Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Biện Pháp Chỉ Đạo Của Hiệu Trưởng Đối Với Tổ Trưởng Chuyên Môn Tại Trường Trung Học Phổ Thông Lý Thường Kiệt, Long Biên, Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 28 trang )

i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
GIANG THỊ THU HÀ
BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO CỦA HIỆU TRƯỞNG ĐỐI VỚI TỔ TRƯỞNG
CHUYÊN MÔN TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LÝ THƯỜNG KIỆT, LONG BIÊN, HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Xuân
Hải
HÀ NỘI – 2012
- 6 -
MỤC LỤC

Trang
Lời cảm ơn
i
Danh mục các chữ viết tắt
ii
Danh mục các bảng
iii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ
iv
Mục lục
v
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu


7
1.2.1. Quản lý
7
1.2.2. Các chức năng quản lý
8
1.2.3. Quản lý giáo dục
10
1.2.4. Quản lý nhà trường
11
1.2.5. Chức năng chỉ đạo trong quản lý nhà trường.
13
1.3. Vị trí, nhiệm vụ, mục tiêu và đối tượng giáo dục của trường trung học
phổ thông.

14
1.4. Hiệu trưởng ở trường trung học phổ thông
17
1.5. Tổ chuyên môn nhà trường trung học phổ thông
20
1.5.1.Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trong trường trung học phổ thông
20
1.5.2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
21
1.6. Tổ trưởng chuyên môn trường trung học phổ thông
21
1.7. Nội dung quản lý, chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với Tổ trưởng chuyên
môn ở trường trung học phổ thông

24
Tiểu kết chương 1

30
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO ĐỘI NGŨ TỔ
TRƢỞNG CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÝ THƢỜNG KIỆT, LONG BIÊN,
HÀ NỘI



31
2.1. Vài nét về trường trung học phổ thông Lý Thường Kiệt
31
2.2. Thực trạng về các hoạt động Tổ chuyên môn
41
2.3. Thực trạng về hoạt động chỉ đạo và các biện pháp chỉ đạo Tổ trưởng
chuyên môn của của Hiệu trưởng

47
2.4. Thực trạng về việc thực hiện các chức năng quản lý, chỉ đạo của
Hiệu trưởng

59
- 7 -
2.5. Kết luận chung
61
Tiểu kết chương 2
67
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO ĐỘI NGŨ TỔ
TRƢỞNG CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÝ THƢỜNG KIỆT, LONG BIÊN,
HÀ NỘI




68
3.1. Căn cứ đề xuất các biện pháp
68
3.2. Nguyên tăc đề xuất các biện pháp
68
3.3. Các biện pháp đề xuất
69
3.3.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo lập kế hoạch tổ chức các hoạt động của tố
chuyên môn

69


73
3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chuyên môn của tổ
chuyên môn

75
3.3.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới nội dung và hình thức hoạt động tổ
chuyên môn

78
3.3.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy- học, kiểm tra đánh
giá theo chuẩn kiến thức – kĩ năng

81
3.3.6. Biện pháp 6: Đổi mới các hình thức thi đua tạo động lực cho giáo viên

phấn đấu

85
3.3.7. Biện pháp 7: Chỉ đạo công tác tự học, tự bồi dưỡng của tổ chuyên môn
87
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp
91
3.5. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
92
Kết luận chương 3
97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
98
1. Kết luận
98
2. Khuyến nghị
99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
101
PHỤ LỤC
104



3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
- : Hoạt động của tổ CM ở trường THPT có vai trò rất quan
trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và GD của nhà trường. Tổ CM là
đầu mối QL mà Hiệu trưởng nhất thiết phải tập trung dựa vào đó để QL nhà

trường nhất là hoạt động GD, dạy học và hoạt động sư phạm của GV.
- : Qua nhiều năm công tác ở trường THPT, từ một GV trở thành
một TTCM, bản thân tôi thấy rõ: QL, chỉ đạo có hiệu quả các nội dung hoạt động
của tổ CM là một trong những công tác trọng tâm và thường xuyên của Hiệu trưởng
để thực hiện nhiệm vụ QL, nâng cao chất lượng GD toàn diện trong nhà trường.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài nghiên cứu “Biện pháp chỉ
đạo của Hiệu trƣởng đối với Tổ trƣởng chuyên môn tại trƣờng Trung học
phổ thông Lý Thƣờng Kiệt, Long Biên, Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng tìm ra
được các biện pháp chỉ đạo hữu hiệu của Hiệu trưởng trường THPT đối với đội
ngũ TTCM trong hoạt động tổ CM ở một nhà trường phổ thông.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
- CM tại trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
- Biện pháp chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với TTCM tại THPT Lý Thường
Kiêt, Long Biên, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng khảo sát là Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, các tổ trưởng CM,
giáo viên đang công tác và học tập tại trường THPT Lý Thường Kiệt, Long
Biên, Hà Nội.
- Khảo sát thực trạng trong thời gian 3 năm học trở lại đây.
5. Giả thuyết khoa học

4
Nếu đề xuất được biện pháp chỉ đạo phù hợp thì sẽ nâng cao được hiệu quả công
tác QL hoạt động tổ CM và góp phần nâng cao thêm chất lượng GD của trường.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL, chỉ đạo Tổ trưởng CM của Hiệu trưởng

trong trường THPT.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác QL, chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với
Tổ trưởng CM trong hoạt động tổ CM tại trường THPT Lý Thường Kiệt, Long
Biên, Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với Tổ trưởng CM để
nâng cao hiệu quả hoạt động CM tại trường THPT Lý Thường Kiêt, Long Biên,
Hà Nội góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục.
- .
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc và khái quát các tài liệu
nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
* Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
* Nhóm phương pháp toán thống kê:
8. Ý nghĩa của đề tài
Nghiên cứu đề tài là cơ hội để tìm hiểu thực trạng QL hoạt động tổ CM của
trường THPT Lý Thường Kiệt, Long Biên, Hà Nội và đề xuất biện pháp tăng
cường chỉ đạo hoạt động tổ CM phù hợp với bối cảnh hiện nay của Trường
THPT Lý Thường Kiệt, Long Biên, Hà Nội.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng quản lý, chỉ đạo đội ngũ Tổ trưởng chuyên môn của
Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt, Long Biên, Hà Nội
Chương 3: Biện pháp quản lý, chỉ đạo đội ngũ Tổ trưởng chuyên môn của
Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt, Long Biên, Hà Nội.



5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nghiên cứu công tác QL nhà trường nói chung và QL hoạt động tổ CM ở
THPT nói riêng là một trong những nội dung quan trọng và cần thiết để nâng cao
hiệu quả QL, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD phổ thông. T công tác QL
trường học của Hiệu trưởng chủ yếu là QL hoạt động CM với mục tiêu cuối cùng
là nâng cao chất lượng dạy và học của GV và HS.
QL CM để nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường thì đã có rất
nhiều công trình, nhiều đề tài nghiên cứu. Riêng ở trường Đại Giáo dục- Đại học
Quốc gia Hà Nội đã có nhiều nghiên cứu QL CM ở nhiều khía cạnh khác nhau
như QL hoạt động dạy học, QL công tác bồi dưỡng CM,…. phân bố ở tất cả các
bậc học từ Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở đến các Trung tâm GD thường
xuyên cũng như các trường Đại học, Cao đẳng và Trung học chuyên nghiệp. Thế
nhưng cho đến nay các đề tài nghiên cứu về công tác QL, chỉ đạo TTCM của
Hiệu trưởng đối với hoạt động tổ CM ở trường THPT chưa được nghiên cứu
nhiều và chưa có đề tài nào đề cập đến vấn đề này một cách cụ thể như vậy.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
QL là quá trình tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể QL đến khách
thể QL trong một tổ chức, thông qua công cụ và phương pháp QL nhằm làm cho
tổ chức đó vận hành thuận lợi và đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Các chức năng quản lý
Một tổ chức đều cần phải có sự QL và có người QL để tổ chức hoạt động và
đạt được mục đích của mình. Hoạt động QL gồm có bốn chức năng cơ bản:
- Chức năng kế hoạch hoá
, mục đích đối với các thành tựu, tương lai của tổ chức và
các con đường, biện pháp, cách thức, điều kiện cơ sở vật chất để đạt được mục
tiêu, mục đích đó.


6
Chức năng tổ chức: là quá trình hình thành nên các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công
các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức”.
-Chức năng chỉ đạo: Là biến những mục tiêu trong dự kiến thành kết quả
thực hiện. Phải giám sát các hoạt động , các trạng thái vận hành của hệ đúng tiến
trình, đúng kế hoạch. Khi cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, uốn nắn nhưng
không làm thay đổi mục tiêu hướng vận hành của hệ nhằm nắm vững mục tiêu
chiến lược đã đề ra
- Chức năng kiểm tra đánh giá: Nhiệm vụ của kiểm tra nhằm đánh giá trạng
thái của hệ, xem mục tiêu dự kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã đạt tới mức độ
nào, kịp thời phát hiện những sai sót trong quá trình hoạt động , tìm nguyên nhân
thành công, thất bại giúp cho chủ thể QL rút ra những bài học kinh nghiệm.
1.2.3. Quản lý giáo dục
QL GD là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với quy luật khách
quan của chủ thể QL ở các cấp lên đối tượng QL nhằm đưa hoạt động GD của
từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống GD đạt tới mục tiêu đã định.
1.2.4. Quản lý nhà trường
Công tác QL trường học chính là các hoạt động có ý thức, có kế hoạch và có
định hướng của chủ thể QL tác động tới các hoạt động của nhà trường nhằm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ mà trung tâm đó là hoạt động dạy và học trong nhà
trường. Ở góc độ cụ thể thì QL trường học là việc người cán bộ QL tổ chức, chỉ
đạo và điều hành mọi hoạt động của nhà trường, trong đó mọi hoạt động đều
hướng tới hiệu quả của hoạt động trung tâm là dạy và học đáp ứng được mục tiêu
giáo dục.
1.2.5. Chức năng chỉ đạo trong quản lý nhà trường.
Chức năng chỉ đạo là một khâu quan trọng trong việc tổ chức thực hiện được
kế hoạch đã đề ra. Đây là chức năng đặc thù của người QL
QL. Chức năng chỉ đạo tác động đến con người
bằng các mệnh lệnh làm cho người dưới quyền phục tùng và làm việc đúng với

