B
B
À
À
I
I
7
7
:
:
THI
THI
Ế
Ế
T
T
K
K
Ế
Ế
CSTN
CSTN
I. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CSTN TIÊU CHUẨN (e
tc
):
1. Cường độ AS lấy vào phòng
2. Chất lượng AS trong phòng
II. LỰA CHỌN HỆ THỐNG CỬA:
1. Phân loại cửa
2. Các hệ thống cửa
3. Hình dạng cửa
4. Vị trí cửa cửa
III. SƠ BỘ XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH CỬA:
IV. KIỂM TRA:
1. Cách dùng biểu đồ Đa - nhi - lúc
2. Tính HS.CSTN tổng hợp
3. Kiểm tra
I. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ CSTN TIÊU CHUẨN
(e
tc
):
VN có 2 tiêu chuẩn chiếu sáng:
- TCXD 29 - 68
- TCXD 29 - 91
Tiêu chuẩn chiếu sáng bao gồm 2 nội dung cơ bản:
+ Cường độ ánh sáng lấy vào phòng.
+ Chất lượng ánh sáng trong phòng.
1. Cường độ ánh sáng lấy vào phòng:
Yêu cầu lượng AS lấy vào phòng nhiều hay ít phụ thuộc vào
chức năng sử dụng của phòng
· TCXD 29 – 68: Cường độ AS lấy vào phòng yêu cầu cho trong
bảng 1 (trang 6).
· TCXD 29 – 91: Cường độ AS lấy vào phòng yêu cầu cho trong
bảng 6 -1 (trang 108- Giáo trình).
Tiêu chuẩn qui định cường độ AS lấy vào phòng theo cấp chiếu sáng
Loại công tác theo mức độ chính xác
Kích thước vật phân biệt nhỏ nhất trong phòng.
TCXD 29 - 68: Cho biết cấp CS của các CT thường gặp trong bảng 2, 3, 4
trang 7, 8, 9.
Xác định HSCSTN tiêu chuẩn:
e
tc
= (E
tc
/ E
ng
).100%
- Đ/v cửa bên: e
tc
min
- Đ/v cửa trên, cửa hỗn hợp: e
tc
tb
Vd: Thiết kế 1 phòng học CSTN bằng cửa bên:
B
B C
C
A A
MAËT BAÈNG
1./. HSCSTN tính toán: e
tt
= e
tc
10%
Vd: Đ/v phòng mổ chiếu sáng hỗn hợp: e
tc
tb
= 4,9
e
tt
tb
= 4,9 0,49
Lưu ý 2 qui định quan trọng của tiêu chuẩn:
2./. HSCSTN được xác lập trên các điểm tính toán nằm trên giao tuyến của
MLV với mặt cắt điển hình của phòng:
+ Điểm đầu cách mép trong của tường có cửa lấy sáng 0,7 (m).
+ Điểm cuối nằm ở mép của MLV.
+ Các điểm còn lại cách đều nhau
và khoảng cách giữa các điểm 2(m)
+ Số lượng điểm 5 điểm.
Vd: Xác định mặt cắt điển hình:
MLV
ĐƯỜNG CONG PHÂN BỐ AS
(HIỆU QỦA SÁNG TRÊN MLV)
L
0,7M
X X XX X X
1
e
2
tt
3
4
5 6
7
O
COI NHƯ ĐƯỜNG THẲNG
tt
e
1
2
tt
e
3
tt
e
4
tt
e
5
tt
e
6
tt
e
7
CHIỀU SÂU LẤY SÁNG
Dùng trục tung biểu diễn e
tt
(với tỉ lệ tùy chọn)
e
tt
min
= e
tt
7
Kiểm tra: e
tc
min
- 10% e
tt
7
e
tc
min
+ 10%
Vd: Xác định HSCSTN tính tốn e
tt
e
tt
1
= 5 %
e
tt
2
= 2,8 %
……
e
tt
7
= 0,9 %
2. Chất lượng ánh sáng trong phòng
Kiểm tra độ đồng đều: e
min
/ e
max
Chỉ xét đ/v cửa trên và cửa hỗn hợp
+ Đ/v cấp CS I, II : e
min
/ e
max
1/2
+ Đ/v cấp CS III, IV : e
min
/ e
max
1/3
II. LỰA CHỌN HỆ THỐNG CỬA:
1. Phân loại cửa:
Có 2 loại cửa: cửa bên và cửa mái.
a. Cửa bên:
- Ưu : + Giá thành rẻ, không hạn chế số tầng nhà.
+ Cấu tạo, quản lý và sử dụng đơn giản.
+ AS lấy vào có tính định hướng mạnh.
