Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN
chương 3: Định dạng BICC, bản tin và tham
s
ố
Các bản tin BICC được trao đổi giữa các thực thể giao thức đồng
cấp. Các thực thể này được sử dụng dịch vụ truyền tải báo hiệu chung
của chức năng chuyển đổi truyền tải báo hiệu (STC), xem ITU-T
Q.2150.0. PDU BICC bao gồm một số nguyên lần các octet và bao
gồm các phần dưới đây:
a. CIC
b. Mã chỉ thị loại bản tin
c. Phần cố định bắt buộc
d. Phần thay đổi bắt buộc
e. Phần tùy chọn bao gồm các trường tham số có độ dài cố định
hay thay đổi
MSB LSB
Order of octect
transmission
Mandatory
fixed part
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN
8 7 6 5 4 3 2 1
Routing label
Circuit identification coe
Message type code
Mandatory parameter A
.
.
.
Mandatory parameter F
Pointer to parameter M
.
.
.
Pointer to parameter P
Pointer to start of optical part
Length indicatior of parameter M
Parameter M
.
.
.
Length indicatior of parameter P
Parameter M
Parameter name = X
Length indicatior of parameter X
Parameter X
.
.
.
Parameter name = Z
Length indicatior of parameter Z
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN
Parameter Z
End of optical parameters
Khuôn dạng bản tin BICC
Ví dụ khuôn dạng bản tin BICC
Loại bản tin: truyền tải ứng dụng (APM)
Tham số Q.1902.3 Loại Chiều dài (theo
octet)
Loại bản tin
Tham số truyền tải ứng dụng
(Chú ý)
Thông tin tương thích bản tin
Thông tin tương thích tham số
Trường kết thúc và các tham số
tùy chọn
5.4
6.4
6.59
6.71
6.40
F
O
O
O
O
1
5-?
3-?
4-?
1
Chú ý – Các tham số truyền tải đa ứng dụng (APP) có thể được gửi đi
trong cùng bản tin, miễn là chúng thuộc các mảnh có thứ tự khác nhau
2.1.4. Cuộc gọi qua BICC
Bởi vì BICC dựa trên sự phân chia giữa kênh mang và điều khiển
cuộc gọi do đó có hai pha cho việc thiết lập kết nối thoại giữa những
người dùng đầu cuối:
- Thiết lập cuộc gọi
- Thiết lập kết nối kênh mang
Nói chung có một số lựa chọn cho việc điều khiển kênh mang:
Một kết nối mang được thiết lập hay giải phóng ứng với việc
thiết lập và giải phóng cuộc gọi. Việc thiết lập mang được
khởi đầu ở hướng thuận
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN
Một kết nối mang được thiết lập hay giải phóng ứng với mỗi
việc thiết lập và giải phóng cuộc gọi. Việc thiết lập mang
được khởi đầu ở hướng ngược.
Kết nối mang không được giải phóng khi cuộc gọi kết thúc,
nó vẫn duy trì và có thể được sử dụng cho cuộc gọi tiếp theo.
Có 5 thủ tục thiết lập kênh mang khác nhau:
- Thiết lập nhanh
- Thiết lập chậm hướng thuận
- Thiết lập chậm hướng nghịch
- Thiết lập kênh mang trực tiếp hướng thuận với mỗi cuộc gọi.
- Thiết lập kênh mang trực tiếp hướng nghịch với mỗi cuộc gọi.
