Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Một số vấn đề về danh pháp hợp chất hữu cơ potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.25 KB, 3 trang )

1. Một số vấn đề về danh pháp hợp chất hữu cơ
I. Phân loại chung về danh pháp hợp chất hữu cơ:
Có thể quy tên của các hợp chất hữu cơ về 2 loại cính và 1 loại trung gian:
1. Danh pháp hệ thống
Là loại danh pháp trong đó mọi bộ phận cấu thành đều có ý nghĩa hệ thống.
VD -tên gọ hexan ( ) gồm 2 bộ phận là hexa- (tiền tố xuất phát từ tiếng Hi
Lạp có nghĩa là sáu) và -an (hậu tố nói lên một hidrocacbon no), do đó ta có hex(a)+an
>hexan (bỏ bớt 1 trong 2 chữ a liền nhau)

2. Danh pháp thường
Danh pháp thường hay danh pháp thông thường là loại danh pháp được hình thành dựa
theo nguồn gốc tìm ra hoặc theo tính chất bề ngoài (màu sắc, mùi vị ) hoặc một yếu tố
khác không có tính hệ thống.
Thí dụ: ure (tiếng Pháp là ure) có nguồn gốc từ urine (tiếng Pháp có nghĩa là nước tiểu) vì
ure lần đầu tiên được làm ra từ nước tiểu.

3. Danh pháp nửa hệ thống hay nửa thông thường
Loại danh pháp này có tính cách trung gian giữa 2 loại trên, vì nó chỉ có một vài yếu tố hệ
thống.
Thí dụ: stiren ( ) có nguồn gốc là stirax (tên loại nhựa cây cho ta
stiren) và chỉ có hậu tố -en(nói lên sự có mặt của nối đôi C=C) là yếu tố hệ thống.

II- Phân loạI danh pháp IUPAC
Tên của các hợp chất hữu cơ theo IUPC (danh pháp IUPAC) gồm nhiều loạI mà đa số là
tên hệ thống, chỉ có 1 số tương đốI ít là tên nửa hệ thống và tên thường.

1.Tên thay thế
Tên thay thế hay là tên thế được tạo nên nhờ thao tác thay thế, tức là thay 1 hay nhiều
nguyên tử H ở bộ phận chính gọI là hidrua nền (mạch chính, vòng chính, … ) bằng 1 hay
nhiều nguyên tử hoặc nhóm nhuyên tử khác rồI lấy tên của nguyên tử hoặc nhóm nguyên
tử mớI thế vào (đuợc nêu teen dướI dạng tiền tố hoặc hậu tố tùy trường hợp, theo những


quy tắc nhất định).
Thí dụ:

Hidrua nền: etan
Nhóm thế: -OH có tên ở dạng hậu tố -ol
Tên hay thế: etanol

2. Tên trao đổI
Tên trao đổI được hình thành không bằng thao tác hay thế ng/tử H bằng thao tác trao đổI
ng/tử hay nhóm ng/tử khác H của hidrua nền bằng nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác
Có 2 loạI
a- tên trao đổI ở bộ khung
< phần này nằm ngoài chương trình nên ko đề cập đến nữa>
b- tên trao đổI ở nhóm chức:
< phần này nằm ngoài chương trình nên ko đề cập đến nữa>

3. Tên loạI chức hay là tên gốc – chức
Tên loạI chức hay còn gọI là tên gốc – chức được tạo nên bằng thao tác cộng tên của gốc
hay nhóm vớI tên của chức hữu cơ.
VD:
: Etyl bromua
: Axetyl bromua

4. Tên dung hợp
Đây là tên của các hợp chất vòng đa ngưng tụ
< phần này nằm ngoài chương trình nên ko đề cập đến nữa>

5. Tên kết hợp
ĐốI vớI các hợp chất hữu cơ chứa đồng thờI 1 bộ phận mạch hở có nhóm chức chính và 1
bộ phận mạch vòng, ng` ta có thể dung thao tác kết hợp tên của bộ phận mạch hở ) đc coi

là hidrrua nền) và tên của hệ vòng, mặc dù để tạo nên hợp chất cần gọI tên ta phảI bớt đi 1
số ng/tử H ở chỗ nốI
VD:
: xiclohexanetanol
<vòng 6 cạnh>

6. Tên cộng
Tên cộng đc hình thành bằng thao tác cộng các hợp chất mà không bớt đi nguyên tử hay
nhóm nguyên tử nào từ mỗI hợp chất đó.

7. Tên trừ
LoạI này được hình thành từ tên của 1 chất tương tự đã quen biết bằng cách dung 1 số
tiền tố hoặc 1 hậu tố để nói lên sự loạI bớt 1 số ng/tử hay nóm ng/tử

8. Tên nhân
Tên nhân biểu thị sự tích tụ các cấu trúc nền cương tự nhau, nốI vớI nhau bằng 1 nhóm
đa hóa trị dồI xứng. Trình tự các bộ phận của teen nhân như sau: tên nhóm đốI xứng+tiền
tố chỉ độ bộI (đi, tri …)+ tên của cấu trúc nền (vẫn giữ nguyên bằng cách đánh số song
dung các dấu phết cho các cấu trúc nền thứ 2, thứ 3) <phần này chỉ để tham khảo>
VD:
: điphenyl metan

9.Tên dị vòng theo Hantzsch và Widman
< phần này nằm ngoài chương trình nên ko đề cập đến nữa>

10. Tên thường và tên nửa hệ thống
được IUPAC lưu dùng trong hệ thống tên của IPUACĐó là tên của 1 số hidrocacbon mạch
hở, mạch vòng, nhóm ( hay gốc hidrocacbon, dẫn xuất hidroxxi,…)
Các tên loạI này chia làm 3 nhóm
a. Nhóm 1 gồm các tên đc dùng khi ko có nhóm thế và khi có nhóm thế ở bất ì vị trí nào

VD: axetilen, etan, benzen, phenol
b. Nhóm 2 gồm các tên đc dùng khi ko có nhóm thế và khi có nhóm thế ở 1 số vị trí nhất
định (thường là ở mạch vòng)
VD: toluene
c. Nhóm 3 gômg các tên chỉ đc đùng khi ko có nhóm thế
VD: isopentan, neopentan, isopren

Đây chỉ là phần phân lọa các cách đọc tên, cách đọc chi tiết các chất sẽ được post và các
sub sau.

(sưu tầm>


×