Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ LÍ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.54 KB, 23 trang )

CHƯƠNG 1. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
1) Chọn câu sai : Hai điện tích q
1
và q
2
hút nhau khi:
A.q
1
dương,q
2
âm C q
1.
q
2
> 0
B. q
1
âm ,q
2
dương D. q
1.
q
2
< 0
2) Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do?
A.dung dòch axit H
2
SO
4
.
B.dung dòch NaOH


C.Nước máy
D.Nước cất.
3) Ion dương là do
A.nguyên tử nhận được điện tích dương.
B.nguyên tử nhận ít electron.
C.nguyên tử mất electron. D.nguyên tử nhận nhiều proton.
4) Khi tăng đồng thời độ lớn của mỗi điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì
lực tương tác giữa chúng
A.tăng lên gấp đôi.
B.giảm đi một nửa.
C.giảm đi 4 lần
D.không thay đổi.
5) Hai điện tích đẩy nhau bằng một lực F khi đặt cách xa nhau 8cm. Khi đưa lại gần nhau chỉ
còn cách nhau 2cm thì lực tương tác giữa chúng là
A.F/ 2 B.2F
C.4F D.16F
6) Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10
-7
C và 4.10
-7
C đặt trong chân không , tương tác với nhau một
lực 0.1N. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 6.10
-1
m B. r = 6.10
-4
m
C. r = 6.10
-3
m D. r = 6.10

-2
m
1) Một vật mang điện âm là do
A.nó dư electron.
B.nó thiếu electron.
C.hạt nhân nguyên tử của nó có số nơtron nhiều hơn số proton.
D.hạt nhân nguyên tử của nó có số proton nhiều hơn số nơtron.
2) Câu nào đúng?
A.Có thể cọ xát hai vật cùng loại với nhau để được hai vật tích điện trái dấu.
B.Nguyên nhân của sự nhiễm điện do cọ xát là: cọ xát thì vật nóng lên và nhiễm điện.
C. cọ thước nhựa vào mãnh dạ thì mãnh dạ cũng tích điện. D.vật tích điện chỉ hút
được
3) Vật dẫn A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hòa thì vật B cũng nhiễm điện, là do:
A.điện tích trên vật B tăng lên.
B.điện tích trên vật B giảm xuống.
C.điện tích trên vật B được phân bố lại.
D.điện tích trên vật A truyền sang vật B.
4) Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật M, N. Ta thấy thanh nhựa hút cả hai
vật M, N. Tình huống nào không xảy ra?
A.M, N nhiễm điện cùng dấu.
B.M, N nhiễm điện trái dấu.
C.M nhiễm điện, N không nhiễm điện.
D.cả M, N không nhiễm điện.
5) Vật dẫn A trung hòa về điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng
nhiễm điện dương, là do:
A.điện tích dương di chuyển từ vật B sang vật A.
B.ion âm từ vật A di chuyển sang vật B
C.electron di chuyển từ vật A sang vật B.
D.electron di chuyển từ vật B sang vật A.
6) Hai quả cầu mang điện tích q

1
=2.10
-9
C, q
2
=8.10
-9
C. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra, mỗi
quả cầu mang điện tích
A.10
-8
C B.6.10
-9
C
C.3.10
-9
C D.5.10
-9
C
Câu 1. Vect ơ cường độ điện trường
E

tại một điểm trong điện trường ln:
A. cùng hướng với lực
F

tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
B. ngược hướng với lực
F


tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
C. cùng phương với lực
F

tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
D. khác phương với lực
F

tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
Đáp án: C.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là khơng đúng?
A. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một và chỉ một đường sức điện đi qua.
B. Các đường sức điện là các đường cong khơng kín.
C. Các đường sức điện khơng bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện ln xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Đáp án: D
Câu 3. Điện trường đều là điện trường có:
A. Vec tơ cường độ điện trường tạu mọi điểm đều như nhau.
B. Độ lớn cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau.
C. Chiều của vec tơ cường độ điện trường khơng đổi.
D. Độ lớn lực tác dụng lên một điện tích thử khơng thay đổi.
Đáp án: A
Câu 4. Cơng thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong
chân khơng, cách điện tích Q một khoảng r là:
A.
2
9
10.9
r
Q

E =

B.
2
9
10.9
r
Q
E −=
C.
r
Q
E
9
10.9=

D.
r
Q
E
9
10.9−=
Đáp án: B.
Câu 5. Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 10
-9
C đặt trong khơng khí. Cường độ điện trường tại
điểm cách quả cầu 3cm là:
A. 10
5
V/m. B. 10

4
V/m.
C. 5.10
3
V/m. D. 3.10
4
V/m.
Đáp án: B.
Câu 6. Hai điện tích q
1
= 5.10
-9
C, q
2
= -5.10
-9
C đặt tại hai điểm cách nhau 10cm trong chân không.
Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai
điện tích là:
A. E = 18000 (V/m).
B. E = 36000 (V/m).
C. E = 1,800 (V/m).
D. E = 0 (V/m).
Đáp án: B.
1.Công của lực điện không phụ thuộc vào.
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi
B. C. hình dạng của đường đi
C. cường độ của điện trường .
D. D. độ lớn điện tích di chuyển.
2. Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho

A.Khả năng tác dụng lực của điện trường .
B. khả năng sinh công của điện trường
C.phương chiều của cường độ điện trường
D.độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường .
Câu 3. Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyễn trong điện
trường đều A= qEd thì d là gì ? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắn đúng.
A. d là chiều dài của đường đi.
B.d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.
C.d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.
D.d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.
4.Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1
µ
C dọc theo chiều đường sức trong một
điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là
A.1000J. B. 1J.
C. 1mJ. D. 1
µ
J
5.Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích -2
µ
C ngược chiều một đường sức trong
một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là
A.2000J. B. -2000J.
C. 2mJ. D. -2mJ
6.Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công
10J. Khi điện tích dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60
0
trên cùng độ dài quãng đường thì nó
nhận được một công là
A.5 J. B.

