Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 50 trang )

Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

1 /50

NHỮNG NGƯỜI CẦN HIỂU RÕ QUY TRÌNH NÀY:
Phó giám đốc kỹ thuật Nhà máy,
Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật,
Quản đốc, Phó quản đốc Phân xưởng Điện,
Cán bộ kỹ thuật quản lý, sử dụng thiết bị.





























Biên soạn
:
Kỹ sư Mai Anh Vũ

Hiệu đính
:
Kỹ sư Tạ Văn Luận-Phó Giám Đốc Nhà Máy

Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

2 /50


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG 08
CHƯƠNG II: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT 09
CHƯƠNG III: CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN 12
CHƯƠNG IV: CÁC QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ 13
1/ CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI SỬ DỤNG 13
2/ KIỂM TRA THIẾT BỊ TRƯỚC KHI THÍ NGHIỆM 14
3/ SỬ DỤNG PHẦN MỀM M4000 VÀ KHAI BÁO THÔNG SỐ,
CẤU HÌNH THIẾT BỊ ĐO 19
4/ THÍ NGHIỆM ĐO TỔN THẤT ĐIỆN MÔI CHO CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN 27
CHƯƠNG V: CÁC THÔNG BÁO LỖI, SỰ CỐ VÀ HƯ HỎNG 49

THƯỜNG XẢY RA VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ

























Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

3 /50


CHÚ THÍCH THIẾT BỊ VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ
1. Chú thích thiết bị:
Bố trí các khối đo và dây nối của thiết bị như hình 1, các bộ phận đầu đo
của dây đo cao áp như hình 2, mặt trước của khối đo như hình 3.

Stt Ký hiệu Mô tả chức năng Ghi chú
1 M4200 Controller Khối điều khiển Hình 1
2 Intercase
Communication
Cable
Cáp liên lạc giữa khối điều khiển và
khối đo
Hình 1
3
Controller Support
Frame
Khung đỡ khối điều khiển Hình 1
4 120/240V Power
Cable
Cáp nguồn 120/240V Hình 1
5 Safety Strobe Đèn tín hiệu Hình 1
6 Safety Switch 1&2 Công tắc an toàn 1&2 Hình 1
7 Remote Temperature
Humidity Sensor
Cảm biến đo nhiệt độ, độ ẩm Hình 1
8 Blue Low Voltage
Cable
Cáp đo hạ áp màu xanh Hình 1
9 Red Low Voltage
Cable

Cáp đo hạ áp màu đỏ Hình 1
10 M4100 Instrument Khối đo Hình 1
11 Transporter Bộ phận di chuyển thiết bị Hình 1
12 High Voltage Cable Cáp đo cao áp Hình 1
13 Safety Ground Nối đất an toàn Hình 1
14 Diagnostic Test
Adaptor Cable
Cáp kiểm tra Hình 1
15 Field Calibration
Reference
Khối hiệu chuẩn đấu nối của hệ thống Hình 2
16 Low Voltage Leads Vị trí kết nối cáp đo hạ áp Hình 2
17 High Voltage Vị trí kết nối cáp đo cao áp Hình 2
18 Guard Vị trí nối đất bảo vệ Hình 2
19 Twist To Lock Vị trí nối đất an toàn Hình 2
20 High Voltage Test
Hook
Đầu đo cao áp Hình 3
21 High Voltage
Conductor
Thanh dẫn cap áp Hình 3
22 Guard Terminal Đầu nối bảo vệ Hình 3
23 Guard Shield Vòng bảo vệ Hình 3
24 Ground Shield Vòng nối đất Hình 3
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

4 /50
25 Guard - To - Ground
Insulating Sleeve
Ống cách điện từ vòng bảo vệ đến vòng

nối đất
Hình 3
25 High Voltage - To -
Guard Insulating
Sleeve
Ống cách điện từ thanh dẫn cao áp đến
vòng bảo vệ
Hình 3

2. Giải thích các thuật ngữ và các chữ viết tắt:

Stt Chữ viết tắt và thuật
ngữ
Mô tả ý nghĩa Ghi chú
1 GST
Grounded Speciment
Test
Chế độ thí nghiệm nối đất
2 GST-RB
Grounded Speciment
Test Red and Blue
Chế độ thí nghiệm nối đất với dây
đo hạ áp màu đỏ và màu xanh

