Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Luyện từ và câu Nhân hoá. Cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.26 KB, 6 trang )

Luyện từ và câu Nhân hoá. Cách đặt
và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được ba cách nhân hóa.
- Oân luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi “ Ở đâu?”.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong
BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 2 – 3 Hs đọc diễn cảm bài thơ “ Oâng
trời bật lửa” . Cả lớp theo dõi trong sách giáo
khoa
- Gv nhận xét


. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Hs
nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
PP:Trực quan, thảo
luận, giảng giải, thực
hành.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs đọc bài thơ.
Hs cả lớp nhận xét.


Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
- Gv mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Mỗi
nhóm gốm 6 em. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Các sự vật được gọi bằng: ông ; chị ; ông.
b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: bật
lửa; kéo đến ; trốn ; nóng lòng chờ đợi ;
hả hê uống nước ; xuống ; vỗ tay cười.
c) Tác giả nói với mưa thân mật như thế
nào?
- Nói với mưa thân mật như những người
bạn. “ Xuống đi nào mưa ơi !”.

- Gv hỏi: Qua bài tập trên em thấy có mấy cách
nhân hóa chỉ sự vật?

Có 3 cách
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
+Tả sự vật bằng những từ để chỉ người.
+ Nói sự vật thân mật như nói với con người.

Các em trao đổi theo
nhóm.
Hs cả lớp làm bài vào
VBT.
3 nhómlên bảng thi
làm bài.
Hs nhận xét.


Hs chữa bài đúng vào
VBT.





Hs trả lời.

* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt và trả
lời câu hỏi “ Ở đâu”.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mở bảng phụ mời nhiều Hs tiếp nối nhau

phát biểu ý kiến.
- Sau đó 1 Hs lên bảng chốt lại lời giải đúng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín,
tỉnh Hà Tây.
b) Oâng được học nghề thêu ở Trung Quốc
trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc
Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở quê
hương ông.






PP: Thảo luận, thực
hành.



Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân
vàVBT.
Hs tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến.
Một Hs lên bảng chốt
lại lời giải đúng.
. Bài tập 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài

- Gv yêu cầu các Hs dựa vào bài “ Ở lại với
chiến khu”. Hs lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Gv mời nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời lần lượt
từng câu hỏi.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến
khu.
b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ
tiổi sống ở trong lán.
c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn
trưởng khuyên họ ttrở về sống với gia
đình.

Hs chữa bài vào VBT.




Hs đọc yêu cầu đề bài.

Cả lớp làm bài vào
VBT.
Hs tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến.
Hs nhận xét.

Hs sửa bài vào VBT.




4. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bị : Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :





×