5 3
2
J.
C.
5 2
J. D. 7,5 J.
1.Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về
A. Khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường
B.Khả năng sinh công tại một điểm.
C.Khả năng tác dụng lực tại một điểm.
D.Khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường
2.Đơn vị hiệu điện thế là vôn (V), có giá trị là
A. 1J.C. B. 1J/C.
C. 1N/C. D. 1J/N.
3. Phát biểu nào sau đây về hiệu điện thế là không đúng?
A Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong
điện trường .
B.Đơn vị hiệu điện thế là V/C
C.Hiệu điện thế giữa hai điểm khơng phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D.Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vào vị trí giữa hai điểm đó.
4.Khi độ lớn của điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đơi thì điện thế tại điểm đó
A. khơng đổi.
B. tăng gấp đơi.
C. giảm một nửa.
D. tăng gấp bốn.
5.Trong một điện trường đều , nếu trên một đường sức ,giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện
thế 10 V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế là.
A. 8 V. B. 10 V.
C. 15 V. D. 22,5V.
6.Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế khơng đổi

200V.Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai tấm kim loại đó là
A. 5000V/m . B. 50V/m.
C. 800V/m. D. 80V/m.
Câu 1. Điện dung của tụ điện đặc trưng cho :
A.Khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất đònh.
B. Khả năng thực hiện công của tụ điện.
C. Khả năng tác dụng lực của tụ điện.
D.Cả A,B,C đều đúng.
Câu 2. Điện tích Q của một tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây?
A. Q= U/ C
B. Q= C/ U
C. Q=C.U
D. Q=U.I.t
Câu 3. Đơn vò của điện dung C là:
A.Culong
B.Fara
C.Vôn
D.Ampe
4.Giá trị điện dung 1 nF có giá trị bằng
A. 10
-9
F. B. 10
-12
F.
C. 10
-6
F. D. 10
-3
F.
5. Một tụ điện có điện dung 2

µ
F.Khi đặt hiệu điện thế 4V vào hai bản của tụ điện thì điện tích của
tụ là
A. 2.10
-6
C.
B. 16.10
-6
C.
C. 4.10
-6
C.
D. 8.10
-6
C.
6.Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thí điện dung của tụ
A. tăng 2 lần
B. giảm hai lần.
C. tăng 4 lần
D. khơng đổi
6.Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn
năng lượng của tụ là 22.5 mJ thì hai đầu tụ phải có hiệu điện thế là
A. 15V. B. 7,5 V.
C. 20 V. D. 40 V.
Câu 1. Ph¸t biĨu nµo sau ®©y ®èi víi vËt dÉn c©n b»ng ®iƯn lµ kh«ng ®óng?
A. Cêng ®é ®iƯn trêng trong vËt dÉn b»ng kh«ng.
B. Vectơ cờng độ điện trờng ở bề mặt vật dẫn luôn vuông góc với bề mặt vật dẫn.
C. Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn.
D. Điện tích của vật dẫn luôn phân bố đều trên bề mặt vật dẫn.
Cõu 2 Một quả cầu nhôm rỗng đợc nhiễm điện thì điện tích của quả cầu

A. chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu.
B. chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu.
C. phân bố cả ở mặt trong và mặt ngoài của quả cầu.
D. phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện dơng, ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện âm.
Cõu 4. Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản
tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi

, điện dung đợc tính theo công thức:
A.
d2.10.9
S
C
9


=
B.
d4.10.9
S
C
9


=
C.
d4.
S.10.9
C
9


=
D.
d4
S10.9
C
9


=
Cõu 5. Một tụ điện có điện dung C, đợc nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công
thức xác định mật độ năng lợng điện trờng trong tụ điện là:
A. w =
C
Q
2
1
2
B. w =
2
CU
2
1
C. w =
QU
2
1
D. w =


8.10.9

E
9
2
Cõu 6. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C
1
= 10 (
à
F), C
2
= 15 (
à
F), C
3
= 30 (
à
F) mắc nối tiếp với
nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. C
b
= 5 (
à
F).
B. C
b
= 10 (
à
F).
C. C
b
= 15 (

à
F).
D. C
b
= 55 (
à
F).
Cõu 7. Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C
1
= 10 (
à
F), C
2
= 15 (
à
F), C
3
= 30 (
à
F) mắc song song với
nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
A. C
b
= 5 (
à
F).
B. C
b
= 10 (
à

F).
C. C
b
= 15 (
à
F).
D. C
b
= 55 (
à
F).
TRNG THPT CHUYấN NGUYN BNH KHIấM
I. Trc nghim.
Bi 1. in tớch nh lut Cu-lụng.
(B)Cõu 1. Khi thanh thy tinh c xỏt vi mnh la thỡ:
A. Thanh thủy tinh nhiễm điện âm, mảnh lụa nhiễm điện dương.
B. Thanh thủy tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm.
C. Cả 2 đều nhiễm điện dương.
D. Cả 2 đều nhiễm điện âm.
(B)Câu 2. Lực tương tác giữa electron và một hạt nhân cô lập là:
A. Lực hút.
B. Lực đẩy.
C. Có thể là lực hút hoặc lực đẩy.
D. Bằng không.
(B)Câu 3. Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng xảy ra khi:
A. Các vật bị cọ xát.
B. Đưa một vật bằng kim loại chưa bị nhiễm điện lại gần một vật khác đã bị nhiễm điện.
C. Đưa một vật bằng nhựa chưa bị nhiễm điện lại gần một vật khác đã bị nhiễm điện.
D. Cho một vật bằng kim loại tiếp xúc với một vật khác đã nhiễm điện.
(H)Câu 4. Cánh quạt điện mặc dù thổi gió bay nhưng sau một thời gian lại có nhiều bụi bám vào,

đặc biệt là ở mép cánh quạt. Lí giải nào sau đây là đúng nhất:
A. Gió cuốn bụi làm cho bụi bám vào cánh quạt.
B. Quạt hoạt động bằng điện nên cánh quạt có điện. Do vậy mà nó hút được bụi.
C. Cánh quạt cọ xát với không khí và bị nhiễm điện. Do vậy mà nó hút được bụi.
D. Cánh quạt quay liên tục nên liên tục va chạm với bụi. Do vậy mà bụi bám vào cánh quạt.
(B)Câu 5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.
B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
(VD)Câu 6. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy
giữa chúng bằng 0,2.10
-5
(N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10
-2
(μC).
B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10
-10
(μC).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10
-9
(μC).
D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10
-3
(μC).
Bài 2. Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích
(B)Câu 1: Điều kiện để 1 vật dẫn điện là
A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do.
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích.