3 GST-G
Grounded Speciment
Test - Guard
Chế độ thí nghiệm nối đất với dây
đo hạ áp nối với vòng bảo vệ


3 UST
Ungrounded Speciment
Test
Chế độ thí nghiệm không nối đất
4 UST-R(B)
Ungrounded Speciment
Test - Red (Blue)
Chế độ thí nghiệm không nối đất
với dây đo hạ áp màu đỏ hoặc màu
xanh


















Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE


5 /50












































Hình 1: Bố trí các khối đo và dây nối của thiết bị
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

6 /50













































Hình 2: Các bộ phận đầu đo của dây đo cao áp

Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

7 /50












































Hình 3: Mặt trước của khối đo M4100
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

8 /50
CHƯƠNG I: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Âiãöu 1.
Quy trình này áp dụng cho công tác sử dụng và bảo quản thiết bị
đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 của Nhà máy thuỷ điện Ialy.
Âiãöu 2.
Các ông Trưởng, phó phòng Kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc
Phân xưởng Điện, các cán bộ kỹ thuật quản lý và sử dụng thiết bị đo tổn thất điện

môi DOBLE M4000 phải nắm vững và thực hiện theo quy trình này và các quy
định an toàn khi làm việc với các thiết trí điện ở các cấp điện áp.
Âiãöu 3.
Các cán bộ kỹ thuật quản lý, sử dụng thiết bị đo tổn thất điện
môi DOBLE M4000 ngoài việc nắm vững quy trình này, cần phải:
- Nắm vững hướng dẫn sử dụng (DOBLE Type M4000 Automated
Insulation Analyzer - Operating Instructions).
- Biết các thông số kỹ thuật và kết cấu của các đối tượng cần thí nghiệm.
- Có các số liệu thí nghiệm lần đầu và lần kề trướ
c của đối tượng cần thí
nghiệm.
Âiãöu 4.
Cán bộ thí nghiệm chỉ được phép làm việc với thiết bị đo tổn
thất điện môi DOBLE M4000 khi có sự phân công của Quản đốc, phó Quản đốc
Phân xưởng Điện.






















Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

9 /50
CHƯƠNG II: ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Âiãöu 5.
Thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 dùng để xác định
góc tổn thất điện môi (tgδ) của cách điện trong các thiết bị điện áp cao như: máy
biến áp, máy biến dòng điện, máy biến điện áp, sứ cách điện, chống sét van, dầu
cách điện
Âiãöu 6.
Thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 bao gồm các bộ
phận chính như sau:
1. Khối đo M4100 (hình 4)
2. Khối kiểm tra đấu nối M4150 được gắn trên mặt trước của khối đo
3. Khối điều khiển M4200 (hình 5)
4. Bộ phận di chuyển M4300
5. Dây đo cao áp, hạ áp; cảm biến nhiệt độ, độ ẩm, đèn tín hiệu c
ảnh báo.
6. Hai công tắc an toàn và dây nối (Safety Switches), công tắc có dây nối
ngắn dùng cho nhân viên điều khiển trực tiếp thiết bị, công tắc có dây nối dài
dùng cho nhân viên giám sát tại vị trí của đối tượng thí nghiệm. Trong quá trình
thí nghiệm nếu có hiện tượng bất thường hoặc mất an toàn xảy ra, một trong hai
công tắc an toàn được thả ra và thiết bị sẽ tự động cắt nguồn điện áp cao và dừng
quá trình thí nghiệm.

























Hình 4: Khối đo M4100
Hình 5: Khối điều khiển M4200
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

10 /50











Âiãöu 7.
Thông số kỹ thuật của thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE
M4000 như sau:
1. Khối đo M4100:
- Số chế tạo: 129801168
- Điện áp đầu vào: 110 ÷ 230 VAC
- Điện áp đầu ra:
+ Phạm vi đo: 0 ÷ 12 KVAC
+ Độ méo dạng sóng hài tổng đối với tải tuyến tính: 2%
- Dòng điện đầu vào:
+ Tại mức điện áp vào 110V: 20A (max)
+ Tạ
i mức điện áp vào 220V: 10A (max)
- Dòng điện đầu ra:
+ Dòng điện làm việc liên tục tại điện áp 10KV: 300 mA
+ Dòng điện làm việc gián đoạn tại điện áp 10KV: 100 mA
- Công suất đầu ra: 3kVA.
- Phạm vi đo và cấp chính xác:
+ Tần số thí nghiệm:
• Phạm vi: 45 đến 70 Hz
• Độ phân giải: 0.1 Hz

• Cấp chính xác: ±1%
+ Điện áp thí nghiệm:
• Phạm vi: 25V đến 12 KV

Độ phân giải: 1 V
• Cấp chính xác: ±1%
+ Dòng điện thí nghiệm:
• Phạm vi: 0 đến 5 A
• Độ phân giải: 0.1 μA
• Cấp chính xác: ±1%
+ Hệ số công suất (PF - Power Factor):
• Phạm vi: 0 đến ±100% PF
• Độ phân giải: 0.01% PF
Hình 6: Đèn tín hiệu cảnh báo Hình 7: Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

11 /50
• Cấp chính xác: ±0.04% PF
+ Điện dung:
• Phạm vi: 0 đến 2.7 μF
• Độ phân giải: 0.1 pF
• Cấp chính xác: ±0.5%
+ Điện cảm:
• Phạm vi: 132 H đến 1000 KH tại 10 KV
• Độ phân giải: 0.001 mH
• Cấp chính xác: ±1.5%
+ Công suất:
• Phạm vi: 0 đến 100 kW
• Độ phân giải: 0.5 mW
• Cấp chính xác: ±0.03%

+ Nhiệt độ môi trường:
• Làm việc: -20 đến +50
o
C
• Cất giữ, bảo quản: -40°C đến +70°C
• Cấp chính xác: ±4
o
C
+ Độ ẩm môi trường: 80% đến 90%, không ngưng tụ hơi
nước

2. Khối điều khiển M4200:
- Số chế tạo: 019901187
- Điện áp đầu vào: 115 ÷ 230 VAC
- Dòng điện định mức: 1 ÷ 2 A
- Tần số: 50 hoặc 60 HZ
- Phần mềm điều khiển: M4000 chạy trên môi trường Window 3.1.
3. Khối kiểm tra đấu nối M4150 (Field Calibration Reference):
- Đầu nối dây đo hạ áp màu xanh và dây đo cao áp:
+ Đ
iện trở chuẩn: 1000Ω
+ Điện áp chuẩn: 100Vmax
- Đầu nối dây đo hạ áp màu đỏ và dây đo cao áp:
+ Điện trở chuẩn: 60000Ω
+ Điện áp chuẩn: 1000Vmax
Âiãöu 8.
Thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 làm việc theo chế
độ tự động sau khi đã thực hiện các thao tác đấu dây từ thiết bị đến đối tượng thí
nghiệm, cài đặt các thông số theo yêu cầu.




Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

12 /50
CHƯƠNG III: CÁC QUY ĐỊNH AN TOÀN
Âiãöu 9.
Nghiêm cấm thao tác trên thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE
M4000 khi bản thân chưa nắm vững quy trình sử dụng này.
Âiãöu 10.
Không được sử dụng thiết bị này cho bất kỳ mục đích nào khác
ngoài những mục đích đã quy định như trong điều 5 của quy trình này.
Âiãöu 11.
Nhóm công tác thí nghiệm có sử dụng thiết bị đo tổn thất điện
môi DOBLE M4000 tối thiểu là 4 người có bậc an toàn điện tối thiểu là bậc IV.
Bốn người này phải có mặt để giám sát an toàn lẫn nhau từ khi thiết lập sơ đồ thí
nghiệm, trong khi thí nghiệm, kết thúc thí nghiệm và tháo dỡ sơ đồ thí nghiệm.
Âiãöu 12.
Khi vận chuyển cũng như khi lưu giữ thiết bị, phải tuân thủ các
yêu cầu an toàn như sau:
1. Không được để thiết bị rơi hoặc va chạm cơ học.
2. Không đặt thiết bị gần nước hoặc nơi ẩm ướt, không đặt thiết bị gần các
thiết bị sinh nhiệt hoặc dưới ánh nắng mặt trời trong thời gian dài.
3. Không được đặt chất l
ỏng lên trên thiết bị.
Âiãöu 13.
Khi sử dụng thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000 phải
tuân thủ các quy định an toàn sau:
1. Trước khi thực hiện bất kỳ đấu nối nào đến thiết bị đo, phải đảm bảo
rằng nối đất bảo vệ đã nối xong.

2. Thiết bị đo phải được cấp nguồn qua ổn áp và ổ cắm 3 chân, trong đó 1
chân đã đượ
c nối đất.
Âiãöu 14.
Trước khi thực hiện thí nghiệm, đối tượng thí nghiệm phải đảm
bảo các điều kiện an toàn như sau:
1. Đối tượng thí nghiệm đã được cô lập hoàn toàn ra khỏi nguồn điện và
các thiết bị điện khác có liên quan trong sơ đồ vận hành bình thường.
2. Phải nối đất an toàn ở hai đầu của đối tượng thí nghiệm.
Âiãöu 15.
Phải đặt rào chắn bao quanh toàn bộ khu vực thí nghiệm; đặt
biển báo ở các vị trí có lối đi lại; phải có người canh an toàn trong quá trình thí
nghiệm.
Âiãöu 16.
Khi đấu nối các dây đo cho thiết bị thí nghiệm, phải đấu nối dây
nối đất trước sau đó mới thực hiện đấu nối cho các dây đo khác. Việc cấp nguồn
cho thiết bị thí nghiệm chỉ được thực hiện sau khi đã đấu nối hoàn chỉnh sơ đồ thí
nghiệm, các vị trí đấu nối phải được kiểm tra chắc chắn.

Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

13 /50
CHƯƠNG IV: CÁC QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ
1/ CHUẨN BỊ THIẾT BỊ TRƯỚC KHI THÍ NGHIỆM
Âiãöu 17. Trước khi sử dụng thiết bị, cần phải thực hiện những công việc
như sau:
1. Đặt thiết bị thí nghiệm ở nơi bằng phẳng, thoáng mát, tránh sự tác động
của nắng, mưa và các tác động cơ học.
2. Khối đo M4100 và khối điều khiển M4200 phải được đặt chắc chắn trên
giá đỡ chuyên dùng (khối transport) của thiết bị.

3. Tất cả
các dây đo cao áp, hạ áp, dây cảm biến, dây đèn tín hiệu cảnh
báo, dây công tắc an toàn, dây nguồn của thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ trước
khi thực hiện đấu nối.
4. Hai đầu nối của dây đo cao áp khi chưa đấu nối phải được bọc kín bằng
vải sạch.
5. Kiểm tra tình trạng bên ngoài thiết bị, kiểm tra số lượng phụ kiện đi
kèm và vệ sinh thiết b
ị, kiểm tra đầy đủ các tài liệu sau:
- Quy trình sử dụng thiết bị đo tổn thất điện môi DOBLE M4000,
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng,
- Tài liệu kỹ thuật và hồ sơ thí nghiệm quá khứ của đối tượng thí
nghiệm.
6. Chuẩn bị đầy đủ các sơ đồ thí nghiệm phù hợp với kiểu đối tượng thí
nghiệm và mục đích thí nghiệm.
Âiãöu 18.
Đấu dây và khối đo M4100 (hình 4) thực hiện theo trình tự sau:
1. Đấu nối dây tiếp đất vào đầu nối “TWIST TO LOCK” và “GUARD”
2. Đấu nối dây đo cao áp vào vị trí “ HIGH VOLTAGE”
3. Đấu nối dây đo hạ áp vào vị trí “LOW VOLTAGE LEADS”, dây màu
xanh (Blue) và màu đỏ (Red) đấu nối vào vị trí tương ứng.
4. Đấu nối dây đèn tín hiệu cảnh báo vào vị trí “SAFETY STROBE”
5. Đấu nối dây của cảm biến đo nhiệt độ, độ
ẩm vào vị trí “REMOTE
SENSOR”.
6. Đấu nối dây truyền tín hiệu giữa khối đo M4100 và khối điều khiển
M4200.
7. Đấu nối dây của 2 công tắc an toàn vào vị trí “SAFETY SWITCHES”
8. Đấu nối nguồn cho khối đo và khối điều khiển từ ổ cắm nguồn chung
đặt ở giá đỡ thiết bị (khối transport).


Chú ý:
Trong quá trình đấu dây không được kéo dây trượt trên mặt đất
làm trầy xước dây dẫn; đấu nối dây dẫn vào giắc cắm phải nhẹ nhàng tránh
làm hư hỏng giắc cắm.



Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

14 /50
2/ KIỂM TRA THIẾT BỊ TRƯỚC KHI THÍ NGHIỆM
Âiãöu 19. Trước khi tiến hành thí nghiệm phải thực hiện kiểm tra các đấu
nối, trạng thái của thiết bị đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định của đặc tính
kỹ thuật của thiết bị. Các hạng mục kiểm tra trạng thái của thiết bị được thực hiện
trong thư mục “Diagnostics” của phần mềm điều khiển M4000, trình tự thực
hiện như sau:
1. Cấp nguồn và khởi động khối điều khiển M4200, vào màn hình hiện
hành của phần mềm M4000.
2. Chọn thư mục “Diagnostics” trên thanh công cụ, trong đó gồm có các
mục sau:
- System Status
- Field Reference Test
- Subsystem Status
- M4100 Component List
- Thermal Profile
- Communications Loopback Test
3. Thực hiện lần lượt 2 mục kiểm tra là: System Status (trạng thái hệ
thống) và Field Reference Test (kiểm tra các đấu nối của hệ thống)
Âiãöu 20.

Kiểm tra trạng thái hệ thống trong mục “System Status” thực
hiện như sau:
1. Tháo dây đo cao áp và dây đo hạ áp ra khỏi khối đo M4100 (trong
trường hợp đã thực hiện đấu dây như điều 18)
2. Vào thư mục “Diagnostics” và chọn mục “System Status”
3. Trang màn hình hiện hành “M4000 for Windows-System Status
Diagnostic” như sau:

















M4100 Serial Number:
M4100 Instrument Firmware Verion:







ModeSwitch ID PROM Checksum:





PRESS F2 TO START SYSTEM STATUS DIAGNOSTIC


Guard
Status
Main Ref.
Status
Field Ref.
Status
Factory
Status
Reported Status

Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

15 /50
4. Đóng áptômat cấp nguồn cho khối đo M4100.
5. Nhấn phím F2 và hai công tắc an toàn “SAFETY SWITCHES”, thiết
bị sẽ tự động thực hiện kiểm tra.
6. Kết quả kiểm tra hoàn chỉnh mục “System Status” thể hiện trên màn
hình như sau:

















7. Cắt áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100.
Âiãöu 21.
Kiểm tra đấu nối của hệ thống trong mục “Field Reference
Test” thực hiện như sau:
1. Đấu dây đo cao áp và dây đo hạ áp vào khối đo M4100.
2. Đấu nối đầu còn lại của các dây đo hạ áp vào các vị trí tương ứng trên
khối M4150 “FIELD CALIBRATION REFERENCE’’.
3. Vào thư mục “Diagnostics” và chọn mục “Field Reference Test”, màn
hình hiển thị như sau:















M4100 Serial Number: 129801168
M4100 Instrument Firmware Verion: 1 . 20 . 00






ModeSwitch ID PROM Checksum: PASSED





PRESS F2 TO START SYSTEM STATUS DIAGNOSTIC


Guard
Status
Main Ref.
Status
Field Ref.

Status
Factory
Status
Reported Status ENABLED ENABLED ENABLED ENABLED



UST Red 100 Volt. 3mA Specimen Measurement Test:
UST Red 250 Volt. 10mA Specimen Measurement Test:
UST Red 1000 Volt. 30mA Specimen Measurement Test:
UST Blue 100 Volt. 300mA Specimen Measurement Test:
UST Blue Guard Shield Connection Test:
GST Setup Verification Test:
10 kV Internal GST Loss Test:





0% done
PRESS F2 TO START FIELD REFERENCE TEST DIAGNOSTIC

Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

16 /50

4. Kiểm tra đấu nối của dây đo hạ áp màu đỏ và dây đo cao áp ở chế độ
UST từ khối M4150 tiến hành như sau:
- Dùng một sợi cáp kiểm tra chuyên dùng “Diagnostic Test Adaptor
Cable”, một đầu cáp đầu nối vào vị trí 60,000Ω, 1000 VOLTS MAX trên khối

M4150, đầu còn lại đấu nối vào đầu ra của dây đo cao áp.
- Bật áptômát cấp nguồn cho khối đo M4100.
- Nhấn hai công tắc an toàn và phím F2 để thực hiện việc kiểm tra.
Sau khi ki
ểm tra hoàn chỉnh, màn hình hiển thị như sau:














