Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

ĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯỜNG TRONG GIAO THỨC BICC VÀ MGCP_CHƯƠNG 5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.58 KB, 25 trang )

Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo

ĐỒ ÁN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG
PHÁP ĐO LƯỜNG TRONG GIAO
THỨC BICC VÀ MGCP



CHƯƠNG 5. GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI ĐO

CHƯƠNG 75.1. Các bài đo kiểm trong giao thức BICC
5.1.1 Mục đích của các bài đo
Mục đích của các bài đo để:
Kiểm tra mức độ tuân thủ của một hệ thống theo các tiêu chuẩn BICC CS1
Q.1901 hoặc BICC CS2 Q.1902.1 đến 1902.6 .
Kiểm tra mức độ tương thích giữa hai hệ thống kết nối với nhau qua BICC.
Để thực hiện các mục đích nêu trên các bài đo được thực hiện theo các tiêu
chí sau:
 Toàn bộ các bài đo cần có tính thực tế và có khả năng áp dụng với
công nghệ hiện có.
 Các bài đo cần tập trung vào việc kiểm tra theo trình tự báo hiệu bình
thường. Việc kiểm tra các trường hợp báo hiệu bất thường được thực
hiện khi nó thực sự có ích.
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
5.1.2 Phạm vi của các bài đo
Các bài đo BICC được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn BICC CS1 Q1901
và BICC CS2 Q1902.1 đến Q1902.6
Các bài đo phối hợp báo hiệu BICC-ISUP được xây dựng dựa trên tiêu
chuẩn Q.1912.1
5.1.3 Nguyên tắc miêu tả bài đo
Một bài đo chi tiết được trình bày trong hình 51.


Trong đó các tham số có ý nghĩa như sau:
 Bài đo: Số thứ tự của bài đo. Các bài đo được đánh số trong mục 8
 Tên bài đo: Tên của bài đo. Danh sách của bài đo được liệt kê trong
mục 8
 Phép đo: Mỗi bài đo nhằm kiểm tra một tính năng của BICC của hệ
thống cần kiểm tra, một bài đo có thể bao gồm một số kịch bản khác
nhau, mỗi phép đo trình bày một kịch bản khác nhau.
 Tham chiếu: Chức năng được tham chiếu trong tiêu chuẩn của BICC
 Mục đích: Trình bày mục đích của bài đo.
 Trạng thái trước khi đo: Trạng thái của hệ thống cần đo và các thiết bị
khác cần phải chuẩn bị trước khi đo.
 Cấu hình đo: Cấu hình của một thiết bị khi đo, tham khảo mục 6 về
cấu hình đo.
 Phạm vi áp dụng: Nêu phạm vi áp dụng của bài đo với các tập năng
lực. Có hai trường hợp
 CS2: chỉ áp dụng cho tập năng lực CS2.
 CS1 và CS2 : áp dụng cho cả hai tập năng lực
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
 Đối tượng đo: Xác định nút mạng cần được kiểm tra, có các loại nút
mạng sau đây: ISN, TSN, GSN, TCMN và GCMN.
5.1.4 Quy ước
1. Tên của các phần tử sau được để nguyên dưới dạng tiếng Anh và viết
hoa: Các chỉ thị, tham số, phần tử thông tin và các bản tin. Ví dụ tham
số Called Party Number (số thuê bao bị gọi) , bản tin Initial Address (địa
chỉ khởi tạo).
2. Giá trị tham số được viết nghiên trong ngoặc kép. Ví dụ: giá trị tham số
Nature of Address 0000.0011-“national (significant) number”.
Một bản tin được nêu ra mặc định là của giao thức BICC. Bản tin của giao
thức khác sẽ được chỉ rõ. Ví dụ: Bản tin IAM có nghĩa là bản tin IAM trong giao
thức BICC; trong khi các bản tin IAM của giao thức ISUP sẽ được viết là bản tin

ISUP IAM

5.1.5 Các bài đo cụ thể
Tên bài đo : Giám sát và quản lý mang báo hiệu
Formatted: Space Before: 6 pt, After: 6 pt,
Line spacing: 1.5 lines
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Phép đo : Bản tin chứa CIC chưa được cấp phát
Tham chiếu : Q.102.4
Mục đích : Để kiểm tra khả năng sử lý bản tin có giá trị CIC chưa được cấp
phát tại SN
Trạng thái trước khi đo: Giá trị CIC cần kiểm tra sẽ được cấp phát tại SN
Phạm vi ứng dụng: CS1 và
CS2
Đối tượng đo: các loại
SN
Trình tự các bản tin :
SN-A SN-
B
Trường hợp a:
IAM
Trường hợp b: IAM(CIC=x)
UCIC(CIC=x)

