
11-
- T l i nhim i: Trên tng s u
tra: Nam gii (5,4%), n gii (10,4%); trong tng s nhim
Nam: 34,13%, n: 65,87%.
-
-
2. MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ NHIỄM ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ Ở NGƯỜI
-
-
:
- :
- Kh ng:
+ Tỷ lệ nhiễm trứng giun đũa chó ở đất tại các điểm điều tra:
+ Mật độ nhiễm trứng giun đũa chó ở đất tại các điểm điều tra:
- 0,9-2,1
24
3. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA ALBENDAZOLE TRÊN NGƢỜI NHIỄM ẤU
TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ
Albendazole
-
* Sau 1 tháng điều trị:
- Triệu chứng lâm sàng: --
----
hóa: 6,4--1,6% (p<0,05).
- Cận lâm sàng:
p<0,05).
* Sau 6 tháng điều trị:
- Triệu chứng lâm sàng: --
----
tiêu hóa: 6,4--
- Cận lâm sàng:
-): 96,0% (p<0,05).
Albendazole
- Chức năng gan, thận:
- Các dấu hiệu lâm sàng: iêu hóa:
KHUYẾN NGHỊ
Albendazole