ĐẤT VÀ CÁC NHÂN TỐ HÌNH
THÀNH ĐẤT
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm về đất.
- Biết các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành
đất.
b. Kỹ năng: - Hiểu tầm quan trọng của độ phì của đất và ý thức
vai trò của con người trong việc làm cho độ phì của đất tăng
hay giảm.
c. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên đất.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, mẫu đất.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp đàm thoại gợi
mở.
- Sử dụng mẫu đất, khai thác kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: không.
4. 3. Bài mới: 37’
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
+ Đất là gì?
TL:
+ Quan sát H 66 Mẫu đất nhận xét về
màu sắc và độ dày của các lớp đất?
TL: - Tầng chứa mùn A.
- Tầng tích tụ B.
- Tầng đá mẹ C
+ Tầng A có giá trị gì đối với sự sinh
1. Lớp đất trên bề mặt
các lục địa:
- Đất là lớp vật chất
mỏng, vụn bở bao phủ
trên bề mặt các lục
địa.
trưởng của thực vật?
TL: Cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây trồng.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm trình
bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức
và ghi bảng.
* Nhóm 1:Trong đất có các thành phần
nào?
TL:
# Giáo viên: - Khoáng chất ( 90 – 95%
).
- Chất hữu cơ.
- Nước, không khí.
* Nhóm 2: Nguồn gốc của thành phần
2. Thành phần và đặc
điểm của thổ nhưỡng:
- Trong đất có các
thành phần như
khoáng, chất hữu cơ,
nước và không khí.
khoáng trong đất?
TL:
# Giáo viên: Khoáng có nguồn gốc từ
các sảm phẩm phong hóa đá gốc.
* Nhóm 3: Nguồn gốc thành phần hữu
cơ của đất? Tại sao hữu cơ chiếm tỉ lệ
nhỏ trong đất lại có vai trò lớn đối với
thực vật?
TL:
# Giáo viên: - Có nguồn gốc từ xác
động thực vật bị biến đổi do các vi sinh
vật và các động vật trong đất cấu tạo
thành chất mùn.
- Tồn tại trong tầng trên cùng của
đất, có màu xám thẫm hoặc đen là màu
của mùn ( là nguồn thức ăn dồi dào,
cung cấp chất cần thiết cho các thực
vật tồn tại trên mặt đất).
+ Nêu sự giống và khác nhau của đá và
đất?
TL: - Giống nhau: Có tính chất chế độ
nước, tính thấm khí, độ chua.
- Khác nhau: Độ phì nhiêu.
+ Độ phì là gì?
TL:
+ Con người làm giảm độ phì của đất
như thế nào?
TL: Phá rừng gây xói mòn đất, sử
dụng không hợp lí phân bón hóa học,
thuốc trừ sâu, đất bị mặn, nhiễm phèn,
bị hoang mạc hóa.
+ Con người đã có biện pháp làm tăng
- Độ phì của đất là khả
năng cung cấp cho
thực vật: nước, các
chất dinh dưỡng và
các yếu tố khác để
thực vật sinh trưởng
và phát triển
3. Các nhân tố hình
thành đất:
độ phì cho đất như thế nào?
TL: Bón phân làm cho đất tốt.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Phương pháp đàm thoại gợi mở.
+ Nêu các nhân tố hình thành đất?
TL: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu ( 3 nhân
tố quan trọng nhất ), địa hình, thời gian
và con người.
+ Tại sao đá mẹ là nhân tố quan trong
nhất ?
TL: Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành
phần khoáng trong đất.
+ Sinh vật có vai trò quan trọng như
thế nào trong quá trình hình thành đất?
TL: Là nguồn gốc sinh ra thành phần
hữu cơ.
+ Tại sao khí hậu là nhân tố tạo thuận
- Các nhân tố quan
trọng hình thành đất:
đá mẹ, sinh vật, khí
hậu,
- Ngoài ra còn chịu
ảnh hưởng của thời
gian.
lợi và khó khăn trong quá trình hình
thành đất?
TL: Yếu tố nhiệt độ và lượng mưa
quyết định sự hình thành đất.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Đất là gì?
- Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục
địa.
+ Chọn ý đúng nhất: Các nhân tố hình thành đất:
a. Đá mẹ.
b. Sinh vật.
c. Khí hậu.
@. Tất cả đều đúng.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’
- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Ôn tập.
- Tự xem lại các bài đã học.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
……………………………………………………