kế hoạch, đúng với nhiệm vụ được phân công. Đó là sự tác động đối với cá nhân

7
hoặc một nhóm người làm cho họ tích cực, hăng hái làm việc theo sự phân công
và kế hoạch đã định. Trong chỉ đạo bao hàm cả chỉ dẫn, động viên, thúc đẩy,
giám sát người dưới quyền thi hành nhiệm vụ được giao, tạo động lực để con
người hoạt động tích cực bằng các biện pháp động viên, khen chê đúng mức phù
hợp. Trong chỉ đạo hoạt động của nhà trường phải bám sát quy chế, kế hoạch
chương trình để giám sát cán bộ, GV; chỉ vẽ, hướng dẫn, uốn nắn khéo léo nhằm
thực hiện được mục tiêu đề ra một cách đúng hướng, phát huy được khả năng tự
quản, khả năng của đội ngũ tổ trưởng,…. .
Tóm lại, khi thực hiện chức năng chỉ đạo, Hiệu trưởng cần làm những việc
sau: Nội dung chức năng chỉ đạo:
Xác định đường hướng, thực hiện quyền chỉ huy, giao việc và hướng dẫn
triển khai các hoạt động và các nhiệm vụ; Đôn đốc, động viên, kích thích tạo
động lực làm việc cho giáo viên thực hiện mục tiêu đã xác định; Giám sát, sửa
chữa đảm bảo các hoạt động đúng với đường hướng đã đề ra , bám sát yêu cầu
thực thi kế hoạch của nhà trường; Xây dựng môi trường thúc đẩy các hoạt động
phát triển, xây dựng cơ chế thi đua, khen thưởng.
1.3. Vị trí, nhiệm vụ, mục tiêu và đối tƣợng giáo dục của trƣờng Trung học
phổ thông
1.3.1. Vị trí, vai trò của trường trung học phổ thông
Trường THPT là cấp học cuối cùng của GD phổ thông, gồm 3 năm học. Đây là
bậc học hoàn thiện kiến thức phổ thông cho học sinh, là bậc học tạo nguồn cho các
yêu cầu đào tạo của xã hội; đồng thời chuẩn bị tích cực cho thế hệ trẻ đi vào cuộc
sống xã hội và lao động sản xuất làm nghĩa vụ công dân và có điều kiện học lên.
1.3.2. Nhiệm vụ của trường trung học phổ thông
Theo Điều 2, Điều lệ trường trung học (2007) quy định nhiệm vụ của trường
trung học là: tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động GD khác của chương
trình GD phổ thông; QL giáo viên (GV), cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng

và điều động GV, cán bộ, nhân viên; tuyển sinh và tiếp nhận học sinh (HS), vận
động HS đến trường, QL HS theo quy định của Bộ GD và Đào tạo (GD-ĐT);

8
thực hiện kế hoạch phổ cập GD trong phạm vi cộng đồng; huy động, QL, sử
dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục; phối hợp với gia đình HS, tổ chức và
cá nhân trong hoạt động GD; QL, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết
bị theo quy định của Nhà nước; tổ chức cho GV, nhân viên, HS tham gia hoạt
động xã hội; tự đánh giá chất lượng GD và chịu sự kiểm định chất lượng GD của
cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng GD; thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.3. Đối tượng giáo dục của trường trung học phổ thông
Theo Điều 26 và điều 27- Luật GD 2005 thì: GD THPT được thực hiện
trong ba năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải
có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mười lăm tuổi.
1.3.4. Mục tiêu và nội dung giáo dục của trường trung học phổ thông
GD trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết
quả của GD trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết
thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá
nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”.
1.3.5.Mục tiêu quản lý trường trung học phổ thông
Đối với QL
.
1.4. Hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông
1.4.1. Vị trí, vai trò của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật, trước cấp
trên, trước xã hội, trước toàn thể giáo viên, nhân viên, học sinh và cha mẹ học
sinh về tất cả trường học
.

1.4.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trường trung học phổ thông
Hiệu trưởng trường THPT có các nhiệm vụ chính sau đây:
Tổ chức tất cả các hoạt động của nhà trường đúng quan điểm, đường lối của

9
Đảng. Chịu trách nhiệm trước nhà nước về công tác QL nhà trường và chất
lượng GD học sinh;
Đảm bảo cho bộ máy nhà trường hoạt động khẩn trương tích
cực với sáng tạo cao; Đảm bảo điều kiện vật chất và tinh thần để tập thể GV và
HS hoàn
thành nhiệm vụ của mình với chất lượng cao; Giữ vững mối đoàn kết
nhất trí trong tập thể HS và GV trong trường; Động viên khen thưởng kịp thời
người đạt được thành tích tốt; Luôn kiểm tra, giám sát, uốn nắn kịp thời những
sai sót để điều chỉnh công việc chung; Động viên phối hợp các lượng lượng GD
trong và ngoài nhà trường vào mục đích GD chung.
1.4.3. Một số yêu cầu về Hiệu trưởng trường THPT trong giai đoạn hiện nay
chung,
H . Theo Thông tư về quy định chuẩn Hiệu
trưởng trường THPT của Bộ GD
QL .
1.5. Tổ chuyên môn ở nhà trƣờng trung học phổ thông
1.5.1. Vị trí, vai trò của Tổ chuyên môn trong trường Trung học phổ thông
- Theo điều 16- Chương II - Điều lệ trường trung học:
- Giáo viên trường trung học được tổ chức thành tổ CM theo môn học hoặc
nhóm môn học. Mỗi tổ CM có một tổ trưởng và một hoặc hai tổ phó do Hiệu
trưởng chỉ định và giao nhiệm vụ.
- Tổ CM là một bộ phận cấu thành của trường THPT. Các tổ, nhóm CM có
mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ khác và các tổ
chức đoàn thể trong thực hiện các nhiệm vụ của tổ và các nhiệm vụ khác của chiến
lược phát triển nhà trường để đưa nhà trường đạt được các mục tiêu đã đề ra.