Sử dụng cơ chế đường
h
ầm
trong BICC
Sử dụng BCP
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN
T11112090-01
CSF-N
BCF-R
ISN-A
BCF-R
CSF-T
TSN
SWN-1 SWN-2
BCF-R BCF-R
CSF-N
ISN-B
SWN-1 SWN-2
BICC BICC
ISU ISUP
BCF-N
(x)
BCF-N
(y)
BCF-N
(z)
IAM
ACM
ACM
ANM
ANM
ACM
ANM
"BBB"
COT
"AAA"
ACM
ANM
Bearer-Set-up req
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
IAM (Action Connect forward), (BNC characteristics)
Bearer-Set-up req (BNC-ID z1), (BIWF- Addr z)
Bearer-Set-up req (BNC-ID y1), (BIWF- Addr y)
Bearer-Set-up req
Bearer-Set-up req
Bearer-Set-up req
APM (Action Connect Forward, no notification)
(BNC-ID y1), (BIWF Addr y)
IAM (COT on previous), (Action Connect Forward),
(BNC characteristics)
APM (Action Connect Forward, no notification)
(BNC-ID z1), (BIWF Addr z)
P
Hính 2.8/Q.1902.4
Forward establishment of backbone network connection,
no notification of bearer connect required
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong NGN
T11112100-01
CSF-N
BCF-R
ISN-A
BCF-R
CSF-T
TSN
SWN-1 SWN-2
BCF-R BCF-R
CSF-N
ISN-B
SWN-1 SWN-2
BICC BICC
ISUP
BCF-N
(x)
BCF-N
(y)
BCF-N
(z)
IAM
ACM
ACM
ANM
ANM
ACM
ANM
"BBB"
COT
"AAA"
ACM
ANM
Bearer-Set-up req
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
Bearer-Set-up-Connect
IAM (Action Connect forward), (BNC characteristics)
Bearer-Set-up req (BNC-ID z1), (BIWF- Addr z)
Bearer-Set-up req (BNC-ID y1), (BIWF- Addr y)
Bearer-Set-up req
Bearer-Set-up req
Bearer-Set-up req
APM (Action Connect Forward, plus notification)
(BNC-ID y1), (BIWF Addr y)
IAM (COT on previous), (Action Connect Forward),
(BNC characteristics)
APM (Action Connect Forward, plus notification)
(BNC-ID z1), (BIWF Addr z)
APM (Action Connected)
APM (Action Connected)
ISUP
Hình 2.9/Q.1902.4
Forward establishment of backbone network connection,
notification of bearer connect is required
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong
NGN
2.1.5 BICC phiên bản một CS-1
Trong vòng tử cuối năm 1999 tới đầu năm 2000, nhóm làm
vi
ệc SG-11của ITU-T dã hoàn thành một khối công viêc lớn để cho
ra đời BICC phi
ên bản một (BICC Capacity Set 1). Do đây là phiên
b
ản đầu, với thời gian hạn hẹp và đòi hỏi phải có ngay một chuẩn
cho các nhà điều h
ành mạng để giải quyết các vấn đề trước mắt nên
BICC-CS 1 m
ới chỉ tập chung vào một phần các yêu cầu đối với
BICC. Tuy nhiên các nhà phát triển vẫn luôn quan tâm đến mục tiêu
lâu dài c
ủa BICC.
BICC- CS1 cho phép các nhà khai thác dịch chuyển dần sang
mạng chuyển mạch gói. Nó cho phép chèn một đoạn ATM vào
trong m
ạng băng hẹp hiện có mà không ảnh hưởng tới các tính
năng và dịch vụ của ISUP hay IN
ISN
BICC
CSF
STC
BIWF
BCF
formal
primitive
interface
informal primitive
interface
PSTN/ISDN
ISUP
call/bearer
signalling
BICC
signalling
bearer control
signalling
bearer
bearer
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong
NGN
Hình 2.10 Mô hình BICC – CS1
BICC-CS1 dựa rất nhiều vào giao thức ISUP. Nó được thiết kế
để l
àm việc hoàn toàn khớp với ISUP. Ngoài ra, những thông tin
của ISUP mà không liên quan đến BICC sẽ được truyền tải một
cách trong suốt thông qua BICC.
