PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CHÍNH
1. BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP:
1.1. THA mức độ nhẹ và vừa:Lựa chọn 1 trong các nhóm thuốc sau:
- Nhóm lợi tiểu: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Furosemid (Lasilix)40 mg x 1/2 - 1 viên/ngày.
Hydrochlorothiazid (Hypothiazid)25 mg x 1 viên/ngày.
Indapamid (Natrilix SR) 1,5 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 4 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 4 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Nhóm ức chế kênh Canxi: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Nifedipin (Adalat … ) 20 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Amlodipin (Amlor, …) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Lacipil 2 – 4 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Propranolol (Avlocardyl) 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Atenolol (Tenormine) 50 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Carvedilol (Dilatrend) 25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế thần kinh trung ương: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Alpha Methyl Dopa(Aldomet, Dopegyt) 250 mg x 1 – 4 viên/ngày.
Rilmenidin (Hyperium) 1 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm đối kháng thụ thể AT1 của Angiotensin II: Lựa chọn 1 trong các thuốc
sau:
Losartan(Cozaar) 50 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Irbesartan (Aprovel, Irovel) 150 mg x 1 viên/ngày.
Telmisartan (Micardis)40 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Valsartan (Diovan) 80 mg x 1 - 2 viên/ngày
1.2. THA mức độ nặng:Lựa chọn 1 trong các nhóm thuốc sau:
Kết hợp 2 hoặc 3 thuốc trong các nhóm thuốc đã nói ở phần 1.1.
1.3. THA kịch phát:Lựa chọn 1 trong các cách dùng thuốc sau:
Furosemid (Lasix 20 mg), tiêm tĩnh mạch nhanh 1 ống, nếu HA chưa xuống có thể
lặp lại sau 30 phút.
Nifedipin (Adalat … ) 10 mg, ngậm dưới lưỡi 2 -3 giọt, nếu HA chưa xuống có
thể lặp lại sau 30 phút.
Captopril 25 mg, ngậm dưới lưỡi 1 viên, nếu HA chưa xuống có thể lặp lại sau 30
phút.
2. SUY TIM:
2.1. Suy tim độ 1 - 2:
- Nhóm lợi tiểu: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Furosemid (Lasilix)40 mg x 1/2 - 1 viên/ngày dùng cách nhật hoặc 2 lần/tuần.
Hoặc Hydrochlorothiazid (Hypothiazid)25 mg x 1 viên/ngày.
Và Verospiron 25 mg x 1 viên/ngày dùng cách nhật hoặc 2 lần/tuần.
- Nhóm ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat:
Nitroglycerin (Nitromint) 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Glucosid: Chỉ dùng khi có rung nhĩ nhanh hoặc phân số tống máu giảm
nhiều.
Digoxin 0,25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Dùng theo phác đồ tăng dần
Carvedilol (Dilatrend) từ 3,125 mg đến 25 mg/ngày.
2.1. Suy tim độ 3 - 4:
- Nhóm lợi tiểu:
Furosemid (Lasilix)40 mg x 1/2 - 1 viên/ngày dùng hàng ngày hoặc cách nhật.
Và Verospiron 25 mg x 1 viên/ngày dùng hàng ngày hoặc cách nhật.
- Nhóm ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat:
Nitroglycerin (Nitromint) 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Glucosid: Chỉ dùng khi có rung nhĩ nhanh hoặc phân số tống máu giảm
nhiều.
Digoxin 0,25 mg x 1 viên/ngày x 5 ngày/tuần.
- Nhóm ức chế Bê ta: Dùng theo phác đồ tăng dần
Carvedilol (Dilatrend) từ 3,125 mg đến 25 mg/ngày.
3. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2:
3.1. Đái tháo đường mức độ nhẹ và vừa: Lựa chọn 1 trong các nhóm thuốc sau:
- Nhóm Sulfonylure: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Gliclazid (Diamicron MR) 30 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
Glimeperid (Amaryl) 4 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Glyburid 5 mg x 1- 4 viên/ ngày.
- Nhóm Biguanid:
Metformin (Glucophage) 850 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
- Nhóm Thiazolididione:
Roziglitazone (Avandia) 4 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
- Nhóm Benfluorex:
Benfluorex (Mediator) 150 mg x 1 - 3 viên/ ngày.
3.2. Đái tháo đường vừa và nặng phải kết hợp thuốc: Lựa chọn 2 trong các
nhóm thuốc sau:
- Nhóm Sulfonylure: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Gliclazid (Diamicron MR) 30 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
Glimeperid (Amaryl) 4 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Glyburid 5 mg x 1- 4 viên/ ngày.
- Nhóm Biguanid:
Metformin (Glucophage) 850 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
- Nhóm Thiazolididione:
Roziglitazone (Avandia) 4 mg x 1 - 2 viên/ ngày.
- Nhóm Benfluorex:
Benfluorex (Mediator) 150 mg x 1 - 3 viên/ ngày.