(B)Câu 2: Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên.
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi.
(B)Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
(H)Câu 4: Cho quả cầu A tích điện q
1
, quả cầu B cùng kích thước tích điện -q
2
. Cho hai quả cầu tiếp
xúc nhau rồi tách ra xa thì độ lớn điện tích của hai quả cầu sau khi tách là:
A. q
1
’=q
2
’=q
1
+q
2
B. q
1
’=q
2
’=q
1
-q
2

C. q
1
’=q
2
’=(q
1
+q
2
)/2 D. q
1
’=q
2
’=(q
1
-q
2
)/2
(H)Câu 5. Cho hai quả cầu kim loại có kích thước giống nhau, quả cầu 1 có điện tích 4,8
C
µ
, quả
cầu 2 trung hòa về điện, đặt cô lập. Sau khi cho hai quả cầu đặt gần nhau, điện tích của quả cầu 2 là:
A. 0
B. 2,4
C
µ
C. 4,8
C
µ
D. Không xác định được.

(VD)Câu 6. Cho 3 quả cầu kim loại giống nhau, 2 quả A, B ban đầu chưa tích điện, quả thứ 3 là C
có điện tích 14,4
C
µ
. Khi cho 3 quả cầu này chạm vào nhau, điện tích của mỗi quả cầu là:
A. bằng nhau và bằng 4,8
C
µ
.
B. 2 quả cầu A, B có điện tích 7,2
C
µ
, quả cầu C không tích điện.
C. Ba quả không tích điện.
D. 2 quả cầu A, C có điện tích 7,2
C
µ
, quả cầu B không tích điện.
(VD)Câu 7. Cho hai quả cầu kim loại có kích thước giống nhau, quả cầu A có điện tích q = - 12,8
C
µ
, quả cầu B trung hòa về điện, đặt cô lập. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc nhau, electron dịch
chuyển theo chiều nào và có bao nhiêu electron đã dịch chuyển?
A. từ A qua B, 4.10
13
electron.
B. Từ B qua A, 4.10
13
electron.
C. Từ A qua B, 4.10

19
electron.
D. Từ B qua A, 4.10
19
electron.
Bài 3. Điện trường.
(B)Câu 1: Điện trường là:
A. Môi trường không khí quanh điện tích.
B. Môi trường chứa các điện tích.
C. Môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích
đặt trong nó.
D. là môi trường dẫn điện.
(H)Câu 2: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng hai lần
thì độ lớn của cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.
B. giảm 2 lần.
C. không đổi.
D. giảm 4 lần.
(B)Câu 3: Chọn phát biểu sai.
A. đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều nhau
B. đường sức của điện trường tĩnh không cắt nhau.
C. đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
D. Vectơ cường độ điện trường có phương tiếp tuyến với đường sức đi qua điểm đó.
(B)Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm.
A. cùng phương với lực điện F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.
B. tỉ lệ nghịch với q
C. luôn cùng chiều với lực điện F
D. cùng phương với lực điện F tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó và tỉ lệ nghịch với q.
(VD)Câu 5: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần có vectơ cường độ điện trường
vuông góc với nhau và có độ lớn 3000V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là:

A. 1000V/m
B. 5000V/m
C. 7000V/m
D. 6000V/m
(VD)Câu 6: Hai điện tích điểm q
1
= 0,5nC và q
2
= -0,5nC đặt tại hai điểm A và B cách nhau 6cm
trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm AB có độ lớn.
A. 0V/m
B. 5000V/m
C. 10000V/m
D. 20000V/m
Bài 4. Công của lực điện – hiệu điện thế.
(H)Câu 1: Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu trong một điện trường do hai
điện tích điểm gây ra. Ion đó sẽ chuyển động:
A. Dọc theo một đường sức điện.
B. Dọc theo một đường nằm trên mặt đẳng thế.
C. Từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. Từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
(B)Câu 2: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là:
A.
U= E.d
B.
A
U=
q
C.
A

E=
qd
D.
F
E=
q
(B)Câu 3: Chọn phát biểu sai:
A. Cường độ điện trường đặc trưng về mặt tác dụng lực của điện trường.
B. Trong vật dẫn luôn có điện tích.
C. Điện trường của điện tích điểm là điện trường đều.
D. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường.
(H)Câu 4: Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện
thế U
MN
= 100V. Công mà lực điện sinh ra trong trường hợp này sẽ là:
A.
19
1,6.10A J
-
= +
B.
19
1,6.10A J
-
=-
C.
100A eV= +
D.
100A eV=-
(VD)Câu 5: Một hạt bụi nằm khối lượng 10

-8
g nằm trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng. Hiệu
điện thế giữa hai bản tụ điện bằng 500V. Hai bản cách nhau 5cm. Lấy gia tốc rơi tự do
2
9,8 /g m s=
. Độ lớn của điện tích hạt bụi trong trường hợp nó nằm cân bằng trong không khí là:
A.
16
9.10q C
-
=
B.
16
8.10q C
-
=
C.
16
8,9.10q C
-
=
D.
15
9,8.10q C
-
=
(VD)Câu 6: Một điện trường đều có cường độ điện trường bằng 60000 V/m. Tính công của điện
trường khi làm diach chuyển một điện tích
9
0

4.10q C
-
=
trên đoạn thẳng dài 5cm. Biết rằng góc
giữa phương dịch chuyển và đường sức điện là
0
60a =
.
A.
6
10A J
-
=
B.
6
6.10A J
-
=
C.
6
6.10A J=
D.
6
6.10A J
-
=-
Bài 6. Vật dẫn và điện môi trong điện trường.
(B)Câu 1: Khi vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện thì bên trong vật dẫn:
A. Không có dòng điện chạy qua
B. Không có hạt mang điện