Miêu tả bài đo
1

2
2.1
2.2

3
3.1
Thiết lập cho SN-B gửi một bản tin IAM với các giá trị CIC chua được
cấp phát
tại SNA
Trường hợp a. SN-A không hỗ trợ bản tin Unequipped CIC message
KIỂM TRA: TẠI SN-A, BẢN TIN TỰ HUỶ BỎ
KIỂM TRA: TRÌNH TỰ TRAO ĐỔI BẢN TIN BÁO HIỆU
Trường hợp b. SN-A hỗ trợ bản tin Unequipped CIC message
KIỂM TRA: TRÌNH TỰ TRAO ĐỔI BẢN TIN BÁO HIỆU, SN-A GỬI
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo


3.2
TRẢ BẢN TINUCI
KIỂM TRA: GIÁ TRỊ CIC=X ĐƯỢC ĐẶT TRONG TRẠNG THÁI
KHÔNG PHỤC VỤ TAI. SN-A
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Bài đo :2.1.1.a
Tên bài đo :Gửi thông tin điều khiển định tuyến cho cuộc gọi
Phép đo :Chế độ en bloc
Tham chiếu :Q.1902.4
Mục đích :kiểm tra khả năng thiết lấp cuộc gọi ở chế độ en bloc (toàn b
ộ các chữ
số địa chỉ được gửi trong bản tin IAM )
Trạng thái trước khi đo:
-Thiết lập để các nút dịch vụ hoạt động ở chế độ en bloc và không có chức năng
thương lượng mã hoá
Phạm vi áp dụng: CS1
và CS2

Đối tượng đo: ISN
Trình tự các bản tin:
SN-A
IAM
AMC
Âm chuông Âm
chuông
ANM
Thông thoại Thông
thoại
REL
RLC
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Miêu tả bài đo
1
2
3
4
5
6
7
8

Thiết lấp cuộc gọi từ SN-A đến SN-B
KIỂM TRA: THUÊ BAO TẠI sn-A GHE HỎI ÂM CHUÔNG
Thuê bao tại SN-B nhấc máy
KIỂM TRA: KẾT NỐI
Thuê bao tại SN-A hạ máy
Kiểm tra giá trị CIC vừa được sử dụng trở lại trạng thái rỗi
KIỂM TRA: TRÌNH TỰ TRAO ĐỔI BẢN TIN BÁO HIỆU

KIỂM TRA: NỘI DUNG BẢN TIN IAM
 tham số Forward Call Indicators có giá trị:
o no end-to-end method available
o no interworking encounted
o ISDN-User Part/BICC used all the way
CHÚ Ý: Bài đo này có thể sử dụng vớ các phương pháp điều khiển thiết
lập kênh mang khác nhau. Tuỳ từng phương pháp sẽ có thêm các bản tin
APM thích hợp.





Tên bài đo : Giải phóng cuộc gọi thông thường
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
Phép đo : Tạm ngừng được khởi tạo bởi mạng
Tham chiếu : Q.102.4
Mục đích : Để kiểm tra khả năng giải phóng cuộc gọi từ thuê bao chủ gọi
trước khi nút dịch vụ phía chủ gọi nhận bất kì bản tin phúc đáp nào từ phía nút bị
gọi
Trạng thái trước khi đo:
Phạm vi ứng dụng: CS1 và
CS2
Đối tượng đo: các loại
ISN
Trình tự các bản tin :
SN-A SN-B

IMA
REl


RLC
Miêu tả bài đo
1
2
3

4
Thiết lập một cuộc gọi từ SN-A đến SN-B
Thuê bao chủ chủ gọi giải phóng cuộc gọi khi nhận được bất kì bản tin
phúc đáp nào
KIỂM TRA: CIC ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO MỘT CUỘC GỌI TRỞ LẠI
TRẠNG THÁI RỖI
KIỂM TRA: TRÌNH TỰ TRAO ĐỔI BẢN TIN BÁO HIỆU
CHÚ Ý: bài đo này có thể sử dụng với các phương pháp điều khiển thiết
lập kênh mang khác nhau.Tùy từng phương pháp sẽ có thêm các bản tin
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo

5.2. Các bài đo trong giao thức MGCP
Trong phần này chúng ta giới thiệu các bài đo trong một số trường hợp
cuộc gọi
- Cuộc gọi cơ bản giữa hai Access Gateway
Ví dụ:


Bài đo: Cuộc gọi thành công, thuê bao chủ gọi hạ máy trước
APM thích hợp
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
(1)NTFY(OfHook)
ack(200)

(2)RQNT(R: OnHook, digit,
DialTone)
ack(200)
(3) NTFY(Digit)
ack(200)
(4) RQNT(R: OnHook)
ack(200)
(5) CRCX(RecvOnly)
ack(200, SDP1)
(8) RQNT( OnHook, RingBack)
ack(200)
ack(200)
(10) RQNT( OnHook)
ack(200)
(12) NTFY( OnHook)
ack(200)
(13)DLCX
ack(250)
(14)RQNT(OffHook)
ack(200)
ack(200)
ack(200)
(8') RQNT( OffHook, Ringing)
(6) CRCX(SendRecv, SDP1)
(13')DLCX
Thuê bao A RGW1 MGC
On Hook
RingBack Tone
Digit
Dial Tone

Off Hook
RGW2 THUÊ BAO B
RTP
ack(200, SDP2)
ack(200)
(10') RQNT( OnHook)
(7) MDCX(RecvOnly, SDP2)
(11) MDCX(SendRecv)
ack(200)
(9) NTFY( OffHook)
ack(250)
(14') RQNT(OffHook, BusyTone)
ack(200)
(15) NTFY( OnHook)
ack(200)
(16) RQNT(OffHook)
ack(200)
Send/Receive
Receive only
Receive only
On Hook
Busy Tone
Send/Receive
Ringing
Off Hook

Các bước thực hiện:
+ Thực hiện cuộc gọi từ thuê bao A đến thuê bao B
+ Kiểm tra B được rung chuông và A được cấp hồi âm chuông?
+ B trả lời, kiểm tra A và B có thể đàm thoại với nhau?

+ A giải phóng trước
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
+ Kiểm tra trình tự trao đổi bản tin như hình vẽ
- Cuộc gọi cơ bản giữa hai Trunking Gateway
Ví dụ:
Bài đo: Cuộc gọi thành công, thuê bao bị gọi hạ máy trước sau đó thuê bao
chủ gọi hạ máy

Các bước thực hiện:
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
+ Lập trình thực hiện cuộc gọi từ thuê bao A của LE1 đến thuê bao B của
LE2 sao cho cuộc gọi được kết nối qua hai Trunking Gateway TGW1 và TGW2
+ Thuê bao B trả lời máy
+ Sau khi đàm thoại B giải phóng trước sau đó thuê bao A giải phóng
+ Kiểm tra trình tự trao đổi bản tin như hình vẽ

- Cuộc gọi cơ bản giữa Access Gateway và thiết bị đầu cuốI H.323
Ví dụ:
Bài đo: Cuộc gọi từ Access Gateway đến thiết bị đầu cuối H.323, phia chủ
gọi giải phóng trước
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo

Các bước thực hiện:
+ Lập trình thực hiện cuộc gọi từ thuê bao A của RGW đến một thiết bị đầu
cuối H.323
+ Sau khi kết nối thuê bao A được giải phóng trước
+ Kiểm tra trình tự trao đổi bản tin như hình vẽ

- Cuộc gọi cơ bản giữa Access Gateway và Trunking Gateway
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo

Ví dụ:
Bài đo: Cuộc gọi thành công, thuê bao chủ gọi giải phóng trước

Các bước thực hiện:
+ Thực hiện cuộc gọi từ thuê bao A của RGW đến thuê bao B của tổng đài
PSTN kết nối với MGC thông qua TGW
+ Thuê bao B trả lời
+ Sau khi đàm thoại thuê bao A giải phóng trước
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 5. Giới thiệu một số bài đo
+ Trình tự trao đổi bản tin như hình vẽ