1.5.2. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn
Theo Điều 16, Khoản 2, Điều lệ trường trung học (2007) quy định nhiệm vụ
của tổ CM là: Xây dựng kế hoạch chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và QL kế
hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch giáo dục, phân phối chương trình môn
học của Bộ GD-ĐT và kế hoạch năm học của nhà trường; tổ chức bồi dưỡng CM

10
và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo các quy định
của Bộ GD-ĐT; đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với GV.
1.6. Tổ trƣởng chuyên môn trƣờng trung học phổ thông
1.6.1. Vị trí và vai trò của Tổ trưởng chuyên môn
TTCM là người chịu trách nhiệm cao nhất về chất lượng giảng dạy và lao
động sư phạm của GV trong phạm vi các môn học của tổ CM được phân công
đảm trách.
1.6.2. Chức năng của Tổ trưởng chuyên môn
TTCM có chức năng dự thảo kế hoạch hoạt động tổ CM, hướng dẫn thành
viên trong tổ lập kế hoạch năm học của cá nhân; TTCM còn có chức năng đặc
biệt quan trọng là kiểm tra đánh giá toàn bộ hoạt động CM của các thành viên
trong tổ theo kế hoạch nhiệm vụ năm học của tổ và nhà trường.
1.6.3. Nhiệm vụ của Tổ trưởng chuyên môn
TTCM có các nhiệm vụ chính sau đây:
Xây dựng kế hoạch hoạt động; Quản lý, tổ chức điều hành các thành viên
trong tổ hoạt động dạy và học theo đúng nội dung , chương trình, mục tiêu giáo
dục đã đề ra; Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, rèn luyện đạo đức tác phong
các thành viên trong tổ.
1.6.4. Quyền hạn của Tổ trưởng chuyên môn
- Quyền QL, điều hành các hoạt động của tổ CM: lập kế hoạch, phân công
nhiệm vụ, triệu tập, hội ý, họp tổ.
- Quyền quyết định các nội dung sinh hoạt tổ trên cơ sở các kế hoạch.;
Quyền theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở, động viên và kiểm tra thực hiện các

nhiệm vụ của các thành viên trong tổ
CM
1.7. Nội dung quản lý, chỉ đạo của Hiệu trƣởng đối với Tổ trƣởng chuyên
môn ở trƣờng Trung học phổ thông
1.7.1. Các hoạt động quản lý Tổ chuyên môn ở trường Trung học phổ thông
QL các hoạt động CM chính là điều khiển, chỉ đạo các hoạt động dạy-học
trong nhà trường làm cho nó đi theo một quĩ đạo, vận hành nó một cách có khoa

11
học, có kế hoạch, có tổ chức và luôn phải kiểm tra, giám sát, uốn nắn, sửa
chữa kịp t
QL CM
1.6.3.
1.7.2. Nhiệm vụ và nội dung chỉ đạo Tổ trưởng chuyên môn của Hiệu
trưởng trường Trung học phổ thông trong hoạt động tổ chuyên môn
Dựa vào những nội dung chủ yếu của hoạt đông CM trong nhà trường và
nhiệm vụ của Tổ CM, nội dung hoạt động tổ CM mà Hiệu trưởng chỉ đạo
TTCM tập trung vào một số vấn đề chủ yếu sau:
1.7.2.1. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn.
Đây là một trong những nhiệm vụ và nội dung QL quan trọng của
TTCM. Đó là sự khởi đầu có ý nghĩa nền tảng đảm bảo cho toàn bộ quá trình
QL, tổ chức và chỉ đạo của người TTCM đạt được các yêu cầu: đúng, trúng và có
hiệu quả.
1.7.2.2. Chỉ đạo Tổ trưởng chuyên môn tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt
động của tổ chuyên môn
Việc Hiệu trưởng chỉ đạo TTCM tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động
của tổ CM CM
.
1.7.2.3. Chỉ đạo Tổ trưởng chuyên môn quản lý đội ngũ giáo viên trong tổ
thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn

CM phải có trách nhiệm trong việc tổ chức xây dựng và
QL quá trình thực hiện kế hoạch cá nhân của các giáo viên trong tổ; TTCM
phải tổ chức sinh hoạt CM theo đúng định kỳ để theo dõi, đôn đốc, động viên
GV trong quá trình thực hiện kế hoạch để kiểm tra, đánh giá, xếp loại GV.
1.7.2.4. Chỉ đạo Tổ trưởng chuyên môn tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và
đổi mới phương pháp dạy học cho giáo viên
Công tác bồi dưỡng cho GV của QL CM trong các nhà trường; v

12
CM
n sẽ là một trong những biện pháp có hiệu quả nhằm
nâng cao chất lượng GD toàn diện của các trường. Chỉ đạo việc đổi mới
PPDH; đồng thời, cần quan tâm tạo điều kiện để cho giáo viên triển khai các
đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu đổi
mới nội dung và PPDH trong các trường THPT hiện nay.
1.7.2.5. Chỉ đạo Tổ trưởng chuyên môn tổ chức quản lý kiểm tra, đánh giá
hoạt động chuyên môn
, đánh giá các
hoạt động của tổ CM, tránh tình trạng giao khoán cho TTCM, buông lỏng
QL. Sau kiểm tra nhất thiết phải đánh giá, xếp loại, rút kinh nghiệm, động
viên, khen thưởng và kỷ luật kịp thời đến đối tượng đư
CM
CM .
1.7.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động tổ chuyên môn ở trường trung
học phổ thông
- CM
iệu trưởng ;
;
QL nhà trường khi thực hiện
công tác chỉ đạo đội ngũ TTCM trong hoạt động của tổ CM ở nhà trường.


Tiểu kết chƣơng 1
Trong chương này, những nội dung cơ bản và chủ yếu
nhiệm vụ của
tổ CM và của tổ trưởng CM chỉ đạo TTCM của Hiệu trưởng trường
THPT trong hoạt động tổ CM
2.

13
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, CHỈ ĐẠO ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG
CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG LÝ THƢỜNG KIỆT, LONG BIÊN, HÀ NỘI
2.1. Vài nét về Trƣờng trung học phổ thông Lý Thƣờng Kiệt

V :
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ biểu diễn trình độ CM và trình độ tay nghề của GV;
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ so sánh tỉ lệ điểm TB đỗ vào Đại học (2009-2012);
Bảng 2.9. Bảng thống kê về kết quả 2 mặt giáo dục hàng năm
c

đã một số những
thành tích đáng kể nhưng vẫn chưa thực sự có nhiều thành tích cao trong chất
lượng dạy và học.
2.2. Thực trạng về các hoạt động Tổ chuyên môn
2.2.1. Thống kê và đánh giá chung các số liệu về các tổ chuyên môn.