C. chỉ có các hạt mang điện dương
D. chỉ có các hạt mang điện âm
(B)Câu 2: Bên trong các vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện:
A. Điện trường luôn có giá trị xác định
B. Điện trường bằng không
C. Các hạt mang điện chỉ chuyển động theo một hướng xác định
D. Các hạt mang điện đứng yên
(H)Câu 3: Giả sử người ta làm cho một số êlectron tự do từ một miếng sắt vẫn trung hoà điện di
chuyển sang vật khác. Khi đó:
A. bề mặt miếng sắt vẫn trung hoà điện.
B. bề mặt miếng sắt nhiễm điện dương.
C. bề mặt miếng sắt nhiễm điện âm.
D. trong lòng miếng sắt nhiễm điện dương.
(H)Câu 4: Hai quả cầu bằng kim loại có bán kính như nhau, mang điện tích cùng dấu. Một quả cầu
đặc, một quả cầu rỗng. Ta cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì:
A. sự phân bố điện tích trên bề mặt hai quả cầu là như nhau.
B. điện tích trên bề mặt quả cầu đặc lớn hơn điện tích trên bề mặt quả cầu rỗng.
C. điện tích trên bề mặt quả cầu đặc ít hơn điện tích trên bề mặt quả cầu rỗng.
D. điện tích phân bố đều trên toàn bộ hai quả cầu
(B)Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả mọi điểm trên vật dẫn cân bằng điện đều có cùng điện thế
B. Nếu quả cầu đặc bằng kim loại mang điện thì điện tích sẽ phân bố đều trong toàn bộ thể
tích của quả cầu
C. Điện trường trên bề mặt của vật dẫn không nhất thiết phải có hướng vuông góc với mặt
ngoài của vật dẫn
D. Một vật dẫn được nối đất có thể có điện thế bất kì
(B)Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bên trong vật dẫn ở trạng thái cân bằng điện, hiệu điện thế giữa hai điểm bất kì luôn bằng
không
B. Trên bề mặt của vật dẫn nhiễm điện, các điện tích luôn phân bố đều.

C. Cường độ điện trường tại một điểm bên ngoài vật nhiễm điện có phương vuông góc với
mặt vật đó
D. Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở
mọi điểm
Bài 7, 8. Tụ điện- năng lượng tụ điện.
(B)Câu 1: Chọn câu sai khi nói về tụ điện:
A. Là hệ 2 vật dẫn được đặt cách điện với nhau.
B. Chức năng của tụ là tích điện, khi cần thì phóng điện.
C. Điện dung của tụ càng lớn thì khả năng tích điện của tụ càng nhỏ.
D. Đơn vị điện dung của tụ là F (fara)
(B)Câu 2: Chọn câu đúng khi nói về tụ điện:
A. Điện dung tụ phẳng được xác định bởi công thức:
kd
S
C
π
ε
4
.
=
; S: diện tích bản tụ; d là
khoảng cách giữa 2 bản tụ.
B. Tụ xoay là tụ có điện dung thay đổi được.
C. Điện tích tụ điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế của tụ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
(B)Câu 3: Chọn câu sai khi nói về năng lượng điện trường trong tụ:
A. Năng lượng tụ
2
2
1

CUW =
, với C, U lần lượt là điện dung và hiệu điện thế của tụ.
B. Năng lượng bộ tụ được xác định bằng tổng năng lượng của các tụ ở trong bộ tụ.
C. Với tụ phẳng năng lượng tụ
V
k
E
W
π
ε
8
2
=
với E, V là cường độ điện trường và thể tích tụ
điện.
D. Tụ điện cho phép tích trữ năng lượng tùy ý.
(H)Câu 4: Tụ phẳng không khí được tích điện bằng nguồn hiệu điện thế U. Ngắt tụ điện ra khỏi
nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa 2 bản tụ lên gấp đôi thì năng lượng điện trường sẽ:
A. tăng gấp đôi
B. tăng gấp 4 lần
C. giảm một nửa
D. giảm 4 lần
(VD)Câu 5: Có 4 tụ giống nhau, mỗi tụ có điện dung là C
0
ghép như hình vẽ. Điện dung của bộ tụ
bằng:
A.
4
0
C

B.
2
0
C
C.
0
C
D. 2
0
C
(VD)Câu 6: Tụ C
1
= 2μF nối tiếp với tụ C
2
= 3μF. Hai đầu bộ tụ này được đặt hiệu điện thế
U=20V. Vậy điện tích Q và năng lượng W của bộ tụ là:
A. Q = 24 μC ; W = 24.10
-5
J
B. Q = 24 μC ; W = 48.10
-5
J
C. Q = 24 C ; W = 240 J
D. Q = 2,4 μC ; W = 24.10
-5
J
* Ghi chú: các câu hỏi theo cấp độ: (B): biết; (H): hiểu; (VD): vận dụng.
II. Tự luận.
Bài 1. Hãy xác định lực tĩnh điện của hai electron khi chúng đặt cách nhau 5mm trong không
khí.

Bài 2. Cho hai điện tích điểm q
1
= - 1,6.10
-19
C; q
2
= 3,2.10
-10
nC đặt cách nhau 10 cm trong nước
cất có hằng số điện môi là 81. Xác định lực tương tác tĩnh điện của hai điện tích này.
Bài 3. Cho hai điện tích âm giống nhau đặt cách nhau 20cm. Tính điện tích của chúng khi lực
tương tác tĩnh điện giữa chúng là 0,002N.
Bài 4. Công của lực điện làm proton dịch chuyển từ A đến B là bao nhiêu? Cho U
AB
= 1000V.
Bài 5. Cho tụ điện không khí có hai bản tụ có dạng hình tròn bán kính 5cm, cách nhau 5mm.
Xác định điện dung của tụ. Nếu mắc hai bản tụ vào hiệu điện thế 40V thì điện tích mỗi bản tụ là bao
nhiêu?
Bài 6. Một điện tích đặt vào trong điện trường đều có E = 3000V/m; lực điện tác dụng lên nó là
0,002N. Xác định độ lớn điện tích này?
Bài 7. Đặt hai điện tích điểm q
1
= -4
C
µ
; q
2
= 10
-6
C tại hai điểm A, B cách nhau 8cm. Xác định

vị trí mà tại đó cường độ điện trường bằng 0.
Bài 8. Một quả cầu nhỏ khối lượng 1g, tích điện 10
-5
C treo bằng một sợi dây mảnh và đặt trong
điện trường đều E. Khi quả cầu cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60
o
. Xác
định E. Biết g = 10m/s
2
.
Bài 9. Cho ba tụ điện C
1
= 8
F
µ
; C
2
= 6
F
µ
và C
3
= 3
F
µ
như
hình. Xác định:
a) Điện dung tương đương của bộ tụ.
b) Mắc mạch vào mạng điện có hiệu điện thế 8V. Tính
hiệu điện thế và điện tích mỗi tụ.

