Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Chính tả Nghe – viết : Nhà rông ở Tây Nguyên. ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.74 KB, 6 trang )

Chính tả Nghe – viết : Nhà rông ở Tây
Nguyên.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong
bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên.”
b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: (
ưi/ươi) hay âm đầu (s/x), âm giữavần (ât/âc).
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2.
Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Hũ bạc của người cha”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : hạt muối, múi bưởi, núi lửa,
mật ong, quả gấc.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Ho
ạt động 1
: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe và viết đúng bài
vào vở.
 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc một lần đoạn viết của bài : Nhà
rông ở Tây Nguyên.
- Gv mời 2 HS đọc lại.


- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách
trình bày bài thơ.
+ Đoạn văn gồm mấy câu?
+ Những từ nào trong đoạn văn dễ viết sai
PP
: Hỏi đáp, phân tích,
thực hành.


Hs lắng nghe.

Hai Hs đọc lại.


Có ba câu.
Hs phát biểu ý kiến. Yêu
chính tả?

- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ
dễ viết sai:

 Gv đọc cho viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình
bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv đọc từng câu , cụm từ, từ.
 Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong
cầu các em tự viết ra nháp
những từ các em cho là dễ
viết sai.


Học sinh nêu tư thế ngồi,
cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.


Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.

PP: Kiểm tra, đánh giá,
thực hành, trò chơi.

1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
VBT.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi
nhóm 6 Hs (tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư
– sưởi ấm – tưới cây.


+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3
nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu
theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 nhóm tiếp nối nhau lên
bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời
giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.


Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào
vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.


bánh, xâu xé.
Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc,
sâu rộng.
Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà,
máy xẻ…
Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm

xẻ áo.
Bật: bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run
bầb bật.
Bậc: bậc cưa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc.

Nhất: thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy
nhất.
Nhấc: nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân,
nhất gót.


Hs sửa bài vào VBT.



5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :







×