2.2.2. Đánh giá chất lượng các hoạt động của tổ chuyên môn
2.2.2.1. Đánh giá thông qua kết luận của các đợt thanh tra nội bộ trường học.
2.2.2.2. Đánh giá thông qua điều tra khảo sát bằng phiếu hỏi và thông qua

phương pháp phỏng vấn.
2.2.3. Hoạt động quản lý của Tổ trưởng chuyên môn.
*Ưu điểm: Các TTCM đã xây dựng được các mục tiêu QL hoạt động của
tổ. Từ đó, định hướng được những hoạt động QL thiết thực, phù hợp nhằm nâng
cao hiệu quả QL các hoạt động theo kế hoạch của tổ CM đã đề ra.
* Hạn chế: Tuy các TTCM đề ra được những hoạt động QL tổ CM phù
hợp nhưng việc đề ra các biện pháp QL nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt
động của tổ CM còn nhiều yếu kém.
* Nguyên nhân:

14
- Do năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động QL của TTCM còn nhiều
hạn chế, hiệu quả QL hoạt động của tổ chưa cao; Các TTCM chưa được bồi
dưỡng về kỹ năng QL và điều hành hoạt động tổ CM một cách có hệ thống.
2.3. Thực trạng về hoạt động chỉ đạo và các biện pháp chỉ đạo của Hiệu
trƣởng
2.3.1. Biện pháp chỉ đạo và quản lý việc thực hiện chương trình, kế hoạch
dạy học
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả khảo sát về các biện pháp chỉ đạo của
Hiệu trƣởng việc thực hiện chƣơng trình, kế hoạch dạy học

S
T
T

BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ VÀ
CHỈ ĐẠO CỦA
HIỆU TRƢỞNG
MỨC ĐỘ CẦN THIẾT

(Số lƣợng- Tỉ lệ %)
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
(Số lƣợng- Tỉ lệ %)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
(Số lƣợng- Tỉ lệ %)
Rất
cần
Cần

Không
cần
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Không
thực
hiện
Tốt
Khá
TB
Yếu
1

Tổ chức cho GV
nghiên cứu, nắm
vững mục tiêu dạy
học, PPCT
21



52,50

19


47,50


10


25,00

24


60,00

6


13,88


4

10,00
28


70,00
8

20,00
2

Kiểm tra việc lập kế
hoạch giảng dạy
của GV
30
75,00
10

25,00

9

22,50

26

65,00

5

12,5

3
7,50

21
52,50
13

32,50

3

7,50

3

Tổ chức thảo luận
về cách thực hiện
chương trình

30
75,00
10

25,00

7

17,50

23

57,50


10

25,00

12
30,00
14
35,00
11

27,50

3

7,50

4

Kiểm tra GV thực
hiện đúng, đủ
chương trình dạy
học
34
85,00
6

15,00


12


30,00

19

47,50

9

22,50

14
35,00
11
27,50
13

32,50

2

5,00

5

Nghiêm túc xử lý
trường hợp GV
thực hiện sai
chương trình dạy
học

34
85,00
4
10,00
2
5,00

21

52,50

11

27,50

8

20,00

8
20,00
7
20,00
25

62,50


6


Tổ chức rút kinh
nghiệm, đánh giá
việc thực hiện
chương trình dạy
7

17,36

11

27,50

22

55,00

2

5,00

18

45,00

20

50,00


3


7,50

12

30,00

25
62,50


15
2.3.2. Biện pháp chỉ đạo và quản lý việc thực hiện nề nếp dạy học của Giáo viên
Bảng 2.13. Tổng hợp kết quả khảo sát về các biện pháp chỉ đạo của
Hiệu trƣởng việc thực hiện nề nếp dạy học của GV
S
T
T
BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ VÀ CHỈ ĐẠO
CỦA HIỆU TRƢỞNG
MỨC ĐỘ CẦNTHIẾT
(Số lƣợng- Tỉ lệ %)
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
(Số lƣợng- Tỉ lệ %)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
(Số lƣợng- Tỉ lệ %)
Rất
Cần
Cần


Không
cần
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Không
thực
hiện
Tốt
Khá
TB
Yếu
1

Tổ chức cho GV nắm
vững các quy định về
soạn giáo án, về thực
hiện giờ lên lớp và
phương pháp phân tích
sư phạm tiết dạy
21

52,50
19

47,50


25

62,50
15

37,50

11

27,5
0
21

52,25
8

20,00

2
Tổ chức thảo luận về
quy định soạn bài,
thống nhất mục tiêu,
nội dung, phương
pháp, phương tiện, hình
thức tổ chức dạy học
32

80,00
8


20,00


34

85,00
6

15,00

4

10,00
25

62,50
11

27,50
3

Cung cấp đến GV đầy
đủ SGK và tài liệu
tham khảo của bộ môn

29
72,50
11
27,50


13
32,50
27
67,50


12
30,00
28
70,00
4

Kiểm tra soạn giáo án,
chuẩn bị giờ lên lớp
33
82,50
7
17,50


32
80,00
8
20,00

7
17,50
27
67,50
6

15,00
5

Kiểm tra GV thực hiện
giờ lên lớp, thực hiện
tiết thí nghiệm thực
hành
30
75,00
10
25,00


21
52,25
19
47,50

7
17,50
20
50
13
32,50
6

Quy định chế độ thông
tin báo cáo về việc dạy
bù, dạy thay khi GV
không lên lớp theo kế

hoạch

26

65,00
14

35,00

24

60,00
16

40,00


29

72,50
11

27,50
7

Tổ chức dự giờ và
phân tích sư phạm tiết
dạy
40
100



27
65,50
13
32,50

3
7,50
4
10,00
25
62,50
8
20,00
8

Kiểm tra việc ra đề
kiểm tra, chấm trả bài
đúng quy chế

35
87,50
5
12,50

32
80,00
8
20,00


13
32,50
13
32,50
14
35,00
9

Quy định cụ thể về hồ
sơ CM GV phải thực
hiện
40
100


30
75,00
10
25,00

22
55,0
0
2
5,00

16
40,00


10

Kiểm tra và đánh giá
rút kinh nghiệm việc
GV thực hiện hồ sơ
CM
26
65,00
14
35,00

17
42,50
23
57,50


30
75,00
10
25,00


16
2.3.3. Biện pháp chỉ đạo và quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy
học của các tổ chuyên môn và giáo viên.
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả khảo sát về các biện pháp chỉ đạo của
Hiệu trƣởng về việc thực hiện đổi mới PPDH của các tổ chuyên môn và GV
S
T

T
BIỆN PHÁP QUẢN
LÝ VÀ CHỈ ĐẠO
CỦA HIỆU
TRƢỞNG
MỨC ĐỘ CẦN THIẾT
(Số lượng- Tỉ lệ %)
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
(Số lượng- Tỉ lệ
%)
KẾT QUẢ THỰCHIỆN
(Số lượng- Tỉ lệ%)
Rất
Cần
Cần

Không
cần
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Không
thực
hiện
Tốt
Khá
TB
Yếu

1
Tổ chức cho tổ
trưởng và GV nghiên
cứu, quán triệt yêu
cầu đổi mới PPDH
40

100


21


52,50

19

47,50




24


60,00

16

40,00

2
Chỉ đạo tổ chuyên
môn tổ chức cho
GV thực hiện đổi
mới PPDH
29

72,50
19


27,50


19


47,50

16


40,00

5


12,50

10


25,00
12

30,00
18


45,00


3
Yêu cầu GV hướng
dẫn HS phương
pháp tự học
40
100



17

42,50

23

57,50




10

25,00

30
75,00
4
Cung cấp điều kiện
để GV thực hiện
đổi mới PPDH
28
70,00
12

30,00



40

100




16

40,00

24

60,00
5
Chỉ đạo GV thực
hiện đổi mới cách
kiểm tra, đánh giá HS
25

62,50

15

37,50


5

12,5

23

57,50

12

30,00



29
72,50

11
27,50
6
Tổ chức thao
giảng, nhân điển
hình các tiết dạy tốt
theo hướng đổi
mới PPDH
40

100



16


40,00

24


60,00



9


22,50


31

77,50
7
Kiểm tra, đánh giá,
rút kinh nghiệm
việc thực hiện đổi
mới PPDH
40

100



7


17,50

33

82,50


13


32,50


27

67,50

2.3.4. Biện pháp chỉ đạo và quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên thông qua các
hoạt động của tổ chuyên môn




17
Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả khảo sát về các biện pháp chỉ đạo của Hiệu
trƣởng về công tác bồi dƣỡng GV thông qua hoạt động của Tổ chuyên môn

2.4. Thực trạng về việc thực hiện các chức năng quản lý, chỉ đạo của Hiệu
trƣởng
2.2.1. Chức năng lập kế hoạch, xác định mục tiêu
+ Ưu điểm: Hiệu trưởng trường THPT Lý Thường Kiệt nắm vững bám sát
mục tiêu GD THPT, am hiểu về tình hình kinh tế-xã hội của địa phương, am
hiểu về đời sống của nhân dân về cơ bản có nhận thức đúng về tầm quan trọng
của công tác lập kế hoạch và có chú trọng vào việc thực hiện chức năng này của
người Hiệu trưởng trong hoạt động QL .
+ Hạn chế: Trong khi thực hiện chức năng lập kế hoạch Hiệu trưởng còn
chưa chú ý đúng mức đến các yếu tố dự phòng kế hoạch chưa linh hoạt, chỉ triển
khai thực hiện được trong điều kiện ổn định mà chưa thích ứng những thay đổi
hoặc chưa có giải pháp dự phòng cho những tình huống có thể xảy ra. Mặt khác,
kế hoạch còn thiếu chi tiết thời gian triển khai cụ thể và chắc chắn.


S

T
T

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ
CHỈ ĐẠO CỦA
HIỆU TRƢỞNG
MỨC ĐỘ CẦN THIẾT
(Số lƣợng- Tỉ lệ %)
MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
(Số lƣợng- Tỉ lệ %)
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
(Số lƣợng- Tỉ lệ %)
Rất
Cần
Cần

Không
cần
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Không
thực
hiện
Tốt
Khá
TB
Yếu

1
Xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng GV theo học kỳ,
năm học, chu kỳ

33
82,50
7
17,50

14
35,00
26
65,00

8
20,00
25
62,5
7
17,50
2
Tổ chức cho tổ trưởng và
GV quán triệt yêu cầu về
công tác bồi dưỡng nâng
cao trình độ CM,NV

24

60,00

16

40,00

31

77,50
9

22,5


16

40,00
24

60,00
3
Tạo điều kiện để tổ
trưởng, GV thực hiện tự
bồi dưỡng, tham gia công
tác bồi dưỡng
18

45,00
22

55,00


10

25,00
21

52,25
8

20,00

16

40,00
21

52,50
3

7,50
4
Kiểm tra và đánh giá,
rút kinh nghiệm việc
thực hiện công tác bồi
dưỡng, nâng cao trình độ
CM NV