KẾT LUẬN

Hệ thống chuyển mạch mềm là thành tố quan trọng bậc nhất trong mạng
thế hệ sau NGN, việc ứng dụng công nghệ chuyển mạch mềm là điều tất yếu
nhằm thoả mãn sự gia tăng nhu cầu của khách hàng, đa dạng hoá và giảm giá
thành dịch vụ.
Trên cơ sở nghiên cứu các giải pháp, tài liệu về thiết bị chuyển mạch mềm
của một số nhà cung cấp, cũng như các khuyến nghị của IETF và ITU-T, đồ án
đã phân tích, khảo sát : khái niệm và mô hình phân lớp của hệ thống chuyển
mạch mềm, xem xét các giao thức báo hiệu cơ bản trong hệ thống này, và
nghiên cứu về phương pháp đo và các bài đo trong giao thức BICC và MGCP
.Trong đó đồ án đã đi sâu nghiên cứu chức năng, các khái niệm , hoạt động và
phương pháp đo trong giao thức BICC và MGCP. Đây là các một giao thức còn
rất mới và đang trong quá trình hoàn thiện
Hiện nay, các nước trên thế giới đang tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện và
triển khai áp dụng mạng thế hệ sau NGN, trong đó có chuyển mạch mềm. Tổng
công ty BCVT Việt Nam cũng đang đẩy mạnh việc nghiên cứu để chuyển đổi
mạng từ mạng chuyển mạch kênh truyền thống tiến lên mạng NGN. Có thể
nói,vào thời điểm hiện nay chuyển mạch mềm đã được triển khai ở Việt Nam.

Đó chính là hệ thống thoại VoIP. Tuy nhiên đây mới chỉ là một khía cạnh rất
đơn giản của chuyển mạch mềm. Mặc dù vậy, với những gì đã đạt được từ hệ
thống này, chúng ta có thể tin tưởng rằng công nghệ chuyển mạch mềm đang có
một tương lai tươi sáng đầy hứa hẹn ở phía trước.
Những nghiên cứu sâu hơn nữa về chuyển mạch mềm là hết sức cần thiết
đặc biệt là đo lường trong chuyển mạch mềm. Trong thời điểm hiện nay, khi
Đồ án tốt nghiệp Đại học Kết luận
công nghệ chuyển mạch mềm còn mới phát triển, hứa hẹn thời gian tiếp cận thị
trường và vốn đầu tư không phải là lớn, thì chiến lược “đi tắt đón đầu” của
nghành viễn thông Việt Nam trong việc nắm bắt công nghệ mới là rất phù hợp đối
với công nghệ chuyển mạch mềm.Do vậy việc nghiên cứu phương pháp đo cũng
như việc xây dựng các bài đo là rất cấn thiết. Cần luôn kiển tra sự hoạt động của
hệ thống để đảm bảo hệ thống mới hoạt động tốt. Đối với các nhà khai thác viễn
thông, công việc đo kiểm và đánh giá hoạt động của một hệ thống được thực hiện
trên cơ sở các bộ tiêu chuẩn. Việc kiểm tra sự tuân thủ theo các tiêu chuẩn này
cần được thực hiện thông qua các bài đo. Bài đo chính là cách thể hiện trực quan
cho tiêu chuẩn theo cách nhìn của người kiểm tra hệ thống nhằm kiểm tra toàn bộ
các đặc điểm của tiêu chuẩn đã được triển khai trên hệ thống
Với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn Lê Ngọc Giao, tôi đã hoàn
thành đồ án này với mục đích giới thiệu về các giao thức trog chuyển mạch mềm
và phương pháp đo lường trong các giao thức đó. Trong đó đặc biệt quan tâm
đến hai giao thức BICC và MGCP. Đây là những giao thức còn mới tôi rất muốn
được nghiên cứu sâu hơn, rất mong được sự giúp đỡ của bạn bè và thầy cô giáo.