- Khuyết : + AS lấy vào phân bố không đều
+ Hạn chế chiều sâu lấy sáng Hạn chế
chiều rộng nhà
b. Cửa mái:
SỰ KHÁC BIỆT VỀ ĐƯỜNG CONG PHÂN BỐ AS
GIỮA CỦA BÊN VÀ CỬA BÊN CAO
CỬA BÊN CAO
CỬA BÊN
MLV
2. Các hệ thống cửa:
+ Hệ thống cửa bên
+ Hệ thống cửa trên
+ Hệ thống cửa hỗn hợp: cửa bên + cửa trên.
Cửa bên ở trên cao
Cửa mái
ĐƯỜNG CONG PHÂN BỐ ÁNH SÁNG CỬA MÁI
ph
e
M
tr
e
MLV
th
e
3. Hình dạng cửa:
+ Phổ biến nhất là cửa hình vng, hình chữ nhật.
+ Cửa có hình dạng đặc biệt: khi tính tốn phải qui đổi diện tich cửa
thành hình chữ nhật, hình vng hoặc nhân thêm hệ số.
ĐƯỜNG CONG PHÂN BỐ ÁNH SÁNG CỬA MÁI
(M: ĐIỂM NHÌN CỬA MÁI VỚI GÓC KHỐI LỚN NHẤT)
M
MLV
Cửa bên ở trên cao có đường
cong phân bố AS hồn tồn giống
cửa mái.
a
b
0,885 a
0,885 b
0,885 d
d
BIẾN ĐỔI CỬA VỀ HÌNH DẠNG THƯỜNG GẶP
4. Vị trí cửa:
Cửa trên cao có nhiều ưu điểm:
+ Lấy AS vào nhiều hơn cửa bên.
+ Khả năng diệt khuẩn cao (AS lấy vào chứa nhiều bức xạ tử ngoại).
+ Phân cách quan hệ khơng gian trong - ngồi.
Cửa trên thường được dùng trong kho tàng, nhà vệ sinh…
III. SƠ BỘ XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH CỬA:
Có 2 phương pháp
- Dùng kinh nghiệm.
- Tính gần đúng.
PP tính gần đúng:
Hệ số diện tích cửa lấy sáng:
m = S
0
/S
S
.100% = e
tc
./
0
.r (%)
Với S
0
là diện tích cửa, S
S
là diện tích sàn
Đ/v cửa bên:
m = S
o
/S
s
.100% = e
tc
min
.
o
/
0
.r
1
(%)
Đ/v cửa trên (của bên cao, cửa mái) + cửa hỗn hợp:
m = S
o
/S
s
.100% = e
tc
tb
.
cm
/
0
.r
2
(%)
Trong đó:
0
: hệ số xuyên sáng tổng hợp của cửa
(đ/v hệ thống cửa hỗn hợp thì
0
tính theo loại cửa chủ đạo).
(bảng 10 -TCXD.29.68)
0
=
1
.
2
.
3
.
4
(Đ/v cửa bên thì
4
= 1)
0
: hệ số tính năng lấy AS của cửa bên
cm
:hệ số tính năng lấy AS của cửa trên
bảng 7,8 - TCXD.29.68
r
1 ,
r
2
: hệ số kể tới AS phản xạ (bảng 5,6 - TCXD.29.68)
tb
: hệ số phản xạ trung bình của các bề mặt trong phòng:
tb
= (
1.
S
1
+
2.
S
2
+
3.
S
3
+ …)/ (S
1
+ S
2
+ S
2
+ … )
( Với
1
,
2
,
3
,…:hệ số phản xạ của các bề mặt tường, trần, sàn.
S
1
, S
2
, S
3
, …: diện tích tương ứng của tường, trần, sàn).
IV. KIỂM TRA:
- Sau khi tính toán được sơ bộ diện tích cửa lấy sáng.
Chọn kiểu dáng và kích thước cửa
Xác định số lượng cửa và cách bố trí hệ thống cửa phù hợp.
- Kiểm tra lại hiệu quả lấy sáng bằng phương pháp biểu đồ Đa-nhi-lúc:
e
M
= (E
M
/ E
ng
).100 (%)
e
M
= ( / ).100 (%)
1./. Cách dùng biểu đồ Đa - nhi - lúc:
+ Chia bầu trời thành 10.000 mảnh d .
ÁP DỤNG BIỂU ĐỒ ĐA-NHI-LÚC 2 CHO M.BẰNG >
TRỤC GỐC BIỂU ĐỒ
C
M
O
OC
e =8
2
e
2
ÁP DỤNG BIỂU ĐỒ ĐA-NHI-LÚC 1 CHO M.CẮT > e
C
e =4
1
TRỤC GỐC
M
OC
O
MLV
BIỂU ĐỒ
1
+ Biểu đồ Đa-nhi-lúc 1 áp dụng cho mặt cắt:
Xác định được e
1
Xác định ln OC để tìm e
2
.
+ Biểu đồ Đa-nhi-lúc 2 áp dụng cho mặt bằng:
Điểm O của biểu đồ đặt vng góc
và cách tâm cửa 1 đoạn OC .
