Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.88 KB, 10 trang )

BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết được độ muối của biển và nguyên nhân làm cho
nước biển và đại dương có muối.
- Biết hình thức vận động của nước biển và đại dương ( sóng,
thủy triều dòng biển) và nguyên nhân của chúng.
b. Kỹ năng: Quan sát bản đồ, phân tích tranh.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, Bản đồ TNTG, tranh
thủy triều.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng bản đồ khai thác
kiến thức.
- Hoạt động nhóm. – Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Như thế nào là sông và lượng nước của sông? (7đ).
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tự nhiên, tương đối ổn
định trên bề mặt thực địa.
- Nguồn cung cấp nước là nước mưa, nước ngầm, băng tan.
- Hệ thống sông gồm phụ lưu, chi lưu và sông chính.
- Lưu lượng qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong
một giây.( m
3
/s).
+ Chọn ý đúng nhất: Hồ nhân tạo là hồ: (3đ).
a. Hồ miệng núi lửa


@. Hồ do con người tạo nên.
c. Hồ vết tích của khúc sông.
4. 3. Bài mới: 33’
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ.

N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1.


** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
+ Ban đầu nước biển từ đâu mà có? Tại
sao nước biển không thể cạn?
TL: Các biển thông với nhau
- Xác định 4 đại dương trên bản đồ.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm trình bày
bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng
* Nhóm 1: Tại sao nước biển mặn?
TL:
# Giáo viên: - Vì nước biển hòa tan
nhiều loại muối.
* Nhóm 2: Độ muối do đâu mà có?
TL:
# Giáo viên: Do nước sông hoà tan các
loại muối từ đất đá trong lục địa đưa

ra.
1. Độ muối của nước
biển và đại dương:

- Độ muối trung bình
của nước biển là 35%.








- Muối do nước sông
hòa tan các loại muối
từ đất đá trong lục địa
đưa ra.

* Nhóm 3: Tại sao các biển thông với
nhau mà độ mặn lại khác nhau?
TL:
# Giáo viên: - Do mật độ của sông đổ
ra biển, độ bốc hơi.
* Nhóm 4:Tại sao vùng chí tuyến nước
biển mặn hơn vùng khác?
TL:
# Giáo viên: - Vùng chí tuyến có độ
bốc hơi cao do nhiệt độ cao quanh
năm.

- Quan sát biển Ban Tích ( châu Âu).
Hồng Hải.
+ Tại sao nước biển Hồng Hải ( 40%)
mặn hơn nước biển Ban Tích ( 32% )?
TL: - Hồng Hải nằm trong môi trường
nhiệt đới, lượng bốc hơi lớn.
+ Biển VN như thế nào? Tại sao?


















TL: - 32% do lượng mưa trung bình
của nước ta lớn.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến

thức.
- Quan sát H 61hiện tượng sóng biển.
+ Bằng kiến thức thực tế em hãy mô tả
hiện tượng sóng biển?
TL: Học sinh mô tả.
- Giáo viên: Khi ta thấy sóng từng đợt
dào dạt xô bờ chỉ là ảo giác. Thực chất
sóng chỉ là sự vận động tại chỗ của các
hạt nước.
+ Vậy sóng là gì?
TL:


2. Sự vận động của
nước biển và đại
dương:
a. Sóng biển:







- Là sự chuyển của
các hạt nước theo
những vòng tròn lên
xuống theo chiều
thẳng đứng.




+ Nguyên nhân tạo ra sóng? Bão lớn
thì sự phá hoại như thế nào?
TL: - Gió, ngoài ra còn có núi lửa,
động đất ở đáy biển, gió càng to thì
sóng càng lớn.
- Sự phá hủy lớn.
+ Phạm vi hoạt động của sóng?
Nguyên nhân của sóng thần?
TL: - Lớn.
- Do động đất…

+ Quan sát H62; H 63 ( thủy triều).
Nhận xét sự thay đổi của ngấn nước
biển ven bờ?
TL: Lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là
thủy triều.
+ Có mấy loại thủy triều? Nguyên
- Gió là nguyên nhân
tạo ra sóng.





b. Thủy triều:






- Thủy triều là hiện
tượng nước biển lên
xuống theo chu kì.


nhân sinh ra thủy triều?
TL: - Có ba loại: Bán nhật triều, nhật
triều, thủy triều không đều.
- Là do sức hút của Mtrăng và
một phần MTrời làm cho nước biển và
đại dương vận động lên xuống.
+ Ngày triều cường và triều kém vào
thời gian nào?
TL: - Đầu và giữa tháng do sự phối
hợp sức hút của Mặt trời và Mặt trăng
lớn nhất.
- Triều kém ngày trăng lưỡi liềm
đầu và trăng lưỡi liềm giữa tháng, do
sự phối hợp sức hút của Mặt trời và
Mặt trăng nhỏ nhất.
- Giáo viên nghiên cứu và nắn qui luật
của thủy triều phục vụ cho nền kinh tế
quốc dân trong ngành đánh cá, sản xuất














3. Dòng biển:




muối,; Sử dụng năng lượng thủy triều (
than xanh); Bảo vệ tổ quốc ( 3 lần
chiến thắng quân Nguyên trên sông
bạch Đằng)
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Sử dụng bản đồ khai thác kiến thức.
- Giáo viên: Trong các biển và đại
dương ngoài vận động sóng còn có
những dòng nước như dòng sông trrên
lục địa gọi là dòng biển.
+ Dòng biển là gì? Nguyên nhân sinh
ra dòng biển?
TL: - Nguyên nhân chủ yếu là do các
loại gió thổi thường xuyên ở Trái Đất
như gió tín phong, Tây ôn đới.
- Quan sát bản đồ cho học sinh biết

mũi tên đỏ là dòng biển nóng; mũi tên

- Dòng biển là sự
chuyển động nước với
lưu lượng lớn trên
quãng đường dài trong
các biển và đại dương.

xanh là dòng biển lạnh.
+ Đọc tên các dòng biển nóng lạnh,
nhận xét sự phân bố?
TL: - Dòng biển nóng chạy từ xích
đạo lên vùng có vĩ độ cao.
- Dòng biển lạnh chảy từ vùng vĩ
độ cao xuống vùng vĩ độ thấp.
+ Dựa vào đâu có thể nhận biết dòng
biển nóng, lạnh?
TL: Sự chênh lệnh nhiệt độ của dòng
biển với khối nước xung quanh, nơi
xuất phát.
+ Các dòng biển có vai trò gì?
TL; - Khí hậu giúp điều hòa khí hậu.
- Giao thông; đánh bắt thủy hải
sản…
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
+ Độ muối của nước biển và đại dương như thế nào?
- Độ muối trung bình của nước biển là 35%.
- Muối do nước sông hòa tan các loại muối từ đất đá trong lục
địa đưa ra

+ Chọn ý đúng nhất: Các dòng biển có vai trò gì?
a. Khí hậu giúp điều hòa khí hậu.
b. Giao thông; đánh bắt thủy hải sản…
@. Tất cả đều đúng.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành. – Chuẩn bị theo câu hỏi trong
sgk.
+ Kể tên một số dòng biển; hướng chảy?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……………………………………………………………

×