Bài 10. Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C
1
= 3 (
µ
F) tích điện đến hiệu điện thế U
1
= 300
(V), tụ điện 2 có điện dung C
2
= 2 (
µ
F) tích điện đến hiệu điện thế U
2
= 200 (V). Nối hai bản
mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện và nhiệt
lượng tỏa ra ( hay thu vào ) là bao nhiêu?
Bài 11. điện với C
1
= 1μF; C
2
= 2μF; C
3
= 4μF và C
4
mắc
như hình vẽ, U
AB
= 9V. Tính U
MN
trong 2 trường hợp:

a) C
4
= 8μF b) C
4
= 6μF
Bài 12. Hai bản kim loại phẳng, đặt nằm ngang, song song
và cách nhau 10 cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 100V. Một
electron có vận tốc ban đầu 5.10
6
m/s chuyển động dọc theo đường sức về phía bản tích điện âm.
Electron chuyển động như thế nào? Biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều, bỏ qua tác
dụng của trong trường.
* Ghi chú: từ bài 1 đến bài 6: áp dụng công thức; từ bài 7 đến bài 9: các bài tập lập luận, tính
toán cơ bản; từ bài 10 đến bài 12: bài tập nâng cao.
CHƯƠNG 2. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
Câu 1 :
Điều kiện để có dòng điện trong vật dẫn là :
A. Trên vật dẫn phải có điện tích .
B. Hai đầu vật dẫn phải có điện trường khác nhau .
C. Hai đầu vật dẫn phải có điện thế khác nhau .
D. Trong vật dẫn phải có lực lạ .
Câu 2 :
Lực lạ trong nguồn điện làm dịch chuyển
A. điện tích dương về cực dương , điện tích âm về cực âm .
B. điện tích dương về cực âm, điện tích âm về cực dương .
C. Ion âm về cực dương , Ion dương về cực âm .
D. Ion âm về cực âm, Ion dương về cực dương.
Câu 3 :
Đơn vị đo suất điện động của nguồn điện là
A. J C B. J.s C. J /S D. J/C

Câu 4 :
Trong 32 s có 10
20
hạt electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn , biết điện tích của
electron là -1,6.10
-19
C thì dòng điện trong dây có cường độ là
A. 0,5 A B . 1 A C. 1,5 A D. 2 A .
Câu 5 :
Khi làm dịch chuyển 1 Ion dương mang điện tích 3,2 .10
-19
C bên trong nguồn thì lực lạ đã thực
hiện công là 6,4 .10
-19
J . Nguồn có suất điện động là
A. 0,5 V B. 1 V C. 1,5 V D. 2 V
Câu 6 :
C
1
C
2
C
3
C
1
C
2
C
3
B

A
C
4
M
N
Khi pin Vôn- ta hoạt động trong 16 s có 10
19
ion kẽm của cực âm tan vào dung dịch thì cường độ
dòng điện chạy qua pin sẽ là
A. 100 mA B. 150 mA C. 200 mA D. 250 mA
Câu 1 một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100W , trong 20 phút nó tiêu thụ năng lượng
a/ 2000J b/ 5J c/ 120KJ d/10KJ
Câu 2 nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100

là :
a/ 48J b/ 24J c/ 24000KJ d/ 400J
Câu 3 Một nguồn điện có suất điện động 9V trong thời gian 1 phút sinh công là 1080J , cường độ
dòng điện qua nguồn là :
a/ 1A b/ 2A c/ 120A d/ 120mA
Câu 4 một nguồn điện có suất điện động 2V thì khi thực hiện một công 10J , lực lạ đã dịch chuyển
một diện lượng qua nguồn là :
a/ 50C b/ 20C c/ 10C d/ 5C
Câu 5 Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1A chạy qua dây dẫn
trong 1 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là 6 V.
a/ 6 kWh và 0,006W. b/ 0,006 kWh và 6W.
c/ 6 kWh và 6W. d/ 0,006 kWh và 0,006 W
Câu 6 người ta làm nóng 1kg nước thêm 1
0
C bằng cách cho dòng điện 1A đi qua một điện trở 7


,
biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/KgK . Thời gian cần thiết là :
a/ 1 phút b/ 600 phút c/ 10 phút d/ 1 giờ
Câu 1: Trong một mạch điện gồm nguồn điện (ξ, r) nối tiếp với điện trở thuần R và có dòng điện I
chạy qua. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn:
A. lớn hơn suất điện động của nguồn.
B. nhỏ hơn suất điện động của nguồn.
C. không phụ thuộc vào điện trở R.
D. bằng suất điện động của nguồn.
Câu2:Biểu thức hiệu điện thế 2 đầu mạch ngoài tính bởi:
A. U
N
= Ir C. U
N
= E - Ir
B. U
N
= I(R + r) D. U
N
= E + Ir
Caâu 3 Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì điều nào sau đay là không đúng:
A. dòng điện trong mạch giảm nhanh về 0
B. nhiệt lượng tỏa ra rất lớn
C. dòng điện trong mạch tăng nhanh đến giá trị cực đại
D. là hiện tượng xảy ra khi điện trở mạch ngoài bằng 0
Caâu 4 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch
ngoài
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch
B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng
C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng

D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua mạch
Câu 5 Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì
cường độ dòng điện trong mạch chính
A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần. D. không đổi.
Câu 6 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (

) được mắc với điện trở 4,8 (

) thành mạch kín. Khi đó
hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Suất điện động của nguồn điện là
A. E = 14,50 (V). B. E = 12,00 (V).
C. E = 12,25 (V). D. E = 11,75 (V).
Câu 1: Nếu đoạn mạch AB chứa nguồn điện có suất điện động E

điện trở trong r và điện trở mạch
ngoài R thì hiệu điện thế hai đầu mạch cho bởi biểu thức:
A. U
AB
= E – I(r + R)
B. U
AB
= E + I(r + R)
C. U
AB
= I( r + R ) – E
D. U
AB
= E /I( r + R )
Câu 2 Bộ nguồn có n pin giống nhau mắc song song, suất điện động và điện trở trong của bộ

nguồn là:
A. E
b
= nE ;
n
r
r
b
=
B. E
b
= E ;
n
r
r
b
=
C. E
b
= E ;
r
n
r
b
=
D. E
b
= E ; r
b
= n.r

