Chính tả Nghe – viết : Vàm Cỏ Đông.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng thể thơ bảy chữ
2 khổ thơ đầu của bài “ Vàm Cỏ Đông”.
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn:
it/uyt hay r/d/r .
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớpï viết BT2.
Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Đêm trăng trên Hồ Tây”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các tiếng có vần iu/uyt.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Ho
ạt động 1
: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài
vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc hai khổ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
- Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ
thơ.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách
trình bày các câu ca dao.
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
PP
: Hỏi đáp, phân tích,
thực hành.
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
Vàm cỏ Đông, Hồng - tên
riêng 2 dòng sông. Ở, Quê,
Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng,
Bóng – chữ đầu các dòng
thơ.
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ
dễ viết sai: Vàm Cỏ Đông,có biết, mãi gọi,
tha thiết, phe phẩy.
Gv đọc cho viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình
bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv đọc từng câu , cụm từ, từ.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
Viết cách lề vở 1 ôli. Giữa 2
khổ thơ để trống 1 dòng.
Hs viết ra nháp
Học sinh nêu tư thế ngồi,
cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong
VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào
nhau.
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
PP
: Kiểm tra, đánh giá,
thực hành, trò chơi.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời
giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào
vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3
nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ; Giá : giá cả,
giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ ; Rụng: rơi
rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng:
sử dụng, dụng cụ, vô dụng.
b) Vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, vẽ voi vẽ
chuột ; Vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang
; Nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫn nghĩ ;
Nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :