Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CHÍNH ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.16 KB, 22 trang )

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CHÍNH


1. BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP:
1.1. THA mức độ nhẹ và vừa:Lựa chọn 1 trong các nhóm thuốc sau:
- Nhóm lợi tiểu: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Furosemid (Lasilix)40 mg x 1/2 - 1 viên/ngày.
Hydrochlorothiazid (Hypothiazid)25 mg x 1 viên/ngày.
Indapamid (Natrilix SR) 1,5 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 4 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 4 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Nhóm ức chế kênh Canxi: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Nifedipin (Adalat … ) 20 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Amlodipin (Amlor, …) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Lacipil 2 – 4 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Propranolol (Avlocardyl) 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Atenolol (Tenormine) 50 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Carvedilol (Dilatrend) 25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế thần kinh trung ương: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Alpha Methyl Dopa(Aldomet, Dopegyt) 250 mg x 1 – 4 viên/ngày.
Rilmenidin (Hyperium) 1 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm đối kháng thụ thể AT1 của Angiotensin II: Lựa chọn 1 trong các thuốc
sau:
Losartan(Cozaar) 50 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Irbesartan (Aprovel, Irovel) 150 mg x 1 viên/ngày.
Telmisartan (Micardis)40 mg x 1 - 2 viên/ngày.


Valsartan (Diovan) 80 mg x 1 - 2 viên/ngày
1.2. THA mức độ nặng:Lựa chọn 1 trong các nhóm thuốc sau:
Kết hợp 2 hoặc 3 thuốc trong các nhóm thuốc đã nói ở phần 1.1.
1.3. THA kịch phát:Lựa chọn 1 trong các cách dùng thuốc sau:
Furosemid (Lasix 20 mg), tiêm tĩnh mạch nhanh 1 ống, nếu HA chưa xuống có thể
lặp lại sau 30 phút.
Nifedipin (Adalat … ) 10 mg, ngậm dưới lưỡi 2 -3 giọt, nếu HA chưa xuống có
thể lặp lại sau 30 phút.
Captopril 25 mg, ngậm dưới lưỡi 1 viên, nếu HA chưa xuống có thể lặp lại sau 30
phút.
2. SUY TIM:
2.1. Suy tim độ 1 - 2:
- Nhóm lợi tiểu: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Furosemid (Lasilix)40 mg x 1/2 - 1 viên/ngày dùng cách nhật hoặc 2 lần/tuần.
Hoặc Hydrochlorothiazid (Hypothiazid)25 mg x 1 viên/ngày.
Và Verospiron 25 mg x 1 viên/ngày dùng cách nhật hoặc 2 lần/tuần.
- Nhóm ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat:
Nitroglycerin (Nitromint) 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Glucosid: Chỉ dùng khi có rung nhĩ nhanh hoặc phân số tống máu giảm
nhiều.
Digoxin 0,25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Dùng theo phác đồ tăng dần
Carvedilol (Dilatrend) từ 3,125 mg đến 25 mg/ngày.
2.1. Suy tim độ 3 - 4:

- Nhóm lợi tiểu:
Furosemid (Lasilix)40 mg x 1/2 - 1 viên/ngày dùng hàng ngày hoặc cách nhật.
Và Verospiron 25 mg x 1 viên/ngày dùng hàng ngày hoặc cách nhật.
- Nhóm ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat:
Nitroglycerin (Nitromint) 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Glucosid: Chỉ dùng khi có rung nhĩ nhanh hoặc phân số tống máu giảm
nhiều.
Digoxin 0,25 mg x 1 viên/ngày x 5 ngày/tuần.
- Nhóm ức chế Bê ta: Dùng theo phác đồ tăng dần
Carvedilol (Dilatrend) từ 3,125 mg đến 25 mg/ngày.
3. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2:
3.1. Đái tháo đường mức độ nhẹ và vừa: Lựa chọn 1 trong các nhóm thuốc sau:
- Nhóm Sulfonylure: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Gliclazid (Diamicron MR) 30 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
Glimeperid (Amaryl) 4 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Glyburid 5 mg x 1- 4 viên/ ngày.
- Nhóm Biguanid:
Metformin (Glucophage) 850 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
- Nhóm Thiazolididione:
Roziglitazone (Avandia) 4 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
- Nhóm Benfluorex:
Benfluorex (Mediator) 150 mg x 1 - 3 viên/ ngày.
3.2. Đái tháo đường vừa và nặng phải kết hợp thuốc: Lựa chọn 2 trong các
nhóm thuốc sau:

