Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.66 KB, 8 trang )

KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT

1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Học sinh nắm khái niệm hkí áp. Hiểu và trình bày được sự
phân bố khí áp trên Trái Đất.
- Nắm được hệ thống các loại gío thường xuyên trên Trái Đất,
đặc biệt là gió tín phong, gió Tây ôn đới và các vòng hoàn lưu
khí quyển.
b. Kỹ năng: Sử dụng hình vẽ mô tả hệ thống gió trên Trái Đất
vá giải thích các hoàn lưu.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, H 50; H 51 pto. Bản đồ
W.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng ảnh địa lí khai thác
kiến thức.
- Hoạt động nhóm. Phương pháp đàm thoại.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Như thế nào là thời tiết và khí hậu?
- Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa
phương trong Tgian ngắn.
- Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương
trong thời gian dài và trở thành qui luật.
+ Chọn ý đúng: Muốn tính nhiệt độ Tb của không khí trong
ngày cần phải đo:
@. 3 lần. b. 4 lần.
4. 3. Bài mới: 33’


HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ.

N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
** Phương pháp đàm thoại.

1. Khí áp các đai khí
áp trên trái đất:
** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến
thức.
+ Nhắc lại chiều dày khí quyển là bao
nhiêu?
TL: 60.000km.
- Giáo viên: Bề dày khí quyển (90%)
không khí tạo thành sức ép lớn, không
khí tuy nhẹ song bề dầy khí quyển như
vậy tạo ra một sức ép rất lớn đối với
mặt đất gọi là khí áp.
+ Vậy khí áp là gì? Muốn biết khí áp là
bao nhiêu người ta làm thế nào?
TL:



- Giáo viên: Khí áp trung bình chuẩn =
760 mm thủy ngân. Đơn vị l

à
a. Khí áp:








- Khí áp là sức ép của
khí quyển lên bề mặt
Trái Đất.
- Dung cụ đo khí áp là
khí áp kế.


b. Các đai khí áp trên
bề mặt Trái Đất:
atmôtphe.

- Quan sát H 50 (các đai khí áp trên
trái đất)
+ Các đai khí áp thấp và các đai khí áp
cao nằm ở các vĩ độ nào?
TL: - Khu áp thấp ( xích đạo; vòng
cực).
- Khu áp cao ( chí tuyến B, N).

Chuyển ý.

Hoạt động 2.
** Hoạt động nhóm.
+ Nguyên nhân sinh ra gió? Gió là gì?
TL: - NN: Do sự chênh lệch khí áp
cao và thấp giữa hai vùng tạo ra.

+ Sự chênh lệch hai khí áp cao và thấp


- Khí áp được phân bố
trên BMTĐ thành các
đai khí áp thấp cao từ
xích đạo lên cực.

2. Gió và các hoàn lưu
khí quyển:

- Gió là sự chuyển
động của không khí từ
nơi có khí áp cao về
nơi có khí áp thấp.




càng lớn thí gió càng mạnh hay càng
yếu?
TL: Độ chênh áp suất không khí giữa
hai vùng càng lớn thì dòng không khí
càng mạnh, nên gió càng to. Độ chênh

áp suất nhỏ, không khí vận chuyển
chậm thì gió càng yếu. Nếu áp suất
giữa hai vùng băng nhau thì sẽ không
có gió.
+ Thế nào là hoàn lưu khí quyển?
TL: Hoàn lưu khí quyển là các hệ
thống vòng tròn. Sự chuyển động của
không khí giừa các đai khí áp cao và áp
thấp tạo thành.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm trình bày
bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng.













- Gió tín phong thổi từ
hai chí tuyến về xích
đạo.



* Nhóm 1: Ở hai bên đường xích đạo
loại gió thổi theo một chiều quanh năm
từ khoảng các vĩ độ 30
0
B và N về xích
đạo là loại gió gì?
TL:
# Giáo viên: - Gió tín phong là loại gió
thổi từ các đai áp cao về áp thấp xích
đạo.
* Nhóm 2: Từ các vĩ độ 30
0
B,N loại
gió thổi quanh năm lên khoảng vĩ độ
60
0
B,N là loại gió gì?
TL:
# Giáo viên: Gió Tây ôn đới: Là loại
gió thổi thường xuyên từ đai cao áp ở
chí tuyến đến đai áp thấp ở khoảng vĩ
độ 60
0

+ Tại sao các loại gió này không thổi
theo hướng kinh tuyến mà có hướng

- Gió Tây ôn đới thổi
từ hai chí tuyến về hai

vòng cực.
hơi lệch phải ở nửa cầu N; trái ở nửa
cầu B?
TL: Do vận động tự quay quanh trục
của Trái Đất.
+ Vì sao gió tín phong lại thổi từ
khoảng vĩ độ 30
0
B,N về xích đạo? Gió
Tây ôn đới lại thổi từ khoảng vĩ độ 30
0
B,N lên khoảng vĩ độ 60
0
B,N?
TL: - Do sự chênh lệch khí áp giữa
các vùng này sinh ra.
- Giáo viên: Vùng xích đạo có nhiệt độ
quanh năm cao, không khí nở ra bốc
lên cao, sinh ra vành đai khí áp thấp
xích đạo. Không khí nóng lên, bốc lên
cao tỏa ra hai bên đường xích đạo. Đến
khoảng vĩ tuyến 30
0
– 40
0
B,N hai khối
khí chìm xuống đè lên khối không khí
tại chỗ sinh ra hai vành đai cao áp, ở
chí tuyến 30
0

- 40
0
B,N.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’
+ Khí áp là gì?
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
+ Chọn ý đúng nhất: Gió tín phong thổi từ:
a. Hai chí tuyến về hai vòng cực.
@. Hai chí tuyến về xích đạo.
+ Hướng dẫn làm tập bản đồ.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’- Học bài.
-Chuẩn bị bài mới: Hơi nước trong không khí. Mưa.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………

×