5. Kiểm tra đấu nối của dây đo hạ áp màu xanh và dây đo cao áp ở chế độ
UST thực hiện như sau:
- Chuyển đấu nối cáp kiểm tra chuyên dùng “Diagnostic Test
Adaptor Cable” đến vị trí 1000Ω, 100 VOLTS MAX trên khối M4150.
- Nhấn hai công tắc an toàn và phím F2 để thực hiện việc kiểm tra.
Sau khi kiểm tra hoàn chỉnh, màn hình hiển thị như sau:

















UST Red 100 Volt. 3mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Red 250 Volt. 10mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Red 1000 Volt. 30mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Blue 100 Volt. 300mA Specimen Measurement Test:
UST Blue Guard Shield Connection Test:
GST Setup Verification Test:
10 kV Internal GST Loss Test:





0% done
PRESS F2 TO START FIELD REFERENCE TEST DIAGNOSTIC



UST Red 100 Volt. 3mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Red 250 Volt. 10mA Specimen Measurement Test: COMPLETED

UST Red 1000 Volt. 30mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Blue 100 Volt. 300mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Blue Guard Shield Connection Test:
GST Setup Verification Test:
10 kV Internal GST Loss Test:





0% done
PRESS F2 TO START FIELD REFERENCE TEST DIAGNOSTIC

Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

17 /50
6. Kiểm tra đấu nối của dây đo hạ áp màu xanh và màn chắn bảo vệ của
dây đo cao áp thực hiện như sau:
- Chuyển đầu đấu nối của cáp kiểm tra chuyên dùng “Diagnostic
Test Adaptor Cable” đến vị trí “Guard” trên đầu ra của dây đo cao áp.
- Nhấn hai công tắc an toàn và phím F2 để thực hiện việc kiểm tra.
Sau khi kiểm tra hoàn chỉnh, màn hình hiển thị như sau:
















7. Kiểm tra đấu nố
i ở chế độ GST và tổn thất khi đấu nối với sơ đồ GST ở
điện áp thí nghiệm 10kV thực hiện như sau:
- Cắt nguồn khối đo M4100, tháo các dây đo hạ áp, dây đo cao áp
và cáp thử nghiệm chuyên dùng ra khỏi khối M4100.
- Cấp nguồn cho khối đo M4100.
- Nhấn hai công tắc an toàn và phím F2 để thực hiện việc kiểm tra.
Sau khi kiểm tra hoàn chỉnh, màn hình hiển thị như sau:


















UST Red 100 Volt. 3mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Red 250 Volt. 10mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Red 1000 Volt. 30mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Blue 100 Volt. 300mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Blue Guard Shield Connection Test: COMPLETED
GST Setup Verification Test:
10 kV Internal GST Loss Test:





0% done
PRESS F2 TO START FIELD REFERENCE TEST DIAGNOSTIC



UST Red 100 Volt. 3mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Red 250 Volt. 10mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Red 1000 Volt. 30mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Blue 100 Volt. 300mA Specimen Measurement Test: COMPLETED
UST Blue Guard Shield Connection Test: COMPLETED
GST Setup Verification Test: COMPLETED
10 kV Internal GST Loss Test: COMPLETED






0% done
FIELD REFERENCE TEST DIAGNOSTIC IN PROGRESS

Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

18 /50
8. Kết quả kiểm tra hoàn chỉnh của mục Field Reference Test như sau:










































M4100 Serial Number: 129801168
M4100 Instrument Firmware Verion: 1 . 20 . 00














Field Reference Test Passed







PRESS F2 TO START SYSTEM STATUS DIAGNOSTIC
Current Range

%Error Resistance
[Max = .5]
Result %PF Error
[Max = .04]
Result
3 mA 0.0526 PASS 0.0044 PASS
10 mA 0.0348 PASS 0.0192 PASS
30 mA 0.0361 PASS 0.0146 PASS
Test Measured Value Limit Result
Guard Shield Connection 0.1843 uA 3.2 uA PASS
GST Watts 2.6968 mW +/- 10 mW PASS

p
đo cao á
p


p
kiểm tra
Điện trở 1kΩ

p
đo h

á
p
màu xanh
Nối đất
Khối đo
M4100
Màu xanh
M

t tr
ư
ớc khối đo M4100
Khối Field Calibration Reference
Hình 8: Sơ đồ kiểm tra đấu nối cho cáp đo hạ áp màu xanh
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

19 /50














3/ SỬ DỤNG PHẦN MỀM M4000 VÀ KHAI BÁO THÔNG SỐ, CẤU HÌNH
CHO THIẾT BỊ ĐO
Âiãöu 22. Khởi động phần mềm M4000 thực hiện như sau:
1. Khởi động khối điều khiển M4200, trong môi trường Windows chọn
đường dẫn: Program Manager\Doble Program Group\M4K Software
2. Màn hình chính của phần mềm M4000 bao gồm các biểu tượng như
sau:













p
đo h


á
p
màu đỏ
Điện trở 60kΩ
M

t tr
ư
ớc khối đo M4100

p
kiểm tra

p
đo cao á
p
Khối đo
M4100
Khối Field Calibration Reference
Màu đỏ
Nối đất
Hình 9: Sơ đồ kiểm tra đấu nối cho cáp đo hạ áp màu đỏ
Hình 10: Màn hình chính của phần mềm
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

20 /50

















Âiãöu 23.
Cài đặt các thông số và thông tin cho chế độ thí nghiệm trong
phần mềm M4000 thực hiện như sau:
1. Từ màn hình hiện hành M4000 for Windows, kích vào biểu tượng
Clipboard Mode, màn hình “M4000 for Windows – Clipboard” cùng các biểu
tượng như sau:























Hình 12: Màn hình M4000 for Windows - Clipboard



Exit: thoát khỏi chương trình M4000
Clipboard Mode: lựa chọn chế độ thử nghiệm, đây là biểu tượng chính của
chương trình M4000
DTA: phần mở rộng của chương trình M4000, không sử dụng
External Reference: phần mở rộng của chương trình M4000, không sử dụng
Leakage Reactance Test Mode: phần mở rộng của chương trình M4000,
không sử dụng
Help: phần trợ giúp của chương trình M4000
Hình 11: Các biểu tượng chính của phần mề
m M4000 for Windows
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

21 /50
























2. Cài đặt các thông tin chung như sau:
- Mục Company: Ghi tên cơ quan: NMTĐ IALY
- Mục Location: Ghi vị trí lắp đặt đối tượng thí nghiệm, ví dụ: khi
thí nghiệm máy biến áp 500kV là: Gian bien ap
- Mục Equipment: Ghi May bien ap 500kV T1A
- Mục Special ID: Ghi số chế tạo của đối tượng thí nghiệm
- Mục Circuit Designation: Ghi kiểu nối dây của đối tượng thí
nghiệm














Run a single test: thực hiện một phép thử nghiệm đơn
Enter a Note: ghi chú
Display Temp./Humidity: hiển thị nhiệt độ không khí và phần trăm độ ẩm
About M4000 For Windows: các thông tin về phần mềm M4000
Run a multiple test: thực hiện nhiều phép thử nghiệm
Open a File
Save a File
Print
Exit the Clipboard: thoát khỏi chế độ thí nghiệm hiện hành
Hình 13: Các biểu tượng chính của màn hình M4000 for Windows - Clipboard
Hình 14:
Cài đ
ặt các thông tin chung
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

22 /50
3. Cài đặt các thông tin về người thí nghiệm và thiết bị thí nghiệm trong
mục Administrtive Information thực hiện như sau:

- Kích vào mục Administrtive Information trong màn hình hiện
hành M4000 for Windows – Clipboard
- Cài đặt các thông tin như sau:
+ Checked By: Tên người kiểm tra
+ Tested By: Tên người thí nghiệm chính
+ Controller No: Số chế tạo của khối điều khiển M4200
+ Instrument No: Số chế tạo của khối đo M4100
+ Sheet No: Số thứ tự của trang ghi thông tin
- Bấ
m OK để chấp nhận các thông tin đã Cài đặt

















4. Cài đặt các thông tin về điều khiện thí nghiệm trong mục Test
Conditions thực hiện như sau:
- Kích vào mục Test Conditions trong màn hình hiện hành M4000

for Windows – Clipboard
- Cài đặt các thông tin như sau:
+ Weather: Thời tiết
+ Air Temp (
o
C): Nhiệt độ môi trường
+ Oil Temp (
o
C): Nhiệt độ dầu
+ Humidity (%): Độ ẩm môi trường
- Bấm OK để chấp nhận các thông tin đã Cài đặt





Hình 15: Cài đặt thông tin người thí nghiệm và thiết bị thí nghiệm
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