- Nhóm Sulfonylure: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Gliclazid (Diamicron MR) 30 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
Glimeperid (Amaryl) 4 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Glyburid 5 mg x 1- 4 viên/ ngày.
- Nhóm Biguanid:
Metformin (Glucophage) 850 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
- Nhóm Thiazolididione:
Roziglitazone (Avandia) 4 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
- Nhóm Benfluorex:
Benfluorex (Mediator) 150 mg x 1 - 3 viên/ ngày.
3.3. Đái tháo đường vừa và nặng phải sử dụng Insulin: Lựa chọn 1 trong 2
phác đồ sau:
- Insulin chậm: Lựa chọn liều tuy theo mức độ glucose máu của bệnh nhân, tiêm 1
lần dưới da vào lúc 20h kết hợp với 1 trong các nhóm thuốc hạ đường huyết
đường uống đã nêu ở trên.
- Insulin chậm (2/3 liều) kết hợp Insulin nhanh (1/3 liều) tiêm 2 lần vào trước ăn
trưa 30 phút (2/3 liều) và lúc 20h (1/3 liều).
4. BỆNH BASEDOW:
- PTU 50 mg x 6 – 12 viên/ngày.
- Avlocardin 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
- Seduxen 5 mg x 1 viên/ngày.
Khi không dung nạp với PTU thì thay thế bằng BASDEN.
5. BỆNH VAN HAI LÁ:
5.1. Bệnh hẹp van hai lá chưa có rung nhĩ: Sử dụngcác nhóm thuốc sau:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Chống đông: Aspirin 0,5 x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định nong van bằng bóng qua da.
5.2. Bệnh hẹp van hai lá có rung nhĩ: Sử dụngcác nhóm thuốc sau:

- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Chống đông: Sintrom 4 mg x 1/4 – 1/2 viên/ ngày.
- Giảm tần số tim: Cordaron 200 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
Hoặc Propranolol 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định nong van bằng bóng qua da.
5.3. Bệnh hở van hai lá chưa có rung nhĩ: Sử dụngcác nhóm thuốc sau:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van.
5.4. Bệnh hở van hai lá có rung nhĩ: Sử dụngcác nhóm thuốc sau:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Chống đông: Sintrom 4 mg x 1/4 – 1/2 viên/ ngày.

- Giảm tần số tim: Cordaron 200 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
Hoặc Propranolol 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van.
6. BỆNH VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ:
6.1. Bệnh hẹp van động mạch chủ chưa có suy tim:
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van động mạch chủ.
6.2. Bệnh hẹp van động mạch chủ có rung nhĩ và suy tim:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Chống đông: Sintrom 4 mg x 1/4 – 1/2 viên/ ngày.
- Giảm tần số tim: Cordaron 200 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van động mạch chủ.
6.3. Bệnh hở van động mạch chủ chưa có suy tim:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van.
6.4. Bệnh hở van hai lá có suy tim và rung nhĩ:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.

Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Chống đông: Sintrom 4 mg x 1/4 – 1/2 viên/ ngày.
- Giảm tần số tim: Cordaron 200 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van.
7. BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH:
7.1. Bệnh động mạch vành mạn tính (cơn đau thắt ngực ổn định):
- Chống kết tập tiểu cầu: Aspirin 100 mg x 1 viên/ ngày.
Và/hoặc Clopidogrel (Plavix) 75 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Propranolol (Avlocardyl) 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Atenolol (Tenormine) 50 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Carvedilol (Dilatrend) 25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế kênh Canxi: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Diltiazem (Tildiem … ) 60 mg x 2- 3 viên/ ngày.
Amlodipin (Amlor, …) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm hạ lipid máu (Statin): Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Simvastatin (Zocor … ) 10 mg x 1 viên/ ngày.
Atorvastatin (Lipitor, …) 10 mg x 1 viên/ ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.

Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định chụp, nong động mạch vành hoặc phẫu thuật cầu nối động mạch
vành.
7.2. Cơn đau thắt ngực không ổn định:
- Chống đông: Enoxaparin (Lovenox) 0,4 ml x 2 ống/ ngày.
Hoặc Nadroparin (Fraxiparine) 0,4 ml x 2 ống/ngày.
- Chống kết tập tiểu cầu: Aspirin 100 mg x 1 viên/ ngày.
Và/hoặc Clopidogrel (Plavix) 75 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Propranolol (Avlocardyl) 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Atenolol (Tenormine) 50 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Carvedilol (Dilatrend) 25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế kênh Canxi: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Diltiazem (Tildiem … ) 60 mg x 2- 3 viên/ ngày.
Amlodipin (Amlor, …) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm hạ lipid máu (Statin): Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Simvastatin (Zocor … ) 10 mg x 1 viên/ ngày.
Atorvastatin (Lipitor, …) 10 mg x 1 viên/ ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.
Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định chụp, nong động mạch vành hoặc phẫu thuật cầu nối động mạch
vành.
8. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP:

- Chống đông: Enoxaparin (Lovenox) 0,4 ml x 2 ống/ ngày.
Hoặc Nadroparin (Fraxiparine) 0,4 ml x 2 ống/ngày.
- Chống kết tập tiểu cầu: Aspirin 100 mg x 1 viên/ ngày.
Và/hoặc Clopidogrel (Plavix) 75 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Propranolol (Avlocardyl) 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Atenolol (Tenormine) 50 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Carvedilol (Dilatrend) 25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế kênh Canxi: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Diltiazem (Tildiem … ) 60 mg x 2- 3 viên/ ngày.
Amlodipin (Amlor, …) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm hạ lipid máu (Statin): Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Simvastatin (Zocor … ) 10 mg x 1 viên/ ngày.
Atorvastatin (Lipitor, …) 10 mg x 1 viên/ ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.
Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định chụp, nong động mạch vành hoặc phẫu thuật cầu nối động mạch
vành.
9. RỐI LOẠN NHỊP CHẬM:
9.1. Nhịp chậm do yếu nút xoang:
- Tăng tần số tim:
Theophyllin 100 mg x 3 - 4 viên/ngày.
Hoặc Atropin 100 mg x 3 – 4 viên/ngày.

Hoặc Isuprel 0,1 x 1- 4 ống/ ngày truyền tĩnh mạch chậm khi có chỉ định.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.
Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn.
9.2. Nghẽn nhĩ - thất cấp 3:
- Tăng tần số tim:
Theophyllin 100 mg x 3 - 4 viên/ngày.
Hoặc Atropin 100 mg x 3 – 4 viên/ngày.
Hoặc Isuprel 0,1 x 1- 4 ống/ ngày truyền tĩnh mạch chậm khi có chỉ định.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.
Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Khi có chỉ định cấy máy tạo nhịp tạm thời hoặc vĩnh viễn: bổ xung thêm các
thuốc:
+ Kháng sinh:
Cefalosporin thế hệ 2 hoặc 3 x 2 gr/ngày x 7 - 10 ngày.
Và Gentamycin 80 mg x 1 ống/ngày x 7 – 10 ngày.
+ Chống phù nề:
Alpha Chymotrypsin 0,5 x 4 viên/ngày x 5 ngày
+ Giảm đau:
Efferangan 0,5 x 2 viên/ngày x 3 ngày.
+ Dung dịch thay băng:
Betadin x 1 lọ/đợt điều trị.
10. CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT:
10.1. Trường hợp chức năng thất trái bình thường:
- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch:
NaCl 90/00 x 500 ml truyền TM chậm XX giọt/phút

Hoặc Glucose 5% x 500 ml truyền TM chậm XX giọt/phút
- Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Nghiệm pháp Valsalva.
Hoặc Nghiệm pháp xoa xoang cảnh.
Nếu không kết quả, lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Adenosin ống 6 mg tiêm tĩnh mạch nhanh 1 – 3 ống
Hoặc Amiodaron 200 mg x 1- 4 ống/ngày truyền tĩnh mạch.
Hoặc Propranolol 40 mg x 2 – 3 viên/ngày
- Nếu các biện pháp ding thuốc không hiệu quả, bệnh nhân có các triệu chứng
rối loạn huyết động: Shock điện.
10.2. Trường hợp chức năng thất trái giảm:
- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch:
NaCl 90/00 x 500 ml truyền TM chậm XX giọt/phút
Hoặc Glucose 5% x 500 ml truyền TM chậm XX giọt/phút
- An thần: Seduxen 10 mg x 1 ống tiêm bắp thịt.
- Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Nghiệm pháp Valsalva.
Hoặc Nghiệm pháp xoa xoang cảnh.
Nếu không kết quả, lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Adenosin ống 6 mg tiêm tĩnh mạch nhanh 1 – 3 ống
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1- 2 ống/ngày truyền tĩnh mạch.
- Nếu các biện pháp ding thuốc không hiệu quả, bệnh nhân có các triệu chứng
rối loạn huyết động: Shock điện.

×