Câu 3 Bộ nguồn có N pin giống nhau mắc hỗn hợp đối xứng, thành m dãy, mỗi dãy có n nguồn.
Suất điện động của bộ nguồn, điện trở bộ nguồn và tổng số nguồn là:
A. ξ
b
=
n
m
ξ
; r
b
= m.r ; N = n + m
B. ξ
b
= mξ ; r
b
=
n
mr
; N = n.m
C. ξ
b
= mξ ; r
b
= m.r ; N = n.m
D.
n
b
ξ
ξ
=

; r
b
=
n
mr
; N = n.m
Câu 4: Cho đoạn mạch điện:
Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch
A.
21
21
rrR
U
I
AB
++
−−
=
ξξ
B.
21
21
rrR
U
I
AB
++
−+
=
ξξ

C.
21
21
rrR
U
I
AB
++
+−
=
ξξ
D.
21
21
rrR
U
I
AB
++
++
=
ξξ
A B
I
ξ
1
, r
1
ξ
2

, r
2
R
Câu 5: Nếu ghép cả 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biêt mỗi pin có suất điện động 3V thì bộ
nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động:
A. 3V
B. 6V
C. 9V
D. 5V
Câu 6 Cho mạch điện như hình:
E = 2V; r = 1Ω R = 6Ω
Cường độ dòng điện qua điện trở là:
A. 1A
B.
3
4
A
C. 3,75 A
D. Một giá trị khác
Câu 1 Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua có cường độ I.
Công suất tỏa nhiệt của điện trở này không thể tính bằng công thức nào sau đây?
a. P = IR
2

b. P = UI
c. P = RI
2

d .
R

U
P
2
=
ĐÁ: a
Câu 2 Cho mạch điện gồm hai điện trở R
1
=2

; R
2
=3

được mắc nối tiếp vào một nguồn
điện có suất điện động 12V, điện trở trong 1

. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
a. 1A
b. 3A
c. 2A
d. Một đáp án khác ĐÁ: c
Câu 3 Có 4 pin, mỗi pin có suất điện động 1,5V, điện trở trong 0,2

. Suất điện động và
điện trở trong của bộ nguồn khi chúng được mắc nối tiếp là:
a. 6V; 0,8


b. 3V; 0,8



c. 6V; 0,05


d. 3V; 0,1

ĐÁ: a
Câu 4 Công suất của nguồn điện được xác định bằng:
a. Lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong một giây
b. Công mà lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương ngược chiều điện
trường bên trong nguồn điện
c. Công của dòng điện chạy trong mạch điện kín sinh ra trong một giây
d. Công của dòng điện thực hiện khi dịch chuyển một đơn vị điện tích dương chạy trong
mạch kín.
ĐÁ: c
Câu 5 Biểu thức nào sau đây là biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch:
a.
rR
I
N

=
ξ
b.
rR
I
N
+
=
ξ

c.
r
I
ξ
=
d. Một biểu thức khác ĐÁ: b
Câu 6 Một quạt điện có ghi 220V- 75W được mắc vào một mạch điện có cường độ dòng
điện qua quạt là 0,3A. Công suất tiêu thụ của quạt là:
a. 48W
b. 50W
c. 55W
D. 58W ĐÁ:d
Câu 1:Dòng điện là
A.dòng chuyển dời có hướng của các điện tích
B.dòng chuyển động của các điện tích
C.dòng chuyển dời của các electron
D.dòng chuyển dời của ion dương
Câu 2:Công thức tính cường độ dòng điện không đổi là
A.
t
q
I


=
B.
t
q
I =
C.

qtI =
D.
q
t
I =
Câu 3:Suất điện động của nguồn điện được tính bởi công thức
A.
qA.=
ξ
B.
A
q
=
ξ
C.
q
A
=
ξ
D.
A=
ξ
.t
Câu 4:Phát biểu nào sau đây là không đúng
A.Khi pin phóng điện , trong pin có quá trình biến đổi quá năng thành điện năng
B.Khi acquy phóng điện trong acquy có sự biến đổi hoá năng thành điện năng
C.Khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hoá năng
D. Khi nạp điện cho acquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hoá năng và nhiệt năng
Câu 5:Phát biểu nào sau đây không đúng
A.Dòng điện có tác dụng từ.Ví dụ:nam châm điện

B.Dòng điện có tác dụng nhiệt.Ví dụ: bàn là điện
C.Dòng điện có tác dụng hoá học.Ví dụ:acquy nóng lên khi nạp điện
D.Dòng điện có tác dụng sinh lý.Ví dụ: hiện tượng điện giật
Câu 6:Một nguồn điện có suất điện động 200mV.Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực
lạ phải sinh công là
A.20 J B. 0,05 J C. 2000 J D. 2 J
Câu 7:công thức xác định công của nguồn điện là
A.A=ξIt B.A=ξI C.A=UIt D.A=UI
Câu 8:Công của dòng điện có đơn vị là
A.J.s B.KW.h C. W D.KVA
Câu 9: Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với
A.hiệu điện thế hai đầu mạch
B.nhiệt độ của vật dẫn trong mạch
C.cường độ dòng điện trong mạch
D.thời gian dòng điện chạy qua mạch
Câu 10:Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi.Khi điện trở trong mạch được điều chỉnh
tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian , năng lượng tiêu thụ của mạch
A.giảm 2 lần B.tăng 2 lần
C.giảm 4 lần D.không đổi
Câu 11:Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn
B.Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua mạch
C. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật
dẫn
D.Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn
Câu 12:Người ta làm nóng 1kg nước thêm 1
0
C bằng cách cho dòng điện 1A đi qua một điện trở
7Ω.Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.Thời gian cần thiết là
A. 10 phút B.600 phút C.10 giây D.1 giờ