Đồ án tốt nghiệp Đại học Kết luận











Đồ án tốt nghiệp Đại học Phụ lục
PHỤ LỤC
Các bản tin báo hiệu BICC
ACM Address complete message
bản tin được gửi theo hướng ngược lại chỉ thị rằng tất cả các tín
hiệu địa chỉ được yêu cầu cho định tuyến cuộc gọi đã nhận được
bởi bên bị gọi.
ANM Answer message
Bản tin được gửi theo hướng ngược lại chỉ thị rằng cuộc gọi được
trả lời.
APM Application transport message
Bản tin gửi theo cả hai hướng để chuyên chở thông tin ứng dụng
sử dụng kỹ thuật truyền tải ứng dụng
BLA Blocking acknowledgement message
Bản tin đáp ứng của bản tin BLO

BLO Blocking message
Được sử dụng cho mục đích bảo dưỡng
CCR Continutity Check Request message
Bản tin yêu cầu kiểm tra tính liên tục của một kênh
CFN Confution message
Bản tin gửi trả lời bất kì bản tin nào nếu nút đó không nhận biết
bản tin đó hoặc phát hiện ra một phần của bản tin không được
nhận biết
Đồ án tốt nghiệp Đại học Phụ lục
CGB Circuit/CIC Group Blocking Acknowledgement message
.Một bản tin được gửi tới một nút để cho phép thiết bị chuyển
mạch hoặc hệ thống bảo dưỡng xoá bỏ lưu lượng nhóm các
kênh/CIC. Một nút nhận bản tin CGB phải có khả năng nhận các
cuộc gọi đến trên nhóm mạng kênh/CIC trừ khi nó cũng đã gửi
bản tin CGB.
CGBA Circuit/CIC Group Blocking Ackowledgement message
Một bản tin trả lời của bản tin CGB để chỉ thị rằng nhóm các
kênh.CIC được yêu cầu đã được nhóm
CGU Circuit/CIC Group Unblocking message
Bản tin để huỷ bỏ nhóm kênh/CIC được thiết lập bởi bản tin CGB.
CGUA Circuit/CIC Group Unblocking Acknowledgement message
Bản tin trả lời của bản tin CGU để chỉ thị rằng nhóm kênh/CIC
được yêu cầu đã được huỷ bỏ.
CON Connect message
Bản tin gửi theo hướng ngược lại chỉ thị rằng tất cả các tín hiệu địa
chỉ được yêu cầu cho định tuyến cuộc gọi tới bên bị gọi đã được
nhận và cuộc gọi đã được trả lời.
COT Continutity message
Bản tin gửi theo hướng thuận chỉ thị rằng thiết lập kênh mang đã
hoàn thành và SN đã gửi bản tin COT

CPG Call Progress message
Bản tin được gửi trong một hướng trong suốt giai đoạn tích cực
Đồ án tốt nghiệp Đại học Phụ lục
hoặc thiết lập cuộc gọi và chỉ thị rằng một sự kiện có ý nghĩa và sẽ
được chuyển tiếp tới truy nhập khởi đầu hay kết thúc xảy ra
CQM Circuit/CIC Group Query Response message
Bản tin để yêu cầu nút đầu xa truyền cho trạng thái của tất cả các
kênh/CIC trong một dải cụ thể
CQR Circuit/CIC group
Bản tin trả lời của bản tin CQM chỉ thị trạng thái của tất cả các
kênh/CIC trong một dải cụ thể.
CRG Charge information message
Thông tin cho các mục đích tính cước cuộc gọi và/hoặc thanh toán
FAA Facility Accepted message
Bản tin trả lời của bản tin FAR, chỉ thị rằng phương tiện yêu cầu
đã được cầu khẩn.
FAC Facility message
Bản tin được gửi đi trong bất kì hướng nào trong bất kì giai đoạn
nào của cuộc gọi để yêu cầu một hoạt động tại nút khác. Bản tin
cũng có thể sử dụng để mang các kết quả, lỗi hoặc tử chối hành
động yêu cầu trước đó.
FAR Facility Request message
Bản tin được gửi đi từ nút này tới nút khác để yêu cầu kick hoạt
một phương tiện.
FRJ Facility Reject message
Bản tin trả lời của bản tin FAR, chỉ thị rằng yêu cầu phương tịên
Đồ án tốt nghiệp Đại học Phụ lục
đã bị từ chối.
GRA Circuit/CIC Group Reset Acknowledgement message
Bản tin trả lời của bản tin GRS, chỉ thị rằng nhóm kênh CIC đã

