Bài dạy : ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
A. MụC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố các bảng nhân đã học.
Biết nhân nhẩm với số tròn trăm.
Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải
tóan.
B. Đồ DÙNG DạY HọC.
C. CÁC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
1,2,3/9.
+ 3 học sinh lên bảng.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm
học sinh.
3.Bài mới:
A Hoạt động 1:- Ôn tập các bảng
nhân :
Mục tiêu: như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho hs thi đọc thuộc
lòng các bảng nhân2,3,4,5.
+ Yêu cầu học sinh tự làm phần a
bài tập 1 vào vở sau đó yêu cầu 2
học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
b- Hoạt động 2: Thực ê hiện nhân
nhẩm với số tròn tră m:
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở
+ Học sinh thực hiện phép tính
+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả
lớp làm vào vở
+ Hướng dẫn học sinh nhẩm, sau
đó yêu cầu các em tự làm bài 1
phần b.
(tính 2 trăm nhân 3 bằng cách
nhẩm 2 nhân 3 = 6, vậy 2 trăm
nhân 3 = 6 trăm, viết là
200*3=600)
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài
của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
c-Hoạt động 3: Tính giá trị của
biểu thức :
Mục tiêu: Như mục tiêu 3 của bài.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên viết lên bảng biểu thức
4 x 3 + 10 = ?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ
+ Trong phòng ăn có 8 cái tròn, cứ
mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. Hỏi
trong phòng ăn có bao nhiêu cái
để tính giá trị của biểu thức này.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
+ Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
+ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
+ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần ?
+ Muốn tính số ghế trong phòng ăn
ta làm như thếù nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
ghế?
+ 8 cái bàn
+ 4 cái ghế
+ 8 lần
+ 1học sinh lên bảng, hs cả lớp làm
vào vở
Giải:
Số ghế trong ăn có là:
4 x 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế
+ Ta tính tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác đó
+ Độ dài AB là 100cm, BC là 100
cm, CA là 100 cm
+ Hãy nêu cách tính chu vi của 1
hình tam giác.
+ Hãy nêu độ dài các cạnh của ta,
giác ABC
+ Hình tam giác ABC có điểm gì
đặc biệt? (có độ dài 3 cạnh bằng
nhau)
+ Hãy suy nghĩ để tính chu vi của
hình tam giác này bằng 2 cách (có
thể yêu cầu HS trả lời miệng).
3. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
Cách 1:
Chu vi hình tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300
(cm)
Đáp số: 300 cm
Cách 2:
Chu vi tam giác ABC là:
100 x 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300 cm
+ Về nhà làm bài 1,2,3/10.
+ Về ôn các bảng nhân chia đã học
.
+ Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIệM TIếT DạY :