3.3. Đái tháo đường vừa và nặng phải sử dụng Insulin: Lựa chọn 1 trong 2
phác đồ sau:
- Insulin chậm: Lựa chọn liều tuy theo mức độ glucose máu của bệnh nhân, tiêm 1
lần dưới da vào lúc 20h kết hợp với 1 trong các nhóm thuốc hạ đường huyết
đường uống đã nêu ở trên.
- Insulin chậm (2/3 liều) kết hợp Insulin nhanh (1/3 liều) tiêm 2 lần vào trước ăn
trưa 30 phút (2/3 liều) và lúc 20h (1/3 liều).
4. BỆNH BASEDOW:
- PTU 50 mg x 6 – 12 viên/ngày.
- Avlocardin 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
- Seduxen 5 mg x 1 viên/ngày.
Khi không dung nạp với PTU thì thay thế bằng BASDEN.
5. BỆNH VAN HAI LÁ:
5.1. Bệnh hẹp van hai lá chưa có rung nhĩ: Sử dụngcác nhóm thuốc sau:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Chống đông: Aspirin 0,5 x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định nong van bằng bóng qua da.
5.2. Bệnh hẹp van hai lá có rung nhĩ: Sử dụngcác nhóm thuốc sau:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Chống đông: Sintrom 4 mg x 1/4 – 1/2 viên/ ngày.
- Giảm tần số tim: Cordaron 200 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
Hoặc Propranolol 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định nong van bằng bóng qua da.
5.3. Bệnh hở van hai lá chưa có rung nhĩ: Sử dụngcác nhóm thuốc sau:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van.
5.4. Bệnh hở van hai lá có rung nhĩ: Sử dụngcác nhóm thuốc sau:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Chống đông: Sintrom 4 mg x 1/4 – 1/2 viên/ ngày.
- Giảm tần số tim: Cordaron 200 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
Hoặc Propranolol 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van.
6. BỆNH VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ:
6.1. Bệnh hẹp van động mạch chủ chưa có suy tim:
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van động mạch chủ.
6.2. Bệnh hẹp van động mạch chủ có rung nhĩ và suy tim:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Chống đông: Sintrom 4 mg x 1/4 – 1/2 viên/ ngày.
- Giảm tần số tim: Cordaron 200 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van động mạch chủ.
6.3. Bệnh hở van động mạch chủ chưa có suy tim:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van.
6.4. Bệnh hở van hai lá có suy tim và rung nhĩ:
- Lợi tiểu: Hypothiazid 25 mg x 1 - 2 viên/ngày.
Hoặc Lasix 40 mg x 1/2 - 1 viên/ ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Quinapril (Accupril) 10 mg x 1 - 2 viên/ngày.
- Chống đông: Sintrom 4 mg x 1/4 – 1/2 viên/ ngày.
- Giảm tần số tim: Cordaron 200 mg x 1 – 2 viên/ ngày.
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1 viên/ngày
- Xét chỉ định phẫu thuật thay van.
7. BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH:
7.1. Bệnh động mạch vành mạn tính (cơn đau thắt ngực ổn định):
- Chống kết tập tiểu cầu: Aspirin 100 mg x 1 viên/ ngày.
Và/hoặc Clopidogrel (Plavix) 75 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Propranolol (Avlocardyl) 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Atenolol (Tenormine) 50 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Carvedilol (Dilatrend) 25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế kênh Canxi: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Diltiazem (Tildiem … ) 60 mg x 2- 3 viên/ ngày.
Amlodipin (Amlor, …) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm hạ lipid máu (Statin): Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Simvastatin (Zocor … ) 10 mg x 1 viên/ ngày.
Atorvastatin (Lipitor, …) 10 mg x 1 viên/ ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.
Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định chụp, nong động mạch vành hoặc phẫu thuật cầu nối động mạch
vành.
7.2. Cơn đau thắt ngực không ổn định:
- Chống đông: Enoxaparin (Lovenox) 0,4 ml x 2 ống/ ngày.
Hoặc Nadroparin (Fraxiparine) 0,4 ml x 2 ống/ngày.
- Chống kết tập tiểu cầu: Aspirin 100 mg x 1 viên/ ngày.
Và/hoặc Clopidogrel (Plavix) 75 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Propranolol (Avlocardyl) 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Atenolol (Tenormine) 50 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Carvedilol (Dilatrend) 25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế kênh Canxi: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Diltiazem (Tildiem … ) 60 mg x 2- 3 viên/ ngày.
Amlodipin (Amlor, …) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm hạ lipid máu (Statin): Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Simvastatin (Zocor … ) 10 mg x 1 viên/ ngày.
Atorvastatin (Lipitor, …) 10 mg x 1 viên/ ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.
Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định chụp, nong động mạch vành hoặc phẫu thuật cầu nối động mạch
vành.
8. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP:
- Chống đông: Enoxaparin (Lovenox) 0,4 ml x 2 ống/ ngày.
Hoặc Nadroparin (Fraxiparine) 0,4 ml x 2 ống/ngày.
- Chống kết tập tiểu cầu: Aspirin 100 mg x 1 viên/ ngày.
Và/hoặc Clopidogrel (Plavix) 75 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế Bê ta: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Propranolol (Avlocardyl) 40 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Atenolol (Tenormine) 50 mg x 1 – 2 viên/ngày.
Carvedilol (Dilatrend) 25 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm ức chế kênh Canxi: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Diltiazem (Tildiem … ) 60 mg x 2- 3 viên/ ngày.
Amlodipin (Amlor, …) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm hạ lipid máu (Statin): Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Simvastatin (Zocor … ) 10 mg x 1 viên/ ngày.
Atorvastatin (Lipitor, …) 10 mg x 1 viên/ ngày.
- Ức chế men chuyển: Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Perindopril (Coversyl) 4 mg x 1 viên/ ngày.
Enalapril (Renitec, Cerepril) 5mg x 1- 2 viên/ ngày.
Captopril 25 mg x 1- 2 viên/ ngày.
Imidapril (Tanatril) 5 mg x 1- 2 viên/ ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.
Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định chụp, nong động mạch vành hoặc phẫu thuật cầu nối động mạch
vành.
9. RỐI LOẠN NHỊP CHẬM:
9.1. Nhịp chậm do yếu nút xoang:
- Tăng tần số tim:
Theophyllin 100 mg x 3 - 4 viên/ngày.
Hoặc Atropin 100 mg x 3 – 4 viên/ngày.
Hoặc Isuprel 0,1 x 1- 4 ống/ ngày truyền tĩnh mạch chậm khi có chỉ định.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.
Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Xét chỉ định cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn.
9.2. Nghẽn nhĩ - thất cấp 3:
- Tăng tần số tim:
Theophyllin 100 mg x 3 - 4 viên/ngày.
Hoặc Atropin 100 mg x 3 – 4 viên/ngày.
Hoặc Isuprel 0,1 x 1- 4 ống/ ngày truyền tĩnh mạch chậm khi có chỉ định.
- Nhóm Nitrat: Nitromint 2,6 mg x 1 viên/ngày.
- Nhóm tăng chuyển hoá tế bào cơ tim:
Trimetizidin (Vastarel ) 20 mg x 3 viên/ ngày.
Hoặc Vastarel MR 35 mg x 2 viên/ ngày.
- Khi có chỉ định cấy máy tạo nhịp tạm thời hoặc vĩnh viễn: bổ xung thêm các
thuốc:
+ Kháng sinh:
Cefalosporin thế hệ 2 hoặc 3 x 2 gr/ngày x 7 - 10 ngày.
Và Gentamycin 80 mg x 1 ống/ngày x 7 – 10 ngày.
+ Chống phù nề:
Alpha Chymotrypsin 0,5 x 4 viên/ngày x 5 ngày
+ Giảm đau:
Efferangan 0,5 x 2 viên/ngày x 3 ngày.
+ Dung dịch thay băng:
Betadin x 1 lọ/đợt điều trị.
10. CƠN NHỊP NHANH KỊCH PHÁT TRÊN THẤT:
10.1. Trường hợp chức năng thất trái bình thường:
- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch:
NaCl 90/00 x 500 ml truyền TM chậm XX giọt/phút
Hoặc Glucose 5% x 500 ml truyền TM chậm XX giọt/phút
- Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Nghiệm pháp Valsalva.
Hoặc Nghiệm pháp xoa xoang cảnh.
Nếu không kết quả, lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Adenosin ống 6 mg tiêm tĩnh mạch nhanh 1 – 3 ống
Hoặc Amiodaron 200 mg x 1- 4 ống/ngày truyền tĩnh mạch.
Hoặc Propranolol 40 mg x 2 – 3 viên/ngày
- Nếu các biện pháp ding thuốc không hiệu quả, bệnh nhân có các triệu chứng
rối loạn huyết động: Shock điện.
10.2. Trường hợp chức năng thất trái giảm:
- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch:
NaCl 90/00 x 500 ml truyền TM chậm XX giọt/phút
Hoặc Glucose 5% x 500 ml truyền TM chậm XX giọt/phút
- An thần: Seduxen 10 mg x 1 ống tiêm bắp thịt.
- Lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Nghiệm pháp Valsalva.
Hoặc Nghiệm pháp xoa xoang cảnh.
Nếu không kết quả, lựa chọn 1 trong các thuốc sau:
Adenosin ống 6 mg tiêm tĩnh mạch nhanh 1 – 3 ống
Hoặc Digoxin 1/4 mg x 1- 2 ống/ngày truyền tĩnh mạch.
- Nếu các biện pháp ding thuốc không hiệu quả, bệnh nhân có các triệu chứng
rối loạn huyết động: Shock điện.