BICC- CS1 cũng đưa ra những tính năng tùy chọn: thỏa thuận
nén /giãn (codec negotiation) và điều chỉnh nén /giãn (codec
modification) mà ISUP không có. Điều này cho phép BICC làm
vi
ệc độc lập với mã truyền, cải thiện chất lượng thoại khi làm việc
giữa các mạng sử dụng các bộ mã hóa thoại khác nhau, ví dụ giữa
mạng TDM và mạng di động.
BICC-CS1 tập trung phát triển các chức năng chuyển tiếp
cuộc gọi (chuyển mạch lớp 4 ). Nó có các tính năng như sau:
- Hỗ trợ hầu hết các dịch vụ băng hẹp hiện thời.
- Hai phương pháp điều khiển thiết lập kết nối ở kênh mang:
thi
ết lập kênh mang theo hướng đi và thiết lập kênh mang
theo hướng về.
- Thương lượng và điều chỉnh mã hóa. Tính năng này cho
phép cuộc gọi sử dụng BICC thích ứng với loại các mã
đường truyền trên các mạng sử dụng các bộ mã hóa thoại
khác nhau (ví dụ giữa mạng TDM và mạng di động).
- Tách biệt việc giải phóng cuộc gọi và giải phóng kết nối ở
mạng lõi.
- Tái s
ử dụng các kết nối rỗi ở mạng lõi.
- S
ử dụng MTP SS7 hoặc ATM để truyền tải báo hiệu.
- Hỗ trợ các kiểu truyền tải kênh mang: ALL1, ALL2
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong
NGN
2.1.6 Phiên bản 2 của BICC (BICC-CS2).
BICC-CS2 phát triển từ BICC-CS1 và được phát triển thành
m
ột bộ tiêu chuẩn độc lập. Kiến trúc của BICC-CS2 cung cấp hầu
hết các tính năng của tổng đài nội hạt (chuyển mạch lớp 5). Các
tính năng của BICC
-CS2 bao gồm:
- Hỗ trợ kênh mang IP.
- Truy
ền tải báo hiệu trên IP.
-
Định nghĩa giao diện điều khiển kênh mang và cuộc gọi
(CBC).
-
Định nghĩa nút dàn xếp cuộc gọi (CMN) để hỗ trợ IP.
BICC-CS2 được mô tả trong bộ tiêu chuẩn Q.1902.x. được
thông qua vào ngày 2/7/2001. BICC-CS2 bao gồm các tiêu chuẩn
sau:
- Q.1902.1, “BICC-CS2: Funtiona description”, miêu t
ả các
chức năng chung của BICC-CS2 trong việc hỗ trợ các dịch
vụ ISDN băng hẹp độc lập với công nghệ kênh mang và
công ngh
ệ truyền tải báo hiệu được sử dụng.
- Q.1902.2, “BICC-CS2 and signalling system No.7 – ISDN
user part general funtions of messages and parameters” ,
định nghĩa các bản tin, tham số và thông tin báo hiệu được
sử dụng bởi giao thức BICC và ISUP.
- Q.1902.3, “BICC-CS2 and signalling system No.7 - ISDN
user part formats
and codes”, qui định các khuôn dạng và
mã
được sử dụng cho BICC và ISUP.
- Q.1902.4 , “BICC-CS2 – Basic procedure”, miêu t
ả thủ
tục của một cuộc gọi BICC-CS2 cơ bản.
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong
NGN
- Q.1902.5, “BICC-CS2 – Exceptión to application
transport machinísm”in the context ò BICC”, miêu t
ả các
ngoại lệ cho Q. 765, “Signalling system No.7 –
Application transport mechanism”, cho cac cu
ộc gọi
BICC.
- Q.1902.6, “Generric signalling procedures and suppport of
the ISDN user part supplementary services with the bearer
indempedent call control protocol”, qui định các thủ tục
báo hiệu chung của giao thức BICC trong việc cung cấp
các dịch vụ bổ sung ISUP.
2.1.7. Phối hợp hoạt động giữa BICC và các giao thức báo hiệu
khác.
