Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.03 KB, 11 trang )

THỜI TIẾT KHÍ HẬU VÀ NHIỆT
ĐỘ KHÔNG KHÍ

1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Phân biệt và trình bày hai khái niệm : thời tiết và khí hậu.
- Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
b. Kỹ năng:
- Biết đo. Tính nhiệt độ trung bình ngày thánh năm,
- Tập làm quen với dự báo thời tiết ghi chép một số yếu tố thời
tiết.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, bảng phụ.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng ảnh địa lí khai thác
kiến thức
- Hoạt động nhóm. – Phương pháp đàm thoại.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’. Kdss.
4.2. Ktbc: 4’.
+ Cấu tạo của lớp vỏ khí ( lớp khí quyển) như thế nào?
- Tầng đối lưu : 0 – 16km.
- Tầng bình lưu: 16 – 18km.
- Các tầng cao của khí quyển : 80km trở lên.
. Tầng đối lưu nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng mây, mưa,
sấm chớp. Gió. Bão…
+ Chọn ý đúng: Tính chất, nơi hình thành của khối khí đại
dương là:
a. Hình thành trên vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
@. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.


c. Tất cả đều sai.
4. 3. Bài mới: 33’
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ.

N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1.
** Phương pháp đàm thoại.
+ Chương trình dự báo thời tiết trên
các phương tiện thông tin đại chúng có
nội dung gì? Thông báo ngày mấy lần?
TL: Khu vực; nhiệt độ, cấp gió,
hướng gió, độ ẩm, lượng mưa; Thời
gian;
+ Vậy thời tiết là gì?
TL:



+ Khí tượng là gì?
TL: Là chỉ những hiện tượng vật lí
của khí quyển phát sinh trong vũ trụ
như gió mây mưa, tuyết, sương mù,
cầu vồng, qầng mặt trời, sấm chớp…
1. Thời tiết và khí
hậu:








- Thời tiết là biểu hiện
các hiện tượng khí
tượng ở một địa
phương trong thời
gian ngắn.




+ Dự báo thời tiết là dự báo điều gì?
TL: Dự báo các hiện tượng khí tượng.

+ Trong một ngày biểu hiện thời tiết
như thế nào? Ở các địa phương có khác
nhau không?
TL: - Khác nhau.
- Thời tiết không giống nhau ở
khắp mọi nơi và luôn thay đổi.
+ Nguyên nhân nào làm cho thời tiết
luôn thay đổi?
TL: - Sự di chuyển của các khối khí,
sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời
+ Hãy cho biết sự khác nhau căn bản

của thời tiết giữa mùa đông và mùa hè
ở miền Bắc nước ta? Sự khác nhau này
có tính tạm thời hay lặp lại trong các
năm?

















- Là sự lặp đi lặp lại
TL: - Mùa đông thì lạnh; mùa hè thì
nóng.
- Sự khác nhau này được lặp lại
giữa các năm.
+ Khí hậu là gì?
TL:




+ Thời tiết và khí hậu khác nhau như
thế nào?
TL: Thời tiết là tình trạng khí quyển
trong thời gian ngắn. Khí hậu là tình
trạng thời tiết trong thời gian dài.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
** Hoạt động nhóm.
** Sử dụng ảnh địa lí khai thác kiến
của tình hình thời tiết
ở một địa phương
trong thời gian dài và
trở thành qui luật.





2. Nhiệt độ không khí
và cách đo nhiệt độ
không khí:






thức.
+ Nêu qui trình hấp thụ nhiệt của đất

và không khí?
TL: - Bức xạ mặt trời qua lớp không
khí. Trong không khí có chứa bụi và
hơi nước nên hấp thụ phần nhỏ năng
lượng nhiệt mặt trời.
- Phần lớn còn lại được mặt đất
hấp thụ do đó đất nóng lên tỏa nhiệt
vào không khí, không khí sẽ nóng lên.
Đó là nhiệt độ không khí.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm trình bày
bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng.
* Nhiệt độ không khí là gì? Muốn biết
nhiệt độ không khí người ta làm thế
nào?







- Nhiệt độ không khí
là lượng nhiệt khi mặt
đất đã hấp thụ năng
lượng nhiệt mặt trời
rồi bức xạ vào không
khí và chính các chất
trong không khí hấp

thụ.



TL:
# Giáo viên: - Dùng nhiệt kế đo nhiệt
độ không khí.





- Giáo viên: hướng dẫn cách đo nhiệt
độ không khí mỗi ngày, cách tính nhiệt
độ trung bình ngày, tháng, năm. ( đo 3
lần trong ngaỳ 6 giờ, 13 giờ, 21 giờ –
tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần
đo).
+ Tại sao phải để nhiệt kế trong bóng
dâm, cách đất 2m?
TL: Để đo nhiệt độ thực chuẩn của
không khí.



- Dùng nhiệt kế đo
nhiệt độ không khí.


3. Sự thay đổi nhiệt độ

của không khí:
a. Nhiệt độ không khí
trên biển và trên đất
liền:
- Nhiệt độ không khí
thay đổi tùy theo độ
gần hoặc xa biển.



- Quan sát H47 (thùng nhiệt kế) cách
đo nhiệt độ chuẩn.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.
** Phương pháp đàm thoại. – Phân tích

+ Tại sao vào những ngày hè người ta
thường ra biển nghỉ và tắm mát?
TL: Vùng biển vào những ngày hè
mát hơn.
- Giáo viên Trong mùa đông ở vùng
ven biển ấm hơn trong đất liền ( do đặc
tính hấp thụ và tỏa nhiệt nhanh hoặc
chậm của mặt đất và mặt nước biển
nên nhiệt độ không khí của vùng xa
biển và gần biển khác nhau.
+ Aûnh hưởng của biển đối với vùng
ven bờ như thế nào?
TL: Nước biển có tác dụng điều hòa









b. Nhiệt độ không khí
thay đổi theo độ cao:


- Càng lên cao nhiệt
độ không khí càng
giảm.



nhiệt độ, làm không khí mùa hạ bớt
nóng, mùa đông bớt lạnh.
- Giáo viên: + Miền gần biển và miền
sâu trong lục địa sẽ có khí hậu khác
nhau.
+ Sự khác nhau đó sinh
ra hai loại khí hậu: Khí hậu lục địa, khí
hậu hải dương.


+ Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo độ
cao? Dựa vào kiến thức đã học giải
thích sự thay đổi đó?

TL: - Nhiệt độ thay đổi tùy theo độ
cao. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
- Không khí gần mặt đất chứa
nhiều bụi và hơi nước nên hấp thụ
nhiệt nhiều hơn không khí lõang ít bụi,
c. Nhiệt độ không khí
thay đổi theo vĩ độ:


- Ở vùng vĩ độ thấp
nóng hơn vùng vĩ độ
cao.
ít hơi nước trên cao.

- Quan sát H49 sự thay đổi nhiệt độ
không khí.
+ Nhận xét về sự thay đổi giữa góc
chiếu của ánh sáng mặt trời và nhiệt độ
từ xích đạo lên cực?
TL: Vùng quanh xích đạo quanh năm
có ánh sáng mặt trời lớn hơn ở các
vùng vĩ độ cao.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’+ Như thế nào là thời tiết và khí
hậu?
- Thời tiết là biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa
phương trong Tgian ngắn.
- Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương
trong thời gian dài và trở thành qui luật.
+ Chọn ý đúng: Muốn tính nhiệt độ Tb của không khí trong
ngày cần phải đo:

@. 3 lần. b. 4 lần.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’- Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Khí áp và gió trên trái đất. - Chuẩn bị theo
câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………

×