Câu 13: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây ?
A.U
N
=Ir B.U
N
=ξ-Ir C.U
N
=I(R+r) D.U
N
=ξ+Ir
Câu 14:Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch
A.tăng rất lớn B. giảm về 0
C.tăng giảm liên tục D.không đổi so với trước
Câu 15: Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng
A.tỉ số công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch
B.tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài
C.công của dòng điện ở mạch ngoài
D.nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch
Câu 16:Cho mạch điện có nguồn điện không đổi .Khi điện trở mạch ngoài tăng 2 lần thì cường độ
dòng điện trong mạch chính
A.chưa đủ dữ kiện để xác định B.giảm 2 lần
C.tăng giảm liên tục D.không đổi so với trước
Câu 17:Khi khởi động xe máy, không nên nhấn quá lâu và nhiều lần liên tục vì
A.dòng đoản mạch kéo dài toả nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy
B.động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng
C.hỏng nút khởi động
Câu 18: Một mạch điện có 2 điện trở 3Ω và 6Ω mắc song song được nối với một nguồn điện có
điện trở trong 1Ω. Hiệu suất của nguồn điện là
A.11,1% B.90% C.66,6% D.16,6%
Câu 19: Khi mắc song song n dãy, mỗi dãy m nguồn điện có điện trở trong r giống nhau thì điện trở

trong của cả bộ nguồn cho bởi biểu thức
A.nr B.mr C.m.n.r D.mr/n
Câu 20:Cho m nguồn giống nhau ghép song song , mỗi nguồn có điện trở trong r điện trở của cả bộ
cho bởi công thức
A.mr B.r/m C.m/r D.1/mr
Câu 21:Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện động 3V thành bộ nguồn 6V thì
A.phải ghép hai pin song song và nối tiếp với pin còn lại
B.ghép 3 pin song song
C.ghép 3 pin nối tiếp
D.không ghép được
Câu 22: Nếu ghép 3 pin giống nhau thành một bộ pin, biết mỗi pin có suất điện động 3V thì bộ
nguồn sẽ không thể đạt được giá trị suất điện động
A.3V B.6V C.9V D.5V
Câu 23:Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9V-1Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện
động và điện trở trong là
A.9V-3Ω B.3V-3Ω C.9V-1/3Ω D.3V-1/3Ω
Câu 24:Một bóng đèn có ghi 6V-6W được mắc vào một nguồn điện có điện trở trong 2Ω thì sáng
bình thường . Suất điện động của nguồn điện là
A.6V B.36V C.8V D.12V
Câu 25: Chọn câu đúng
A .Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy ) có sự chuyển hoá từ nội năng thành điện năng
B. Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy ) có sự chuyển hoá từ cơ năng thành điện năng
C. Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy ) có sự chuyển hoá từ hoá năng thành điện năng
D. Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy ) có sự chuyển hoá từ quang năng thành điện năng
Câu 26:Phát biểu nào sau đây không đúng
A.Khi pin phóng điện, trong pin có quá trình biến đổi hoá năng thành điện năng
B.Khi acquy phóng điện, trong acquy có sự biến đổi hoá năng thành điện năng
C.khi nạp điện cho acquy, trong acquy chỉ có sự biến đổi điện năng thành hoá năng
D.khi nạp điện choacquy, trong acquy có sự biến đổi điện năng thành hoá năng và nhiệt năng
Câu 27: Chọn câu đúng

A.I=U/R B.U=I/R C. R=U.I D.R=I/U
Câu 28:Đoạn mạch gồm R
1
=100Ω,R
2
=300Ω mắc nối tiếp thì điện trở tương đương cả mạch là
A.200Ω B.400Ω C.300Ω D.500Ω
Câu 29:Chọn câu đúng
A. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch luôn không đổi
B. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở vật dẫn
C. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện trở vật dẫn
D. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch tỉ lệ bình phương hiệu điện thế
Câu 30:suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự
A.chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu
B. chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu
C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu
D. chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác không phải là nhiệt của máy thu
1 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện
lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương
D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm
2. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
A. Khả năng tích điện cho hai cực của nó. B. Khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. Khả năng thực hiện công của nguồn điện.
D. Khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
3. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A. Các ion dương B. Các êlectron
C. Các ion âm D.Các nguyên tử

1. Cho một dòng điện không đổi trong 10s điện lượng chuyển qua tiết điện thẳng là 2C. Sau 50s điện lượng
chuyển qua tiết diện thẳng đó là
A. A. 5C B. 10C
C. 50C D. 25C
2. Một nguồn điện có suất điện động 200mV. Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực lạ phải sinh
công
A. 20J B. 0,05J
C. 2000J D. 2J
3. Trong dây dẫn kim loại có dòng điện không đổi chạy qua, cường độ là 1,6mA. Trong một phút số lượng
êlectron chuyển qua tiết diện thẳng là
A. 6.10
20
êlectron
B. 6.10
18
êlectron
C. 6.10
19
êlectron
D. 6.10
17
êlectron
1. Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
2. Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.

C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va
chạm.
3. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:
A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
C. Do sự va chạm của các electron với nhau.
D. Cả B và C đúng.
4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi cho hai thanh kim loại có bản chất khác nhau tiếp xúc với nhau thì:
A. Có sự khuếch tán electron từ chất có nhiều electron hơn sang chất có ít electron hơn.
B. Có sự khuếch tán iôn từ kim loại này sang kim loại kia.
C. Có sự khuếch tán eletron từ kim loại có mật độ electron lớn sang kim loại có mật độ
electron nhỏ hơn.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
5. Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ:
A. Ôm kế và đồng hồ đo thời gian.
B. Vôn kế, ampe kế, cặp nhiệt độ.
C. Vôn kê, cặp nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian.
D. Vôn kê, ampe kế, đồng hồ đo thời gian.
6. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở 50
0
C, có hệ số nhiệt điện ỏ = 4,1.10
-3
K
-1
. Điện trở của sợi
dây đó ở 100
0
C là:

A. 86,6Ω B. 89,2Ω
C. 95Ω D. 82Ω
1. Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện
tượng nhiệt điện chỉ xảy ra khi:
A. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
B. Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
C. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn bằng nhau.
D. Hai thanh kim loại có bản chất giống nhau và nhiệt độ ở hai đầu mối hàn khác nhau.
2 Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào:
A. Hiệu nhiệt độ (T
1
– T
2
) giữa hai đầu mối hàn.
B. Hệ số nở dài vì nhiệt ỏ.
C. Khoảng cách giữa hai mối hàn.
D. Điện trở của các mối hàn.
3 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một
mạch kín và hai mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện
trong mạch điện có nhiệt độ không đồng nhất.
C. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T
1
– T
2
) giữa hai đầu mối hàn
của cặp nhiệt điện.
D. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T
1