17

42,50
23


57,50
40

100




29

72,50
11

27,50

18
+ Nguyên nhân: Do Hiệu trưởng còn chủ quan, làm việc theo kinh
nghiệm, chỉ lập lại công việc dựa vào những bài bản sẵn có, trong khi lập
kế hoạch chưa có biện pháp kiểm soát, chưa tập hợp đầy đủ thông tin, chưa
làm tốt công tác dự báo.
2.2.2 Chức năng tổ chức
+ Ưu điểm: Hiệu trưởng kết hợp được yếu tố con người, tài chính, thiết bị,
làm tốt khâu bồi dưỡng giáo viên, không ngừng kiện toàn các tổ chức đoàn thể
bộ máy trong nhà trường, nhằm nâng cao chất lượng hoạt động và vai trò tổ chức
cơ sở Đảng các tổ chức đoàn thể như Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, nâng cao hiệu quả hoạt động của trường học và hiệu lực QL .
+ Hạn chế: Bên cạnh những mặt mạnh, Hiệu trưởng trường THPT Lý
Thường Kiệtc còn một số hạn chế trong khi thực hiện chức năng tổ chức biểu
hiện cụ thể như: khả năng liên kết hệ thống chưa cao, việc phân định chức năng

quyền hạn cùng mối quan hệ giữa các bộ phận chưa thật sự rõ ràng đôi lúc còn
chồng chéo.
+ Nguyên nhân: nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại trên là do đội ngũ
cán bộ, GV công nhân viên thiếu lực lượng CM hoá theo chức năng; Hiệu
trưởng bị động trong công tác nhân sự trông chờ vào chỉ tiêu nhân sự cấp trên
giao, khả năng tham mưu với cấp trên chưa cao, chưa mạnh dạn đổi mới, chưa
có tầm nhìn xa trong công tác tổ chức.
2.2.3. Chức năng điều hành
+ Ưu điểm: Hiệu trưởng Trường THPT Lý Thường Kiệt đã điều hành nhà
trường tương đối tốt, duy trì các hoạt động ở trạng thái ổn định. Về cơ bản Hiệu
trưởng đã nhận thức đúng về việc phải có phương thức điều hành phù hợp để tác
động đến đội ngũ, thúc đẩy sự vận hành của nhà trường.
+ Hạn chế: Hiệu trưởng còn khá lúng túng trong những tình huống bất
thường, xử lý người và việc thiếu kiên quyết, có lúc có nơi còn chưa khích lệ,
động viên cán bộ chưa đúng mức và kịp thời. Công tác chỉ đạo điều hành trong
quá trình giảng dạy của một số Hiệu trưởng đặc biệt là hoạt động CM chỉ thực
hiện gián tiếp thông qua báo cáo. Hiệu trưởng dành hầu hết thời gian cho công

19
tác đối ngoại, QL tài chính, QL nhân sự.
+ Nguyên nhân: Hiệu trưởng còn sa vào công tác hành chính, sự vụ, sự
việc chưa dành thời gian thích đáng để tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng, động cơ
của cấp dưới, chưa chú trọng đúng mức đến các loại kênh thông tin, tập hợp
thông tin chưa đầy đủ, nghệ thuật ứng xử, giao tiếp chưa đáp ứng được yêu cầu,
còn thiên về mệnh lệnh, chỉ dẫn, chưa thật sự khơi dậy động lực của tập thể.
2.2.4. Chức năng kiểm tra
+ Ưu điểm: Hiệu trưởng Trường THPT Lý Thường Kiệt thực hiện tốt chức
năng kiểm tra, xây dựng kế hoạch kiểm tra với tiêu chuẩn rõ ràng, phân định
chức năng cụ thể, chú trọng ngăn ngừa hạn chế việc xử lý hậu quả, kịp thời phát
hiện những sai lệch, thiếu sót và có kế hoạch điều chỉnh kịp thời.

+ Hạn chế: Tuy có nhiều ưu điểm nhưng trong khi thực hiện chức năng
kiểm tra Hiệu trưởng chưa tập trung vào các điểm trọng yếu còn thiên về các
nhân tố thứ yếu, phương pháp kiểm tra chưa linh hoạt, sáng tạo đôi lúc còn nặng
nề, khe khắt.
+ Nguyên nhân: Nguyên nhân chính là do Hiệu trưởng chưa nắm rõ
nguyên tắc, phương pháp hình thức kiểm tra và kinh nghiệm vận dụng trong
thực tiễn.
2.5. Kết luận chung
CM

:
Hiệu trưởng rất quan tâm chỉ đạo thực hiện việc nâng cao chất lượng GD
của nhà trường; nhiều nội dung cần thiết phải thực hiện trong hoạt động tổ CM
để đáp ứng được yêu cầu đổi mới và đã có nhận thức tốt về tầm quan trọng và
sự cần thiết của biện pháp chỉ đạo CM để làm chuyển biến chất lượng dạy và học
trong nhà trường.
Tuy nhiên, sự chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với các tổ CM chưa sâu sắc, còn
giao khoán cho phó Hiệu trưởng và các TTCM. Nội dung chỉ đạo hoạt động tổ
CM của Hiệu trưởng còn chung chung. Công tác kiểm tra của Hiệu trưởng còn

20
yếu chưa làm tròn nhiệm vụ tư vấn, thúc đẩy các hoạt động của tổ CM; kết quả
thực hiện các biện pháp chỉ đạo của Hiệu trưởng chỉ đạt ở mức trung bình, hiệu
quả chỉ đạo chưa cao; công tác kiểm tra của Hiệu trưởng chưa thường xuyên.

Tiểu kết chƣơng 2
CM
các hoạt động của tổ CM của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
của các tổ CM
3.