23 /50

















Âiãöu 24.
Cài đặt các thông số cho phép thử nghiệm thực hiện trong mục
Clipboard Test Mode như sau:
1. Vào màn hình hiện hành M4000 for Windows - Clipboard
2. Cài đặt các thông số ban đầu trong bảng số liệu thí nghiệm như sau:










- Cột Serial No/ Test ID: ghi chế độ thí nghiệm đã chọn cho đối
tượng thí nghiệm, ví dụ khi thí nghệm MBA 500kV là: Cao - ha T1A lan 1 tức
là tiến hành thí nghiệm đo tgδ cuộn dây cao áp so với cuộn hạ áp của pha A
MBA T1 lần thứ nhất.
- Cột LC (Line Configuration): chọn cấu hình của đường dây, khi
kích vào biểu tượng d
ấu hỏi (?) sẽ có nhiều loại cấu hình đường dây khác nhau
và được ký hiệu từ A đến F, lựa chọn cấu hình loại E (E = Atual Values, Line
Frequency Modulation, 50Hz).

- Cột Circuit Description: lựa chọn sơ đồ thí nghiệm, khi kích vào
biểu tượng dấu mũi tên chỉ xuống sẽ có nhiều sơ đồ thí nghiệm khác nhau để lựa
chọn tuỳ thuộc vào mục đích thí nghiệm, ví dụ lựa chọn sơ đồ thí nghi
ệm không
nối đất với dây hạ áp màu xanh UST-B hoặc sơ đồ có nối đất GND-RB.
Hình 16: Cài đặt các điều kiện thí nghiệm

Hình 17: Cài đặt các thông số thí nghiệm
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

24 /50
























- Cột kV: đặt giá trị điện áp cần thí nghiệm, thông thường với các
đối tượng thí nghiệm có điện áp định mức ≥15kV thì đặt giá trị điện áp thí
nghiệm là 10kV.
- Cột mA: ghi kết quả dòng điện đo được ở mỗi bước thí nghiệm.
- Cột Watts: ghi kết quả công suất tổn th
ất đo được ở mỗi bước thí
nghiệm.
- Cột Meas. %PF: ghi giá trị tổn thất điện môi (hệ số công suất) đo
được dựa trên việc tính toán kết quả dòng điện và tổn thất công suất đo được từ
bước thí nghiệm tương ứng.
- Cột Corr. Fact: hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ được mặc định bằng
1.00
ở nhiệt độ chuẩn 20
o
C. Hệ số tổn thất điện môi đo được cuối cùng là kết quả
tổn thất điện môi đo được ở cột Meas. %PF nhân với hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ
khi thí nghiệm ở nhiệt độ khác với nhiệt độ chuẩn 20
o
C.
- Cột Corr. %PF: Hệ số công suất chính xác đo được sau khi đã
nhân với hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ.
- Cột Cap./Ind: trị số điện dung, điện cảm đo được.
- Cột RT: cấp cách điện của đối tượng thí nghiệm.
- Cột N: ghi chú.



Hình 18: Lựa chọn sơ đồ thí nghiệm
Hình 19: Lựa chọn cấu hình mạch thí nghiệm
Quy trình sử dụng cầu đo tổn thất điện môi DOBLE

25 /50
Âiãöu 25. Thực hiện phép thí nghiệm đơn như sau:
1. Đấu nối sơ đồ thí nghiệm phù hợp với mục đích thử nghiệm.
2. Cấp nguồn cho khối đo và khối điều khiển.
3. Cài đặt các thông tin và thông số phù hợp với đối tượng thí nghiệm như
điều 24.
4. Nhấn phím F2 hoặc dùng chuột kích vào biểu tượng Run a Single Test
để bắt đầu thực hiện thí nghiệm. Màn hình hi
ển thị thông tin cảnh báo an toàn
như hình vẽ (hình ).
5. Khi đã kiểm tra các đầu nối và các thông số đảm bảo, nhấn cả hai công
tắc an toàn và kích vào nút CONTINUE để tiếp tục. Khi bắt đầu chạy thiết bị sẽ
phát ra 3 tiếng kêu “bip bip bip” và đèn cảnh báo sẽ nhấp nháy, màn hình hiển thị
các thông tin như hình vẽ (hình ).
6. Khi phép thử nghiệm kết thúc, kết quả thí nghiệm được ghi lại trên màn
hình như hình vẽ (hình )






























Hình 20: Thông tin cảnh báo an toàn

×