Xác định được e
2
(Trường hợp MB khác tỉ lệ với mặt cắt
phải nhân hệ số cho OC).
Ta có: e
M
= (e
1
. e
2
)/100 (%)
2. Tính HS.CSTN tổng hợp:
e
th
= e
kt
+ e
o
+ e
đ
+ e
Trong đó:
e
th
: HS.CSTN tổng hợp.
e
kt
: HS.CSTN kể đến t/d của AS khuếch tán của bầu trời.
e
o
: HS.CSTN tăng thêm do t/d phản xạ AS của các bề mặt trong
phòng.
e
đ
: HS.CSTN kể đến t/d che khuất của công trình đối diện.
e
: HS.CSTN kể đến t/d phản xạ của Mặt đất bên ngoài vào
phòng.
(q =
0,6)
XÁC ĐỊNH ĐỘ CHÓI BẰNG BIỂU ĐỒ ĐA-NHI-LÚC 1
M
C
0,8 0,40,6
q
0,2
TRỤC GỐC
O
MLV
BIỂU ĐỒ
a. Tính cho cửa bên:
e
kt
= (e
1
. e
2
).
0
. q /100 (%)
Với q là hệ số phân bố độ chói khơng đều của bầu trời:
q = B
/ B
z
= 3(1 + 2sin)/7
Ta cũng có thể xác định trực tiếp hệ số q trên biểu đồ Đa-nhi-lúc 1:
e
b
= e
kt
+ e
o
+ e
đ
+ e
e
0
= (e
kt
)
min
. (r
1
- 1) (%)
Với: (e
kt
)
min
= [(e
1
. e
2
).
0
. q /100]
min
(%)
Đ/v mọi điểm tính toán trong phòng, e
0
không đổi.
e
đ
= 0,1(e
k
1
. e
k
2
).
0
/100 (%)
e
đ
khi có khi không
e
= (e
kt
)
min
. (r
3
- 1).
0
(%)
r
3
: hệ số kể tới tác dụng phản xạ
của mặt đất. – Bảng 5-6 trang91
b. Tính cho cửa trên:
Đ/v cửa trên: e
= 0 , e
kt
= (e
1
. e
2
).
0
. q /100 (%)
e
0
= (e
kt
)
tb
. (r
2
– 1) (%)
Vậy: e
m
= e
kt
+ e
o
+ e
đ
c. Tính cho cửa hỗn hợp:
e
hh
= e
b
+ e
m
3. Vẽ đường cong phân bố ánh sáng:
ĐƯỜNG CONG PHÂN BỐ ÁNH SÁNG CỬA MÁI
ph
e
M
tr
e
MLV
th
e
ĐƯỜNG CONG PHÂN BỐ ÁNH SÁNG CỬA MÁI
(M: ĐIỂM NHÌN CỬA MÁI VỚI GÓC KHỐI LỚN NHẤT)
M
MLV
4. Kiểm tra:
a. Kiềm tra lượng AS lấy vào phòng :
Đ/v cửa bên: e
tc
min
- 10% e
tc
min
e
b
min
e
tc
min
+ 10% e
tc
min
Đ/v cửa trên: e
tc
tb
- 10% e
tc
tb
e
m
tb
e
tc
tb
+ 10% e
tc
tb
Với: e
m
tb
= (e
1
/2 + e
2
+ … + e
n-1
+ e
n
/2 )/ (n – 1)
Đ/v cửa hỗn hợp: e
tc
tb
- 10% e
tc
tb
e
hh
tb
e
tc
tb
+ 10% e
tc
tb
Với: e
m
tb
= (e
1
hh
/2 + e
2
hh
+ …+ e
n
hh
/2 )/ (n – 1)
(Công thức Simson)
b. Kiềm tra chất lượng AS trong phòng :
Chỉ kiểm tra đ/v cửa trên và cửa hỗn hợp:
+ Đ/v cấp CS I và II : e
min
/ e
max
1/2
+ Đ/v cấp CS III và IV : e
min
/ e
max
1/3
TRÌNH TỰ THIẾT KẾ CSTN:
Bước 1: Xác định HS.CSTN tiêu chuẩn
Chức năng của CT. Cấp chiếu sáng HS.CSTN tiêu chuẩn.
Bước 2: Lựa chọn cửa:
+ Chọn hệ thống cửa. (loại cửa, vị trí cửa)
+ Chọn hình thức cửa (hình dạng, kích thước).
Bước 3: Sơ bộ xác định diện tích cửa.
Dùng kinh nghiệm hoặc p.p tính gần đúng.
Sau khi có tổng diện tích cửa phân phối thích hợp.
Bước 4: Kiểm tra hiệu quả thiết kế chiếu sáng
Dùng p.p kiểm tra bằng biểu đồ Đa-nhi-lúc
Bước 5: Nhận xét về hiệu quả thiết kế chiếu sáng