được thiết lập lại
GRS Circuit/CIC Group Reset message.
Bản tin để giải phóng một nhóm kênh/CIC đã được định nghĩa khi
nó không được nhận biết nữa (do sự cố bộ nhớ hoặc các nguyên
nhân khác)
IAM Initial Address message
Bản tin gửi theo hướng đi để khởi tạo chiếm kênh/CIC đầu ra và
để truyền số và các thông tin liên quan đển định tuyến và sử lý
cuộc gọi
IDR Identification Request message
Bản tin gửi theo hướng ngược lại để yêu cầu một hành động liên
quan đén dịch vụ hỗ trợ nhận dạng cuộc gọi .
INF Information message
Bản tin chuyên chở thông tin liên quan đến cuộc gọi, có thể được
yêu cầu trong bản tin ỈN
INR Information Request message
Bản tin yêu cầu thông tin liên quan đến cuộc gọi
IRS Identification Response message
Bản tin trả lời của bản tin IDR
Đồ án tốt nghiệp Đại học Phụ lục
LOP Loop Prevention Message
bản tin chuyên chở thông tin được yêu cầu bởi dịch vụ bổ sung
ECT.
LPA Loop back Acknowledgement message
Bản tin gửi theo hướng ngược lại trả lời bản tin yêu cầu kiểm tra
tính liên tục, chỉ thị rằng một mạch vòng đã được kết nối.
NRM Network Resource Management message
Bản tin gửi để sửa đổi các tài nguyên mạng liên quan đến cuộc gọi
nào đó. Bản tin này được gửi theo tuyến được thiết lập theo bất kỳ
hướng nào trong bất kỳ giai đoạn nào của cuộc gọi.

OLM Overload Message
Bản tin gửi theo hướng ngược lại, đối với các cuộc gọi không ưu
tiên để trả lời cho bản tin IAM, để chiếm tạm thời một nhóm kênh
trung kế liên quan khi tổng đài khởi tạo bản tin này phải chịu điều
khiển tải.
PAM Pass-Along Message
Bản tin chuyển giao thông tin giữa hai điểm báo hiệu trên cùng
một tuyến báo hiệu, được sử dụng để kết nối vật lý giữa hai điểm
đó
PRI Pre-release Information message
Bản tin được sử dụng cùng với bản tin giải phóng để truyền tải
thông tin không được gửi trong bản tin REL do các quy luật tương
thích.
Đồ án tốt nghiệp Đại học Phụ lục
REL Release message
bản tin được gửi theo cả hai hướng, chỉ thị rằng kênh/ CIC đang
được giải phóng.
RES Resume Message
Bản tin được gửi theo cả hai hướng chỉ thị rằng bên bị gọi hoặc
chủ gọi đã được kết nối lại sau khi bị treo.
RLC Release Complete message
Bản tin trả lời của bản tin chấp nhận bản tin giải phóng.
RSC Reset circuit/CIC message
Bản tin gửi để giải phóng kênh/CIC khi nó không được nhận biết
(do sự cố bộ nhớ hoặc các nguyên nhân khác).
SAM Subsequent Address message
Bản tin có thể được gửi theo hướng đi theo sau bản tin IAM,
chuyên chở thông tin số bị gọi bổ sung.
SDM Subsequent Directory Number message
Bản tin được gửi theo hướng đi theo sau bản tin IAM, chuyển chở

thông tin số bị gọi bổ sung, khi số bị gọi trong bản tin IAM được
chứa trong tham số danh bạ cuộc gọi.
SGM Segmentation Message
Bản tin chuyên chở phân đoạn thêm vào bản tin có độ dài quá quy
định.
SUS Suspend message
Đồ án tốt nghiệp Đại học Phụ lục
Bản tin chỉ thị bên bị gọi hoặc bên chủ gọi tạm thời bị ngắt kết nối.

UBA Unclocking Acknowledgement Message
Bản tin trả lời bản tin UBL, chỉ thị kênh/CIC đã được giải phóng.
UBL Unblocking message
Bản tin huỷ bỏ trạng thái tích hợp kênh.
UCIC Unequipped CIC message
Bản tin được gửi từ nút này tới nút khác khi nhận được bản tin trên
kênh/CIC không được cung cấp cho sử dụng.
UPA User Part Available message
Bản tin trả lời của bản tin UPT, chỉ thị rằng phần người sử dụng là
khả dụng.
UPT User Part Test message
Bản tin để kiểm tra trạng thái phần người sử dụng.
USR User-to-user information message
Bản tin được sử dụng để truyền tải báo hiệu người sử dụng - người
sử dụng độc lập với các bản tin điều khiển cuộc gọi.

Đồ án tốt nghiệp Đại học Phụ lục

×