“Access” to BICC network
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong
NGN
Hinh 2.11 Mô hình phối hợp hoạt động của BICC với các
giao th
ức khác
Trong liên mạng điều khiển cuộc gọi giữa các giao thức BICC,
điều khiển cuộc gọi cung cấp logic về mặt li
ên mạng
Liên mạng ngang cấp xảy ra giữa 2 SN/CMN mà hỗ trợ các
triển khai khác nhau của cùng một giao thức.
Liên mạng được lập ra tuân theo một giao tiếp của thông tin
giao th
ức được thu bởi SN hoặc CMN.
Q.1912.x miêu tả phương thức phối hợp báo hiệu giữa BICC
và các hệ thống báo hiệu khác. Q.1912.x bao gồm các tiêu chuẩn
sau:
- ITU-T Q.1912.1: “Interworking between Signalling System
No.7 ISDN user part and the Bearer Independent Call Control
Protocol”, định nghĩa phương thức liên kết và phối hợp hoạt động
giữa BICC và ISUP trong hệ thống báo hiệu số 7.
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong
NGN
Hình 2.12 Mô hình phối hợp hoạt động BICC-ISUP
Hình 2.13 Liên kết ISUP - BICC
Giao thức BICC là một thích ứng của định nghĩa giao thức
ISUP, nhưng nó không phải l
à sự thích ứng ngang hàng với ISUP.
Mục tiêu là giữ cho các giao thức BICC và ISUP thẳng hàng gần
nhau càng nhiều càng tốt.
Nó sẽ giúp tránh liên mạng điều khiển cuộc gọi mở rộng và
cung c
ấp sự đồng bộ của các chức năng từ đầu cuối tới đầu cuối
trong một mạng BICC/ISUP hỗn hợp. Cơ chế thích ứng này cung
c
ấp các khả năng mới cho mỗi giao thức.
- ITU-T Q.1912.2: “Interworking between selected Signalling
System (PSTN access, DSS, C5,R1, R2. TUP) and the Bearer
Independent Call Control Protocol”, định nghĩa phương thức liên
k
ết và phối hợp hoạt động giữa BICC và các hệ thống báo hiệu
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 2. Giới thiệu một số giao thức trong
NGN
được lựa chọn bao gồm truy nhập PSTN. DSS1, C5, R1, R2, TUP.
Phương thức phối hợp hoạt động này dụa trên hai chặng kết nối
báo hiệu: BICC với ISUP và ISUP với các hệ thống báo hiệu băng
hẹp khác.
- ITU-T Q.1902.3: “Interworking between H.323 and the
Bearer Independent Call
Control Protocol”, định nghĩa phương
thức liên kết và phối hợp hoạt động giữa BICC và H.323. Cụ thể.
Phương thức phối hợp gồm hai chặng kết nối báo hiệu giữa BICC
và H.225.0 (giao thức điều khiển cuộc gọi đa phương tiện ) và
H.225.0 v
ới IUSP.
- ITU-T Q.1902.4: “Interworking between Digital Subcriber
Signalling System No.2 and the Bearer Independent Call Control
Protocol”, định nghĩa phương thức liên kết và phối hợp hoạt động
cho các dịch vụ trên kênh ISDN 64 kbits/s giữa hệ thống báo hiệu
DSS2 và BICC. Trong tiêu chuẩn này, việc phối hợp hoạt động
được định nghĩa thông qua mối ba chặng liên kết báo hiệu giữa
DSS2 và B-ISUP; giữa B-ISUP và ISUP; và giữa ISUP và BICC.
- ITU-T Q.1902.3: “Interworking between the Intelligent
Network Application Protocol Capability Set 2 and the Bearer
Independent Ca
ll Control Protocol”, định nghĩa mối quan hệ báo
hiệu giữa BICC và INAP- CS2 dựa trên mối tương tác giữa INAP
và ISUP trong hệ thống báo hiệu số 7 để hỗ trợ các dịch vụ IN trong
môi trường BICC.