CHƢƠNG 3
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG
CHUYÊN MÔN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT
LÝ THƢỜNG KIỆT, LONG BIÊN, HÀ NỘI
3.1. Nguyên tăc đề xuất các Biện pháp.
3.1. Các nguyên tắc lựa chọn biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc tính kế thừa
CM
tiếp tục được
3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn

3.1.3. Nguyên tắc tính hiệu quả và khả thi


3.3. Các biện pháp đề xuất

21
3.3.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo lập kế hoạch tổ chức các hoạt động của Tố
chuyên môn
3.3.1.1 Mục tiêu của biện pháp
Kế hoạch năm học của tổ CM (thường gọi tắt là “kế hoạch tổ CM ”) là bản
dự kiến kế hoạch triển khai tất cả các hoạt động của tổ CM
ng TTCM.
3.3.1.2 Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp.

Bước 2: .
Bước 3: , hoàn thiện chỉnh lý dự thảo kế hoạch.
Bước 4: HT phê duyệt
Bước 5: Công bố và thực hiện kế hoạch

3.3.1.3. Điều kiện thực hiện.
CM
CM
3.3.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo việc thực hiện quy chế chuyên môn,
chuyên môn
3.3.2.1. Mục tiêu của biện pháp
HT có biện pháp QL tốt hơn việc thực hiện quy chế CM,
CM
CM.
3.3.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
thực hiện quy chế
CM, CM; CM
thực hiện quy chế CM, CM;
CMthực hiện CM
quy chế CM, CM
3.3.2.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp

22
n nắm bắt thông tin từ TTCM
CM để họ có đủ khả năng
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chuyên môn của Tổ
chuyên môn
3.3.3.1. Mục tiêu của biện pháp
Có thể khẳng định rằng không có kiểm tra thì không có QL. Kiểm tra, đánh
giá hoạt động CM của GV nhằm hướng đến sự phân loại đội ngũ để làm căn cứ
cho việc sử dụng, bồi dưỡng đội ngũ của nhà trường.
3.3.3.2. Nội dung và cách thức thực hịên biện pháp
- CM
CM ; Kiểm tra công tác giảng dạy của GV bằng cách đi dự giờ thăm

lớp đột xuất; Kiểm tra thông qua hồ sơ CM của GV; Kiểm tra thông qua việc
thanh tra toàn diện GV định kỳ trong năm
3.3.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
-
, công khai.
3.3.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới nội dung và hình thức hoạt động của tổ
chuyên môn
3.3.4.1. Mục tiêu của biện pháp
Hoạt động của tổ CM
.
3.3.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
; đổi mới
các hình thức hoạt động CM;
3.3.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng giao chỉ tiêu cho mỗi tổ CM hằng năm tập trung giải quyết ít
nhất một nội dung CM có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.
- Động viên GV tự giác đăng ký thực hiện các tiết thao giảng.

23
- Khuyến khích GV giỏi dạy minh họa các tiết thao giảng để GV khác học
hỏi kinh nghiệm lẫn nhau.
3.3.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy- học, kiểm tra đánh giá
theo chuẩn kiến thức-kĩ năng
3.3.5.1. Mục tiêu của biện pháp:
- Chuẩn KT-KN được quy định trong chương trình GD
.
3.3.5.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
-
n KT-KN; Chỉ đạo
đánh giá chất lượng dạy học theo chuẩn KT-KN; Tổ chức cho tổ CM trao đổi

thống nhất về mục đích yêu cầu từng bài dạy, từng đối tượng HS mỗi lớp, chọn
kiến thức cơ bản cần khắc sâu cho HS, lựa chọn phương pháp nào, sử dụng đồ
dùng dạy học nào để đạt hiệu quả tiết dạy. Rút kinh nghiệm qua dự chuyên đề,
thao giảng, hội giảng; Chỉ đạo TTCM tăng cường cho GV thực hiện đổi mới
cách kiểm tra bằng nhiều hình thức khác nhau; Chỉ đạo TTCM yêu cầu GV
hướng dẫn HS phương pháp tự học ở lớp, ở nhà.
3.3.5.3. Điều kiện để thực hiện biện pháp
.
3.3.6. Biện pháp 6: Đổi mới các hình thức thi đua tạo động lực phấn đấu cho
giáo viên
3.3.6.1. Mục tiêu của biện pháp
Tạo được bầu không khí làm việc thoải mái, tích cực, tự giác, dân chủ,
đoàn kết và hợp tác trong tập thể sư phạm nhà trường.
3.3.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng xây dựng các tiêu chí, tiêu chuẩn và quy định xếp loại thi đua;
Hiệu trưởng chỉ đạo TTCM tính kết quả thi đua của từng cá nhân hàng tháng
được thực hiện theo công thức tính điểm theo từng tiêu chuẩn; Sau mỗi đợt thi
đua cần đánh giá, tổng kết và tổ chức khen chê kịp thời .

24
3.3.6.2. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng
.
3.3.7. Biện pháp 7: Chỉ đạo công tác tự học, tự bồi dưỡng của tổ chuyên môn
3.3.7.1. Mục tiêu của biện pháp

3.3.7.2.Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp
- Hiệu trưởng tổ chức học tập quán triệt trong toàn hội đồng sư phạm nội
dung Quyết định 14/2007/ QĐ-BGĐT về quy định chuẩn nghề nghiệp của GV
THPT.

-
, .
- Bồi dưỡng CM nghiệp vụ thường xuyên theo kế hoạch cho GV để GV
đáp ứng yêu cầu công tác giảng dạy-giáo dục trong giai đoạn mới.
3.3.7.3.Điều kiện thực hiện biện pháp
.
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp
.
3.5. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất
Các giải pháp đều được đánh giá là cần thiết cho việc chỉ đạo QL các
hoạt động của các tổ CM của Hiệu trưởng trường THPT Lý Thường Kiệt với
mức độ “cần thiết” chiếm tỉ lệ tương đối cao, từ 80% trở lên, trong đó 5/7
biện pháp đều có tỉ lệ trên 90%.
* Về mức độ khả thi:

×