Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án môn Toán lớp 3 :Tên bài dạy : Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.01 KB, 5 trang )

Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )
I. Mục tiêu
- Giúp HS : Ôn tập, củng cố, cách tính cộng, trừ các số có ba chữ
số
- Củng cố giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết bài 1
HS : Vở
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. ổn dịnh tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
452 425 376 763
C. Bài mới
* Bài 1 trang 4
- HS hát

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp


- HS đọc yêu cầu BT




- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 2 trang 4
- Đọc yêu cầu BT









- GV nhận xét bài làm của HS


+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm, ghi kết quả vào chỗ
chấm
( làm vào vở )
400 + 300 = 700 500 + 40 =
540


- Nhận xét bài làm của bạn

+ Đặt tính rồi tính
- HS tự đặt tính rồi tính kết quả vào
vở

352 732 418
395
+ - +

* Bài 3 trang 4
- GV đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS tóm tắt bài toán



- HS tự giải bài toán vào vở


- GV theo dõi, nhận xét bài làm của
HS
* Bài 4 trang 4
- GV đọc bài toán
-

416 511 201
44


768 221 619
315
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài làm
của nhau
- Tự chữa bài nếu sai

+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Bài toán cho biết khối lớp 1 có 245
HS, khối lớp hai ít hơn khối lớp một
32 HS

- Khối lớp hai có bao nhiêu HS
Tóm tắt
Khối một : 245 HS
- Bài toán cho biết gì ?


- Bài toán hỏi gì ?
- Em hiểu nhều hơn ở đây nghĩa là
thế nào ?

- GV gọi HS tóm tắt bài toán



- Yêu cầu HS giải bài toán vào vở

- GV thu 5, 7 vở chấm
- Nhận xét bài làm của HS
* Bài 5 trang 4

Khối hai ít hơn khối một : 32 HS
Khối lớp hai có HS ?
Bài giải
Khối lớp hai có số HS là :
245 - 32 = 213 ( HS )
Đáp số : 213 HS

+ 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Giá tiền một phong bì là 200 đồng,
giá tiền một tem thư nhiều hơn một

phong bì là 600 đồng
- Giá tiền một tem thư là bao nhiêu
?
- Giá tem thư bằng giá phong bì và
nhiều hơn 600 đồng
Tóm tắt
Phong bì : 200 đồng
- GV cho HS tự lập đề toán mà
phép tính giải là một trong 4 phép
tính đó
Tem thư nhiều hơn phong bì : 600
đồng
Một tem thư giá đồng ?
Bài giải
Một tem thư có giá tiền là :
200 + 600 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800
đồng
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tự lập các phép tính đúng
- HS tập lập đề toán

IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen những em có ý thức học tốt

×