Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Tiếng Việt lớp 3 : Tên bài dạy : Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”. pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.28 KB, 6 trang )

Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách
đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố về phép nhân hóa: nhận ra hiện tượng nhân hóa,
nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình
ảnh nhân hóa.
- Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Vì sao?”.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1.


Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong
BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT1 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu từng HS làm bài cá nhân. Sau đó
trao đổi theo nhóm.
+ Tìm các sự vật và con vật được tả trong đoạn
thơ?
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ
nào?
+ cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì
PP:Trực quan, thảo

luận, giảng giải, thực
hành.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.


Hs thảo luận nhóm các
câu hỏi trên.
Bốn nhóm lên bảng
hay?
- Gv dán lên bảng lớp bốn tờ phiếu khổ to, chia

lớp thành 4 nhóm, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp
sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tên các sự vật, con vật: Lúa ; Tre ; Đàn cò ;
Gió ; Mặt trời.
+ Các sự vật, con vật được gọi: chị, cậu, cô,
bác.
+ Các sự vật, con vật được tả: phất phơ bím tóc
; bá vai nhau thì thầm đứng đọc ; áo trắng ,
khiêng nắng qua sông ; chăn mây trên đồng ;
đạp xe qua ngọn núi.
+ Cách gọi và tả sự vật, con vật: Làm cho các

sự vật, con vật trở nên sinh động, gần gũi, đáng
yêu hơn.

*Hoạt động 2: Làm bài 2 , bài 3.
chơi tiếp sức.
Hs làm bài.
Cả lớp đọc bảng từ của
mỗi nhóm.
Hs cả lớp nhận xét.







PP: Luyện tập, thực
hành, trò chơi.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs cả lớp làm bài cá
nhân.
- Mục tiêu: Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi “
Vì sao?”.

. Bài tập 3:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ quá vô
lí.
b) Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì
họ thường là những người phi ngựa
giỏi nhất.
c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời

mẹ dặn không được làm phiền người
khác.

. Bài tập 3:
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.


Hs chữa bài đúng vào
VBT.





Hs đọc yêu cầu của đề
bài.


Hs cả lớp làm bài theo
nhóm.


- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc lại bài “ Hội vật”. Từng

cặp trả lời lần lượt các câu hỏi:
- Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai
cũng muốn được xem mặt , xem tài ông
Cản Ngũ.
b) Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì
Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng,
còn ông cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp,
chỉ chống đỡ.
c) Oâng Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông
bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.

d) Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc
mưu ông.
4. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bị : Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :






×