– T
2
) giữa hai đầu mối hàn
của cặp nhiệt điện.
4 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đối với vật liệu siêu dẫn, để có dòng điện chạy trong mạch ta luôn phải duy trì một hiệu
điện thế trong mạch.
B. Điện trở của vật siêu dẫn bằng không.
C. Đối với vật liệu siêu dẫn, có khả năng tự duy trì dòng điện trong mạch sau khi ngắt bỏ
nguồn điện.
D. Đối với vật liệu siêu dẫn, năng lượng hao phí do toả nhiệt bằng không.
5 Câu nào dưới đây là không đúng:
A. Kim laoij dẫn điện tốt
B. Điện trở suất kim loại khá lớn vào cỡ 10
7
-10
8
Ω.m
C. Khi nhiệt độ tăng, điện trở suất kim loại tăng theo hàm bậc nhất.
D. Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm khi nhiệt độ khi nhiệt độ của kim loại không
đổi
6 Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α
T
= 65 (µV/K) được đặt trong không khí ở 20
0
C,
còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232
0
C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi
đó là

A. E = 13,00mV.
B. E = 13,58mV.
C. E = 13,98mV.
D. E = 13,78mV.
1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm, electron đi
về anốt và iôn dương đi về catốt.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về anốt
và các iôn dương đi về catốt.
C. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các iôn âm đi về anốt và
các iôn dương đi về catốt.
D. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dịch có hướng của các electron đi về từ
catốt về anốt, khi catốt bị nung nóng.
2. Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
A.
tI
n
A
Fm .=
B. m = D.V
C.
At
nFm
I
.

=
D.
FIA
nm

t

.
=
3. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
A. Chuyển động nhiệt của các phân tử tăng và khả năng phân li thành iôn tăng.
B. Độ nhớt của dung dịch giảm làm cho các iôn chuyển động được dễ dàng hơn.
C. Số va chạm của các iôn trong dung dịch giảm.
D. Cả A và B đúng.
4. Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai cực của bình điện phân. Xét trong cΩng một
khoảng thời gian, nếu kéo hai cực của bình ra xa sao cho khoảng cách giữa chúng tăng gấp 2 lần
thì khối lượng chất được giải phóng ở điện cực so với lúc trước sẽ:
A. tăng lên 2 lần.
B. giảm đi 2 lần.
C. tăng lên 4 lần.
D. giảm đi 4 lần.
5. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
A. Dùng muối AgNO
3.
B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt.
C. Dùng anốt bằng bạc.
D. Dùng huy chương làm catốt.
6. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO
3
, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I
= 1 (A). Cho A
Ag
=108 (đvc), n
Ag
= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là:

A. 1,08 (mg).
B. 1,08 (g).
C. 0,54 (g).
D. 1,08 (kg).
1 Câu nào dưới đây nói về chân không vật lý là không đúng?
A. Chân không vật lý là một môi trường trong đó không có bất kỳ phân tử khí nào.
B. Chân không vật lý là một môi trường trong đó các hạt chuyển động không bị va chạm với
các hạt khác.
C. Có thể coi bên trong một bình là chân không nếu áp suất trong bình ở dưới khoảng
0,0001mmHg.
D. Chân không vật lý là một môi trường không chứa sẵn các hạt tải điện nên bình thường nó
không dẫn điện.
2 Bản chất của dòng điện trong chân không là
A. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cΩng chiều điện trường và của các iôn âm
ngược chiều điện trường
B. Dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường
C. Dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi
bị nung nóng
D. Dòng dịch chuyển có hướng của các iôn dương cΩng chiều điện trường, của các iôn âm và
electron ngược chiều điện trường
3 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.
B. Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.
C. Tia catốt có mang năng lượng.
D. Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.
4 Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do:
A. Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên.
B. Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi.
C. Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn.
D. Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên.

5 Trong các đường đặc tuyến vôn-ampe sau, đường nào là của dòng điện trong chân không?
6 Cường độ dòng điện bão hoà trong điốt chân không bằng 1mA, trong thời gian 1s số electron
bứt ra khỏi mặt catốt là:
A. 6,6.10
15
electron.
B. 6,1.10
15
electron.
C. 6,25.10
15
electron.
D. 6.0.10
15
electron.
1 Phát biểu nào sau đây về đặc điểm của chất bán dẫn là không đúng?
A. Điện trở suất của chất bán dẫn lớn hơn so với kim loại nhưng nhỏ hơn so với chất điện
môi.
B. Điện trở suất của chất bán dẫn giảm mạnh khi nhiệt độ tăng.
C. Điện trở suất phụ thuộc rất mạnh vào hiệu điện thế.
D. Tính chất điện của bán dẫn phụ thuộc nhiều vào các tạp chất có mặt trong tinh thể.
2 Bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống ngược chiều điện trường.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các electron và lỗ trống cΩng chiều điện trường.
C. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo chiều điện trường và các lỗ trống ngược
chiều điện trường.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống theo chiều điện trường và các electron ngược
chiều điện trường.
3 Câu nào dưới đây nói về phân loại chất bán dẫn là không đúng?
A. Bán dẫn hoàn toàn tinh khiết là bán dẫn trong đó mật độ electron bằng mật độ lỗ trống.

B. Bán dẫn tạp chất là bán dẫn trong đó các hạt tải điện chủ yếu được tạo bởi các nguyên tử
tạp chất.
C. Bán dẫn loại n là bán dẫn trong đó mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ electron.
D. Bán dẫn loại p là bán dẫn trong đó mật độ electron tự do nhỏ hơn rất nhiều mật độ lỗ
trống.
4 Chọn câu đúng?
A. Electron tự do và lỗ trống đều chuyển động ngược chiều điện trường.
B. Electron tự do và lỗ trống đều mang điện tích âm.
I(A)
O U(V)
A
I(A)
O U(V)
B
I(A)
O U(V)
C
I(A)
O U(V)
D
C. Mật độ các hạt tải điện phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố bên ngoài như nhiệt độ, mức độ
chiếu sáng.
D. Độ linh động của các hạt tải điện hầu như không thay đổi khi nhiệt độ tăng.
5 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cấu tạo của điốt bán dẫn gồm một lớp tiếp xúc p-n.
B. Dòng electron chuyển qua lớp tiếp xúc p-n chủ yếu theo chiều từ p sang n.
C. Tia ca tốt mắt thường không nhìn thấy được.
D. Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng.
6 Ở nhiệt độ phòng, trong bán dẫn Si tinh khiết có số cặp điện tử – lỗ trống bằng 10
-13

lần số
nguyên tử Si. Số hạt mang điện có trong 2 mol nguyên tử Si là:
A. 1,205.10
11
hạt.
B. 24,08.10
10
hạt.
C. 6,020.10
10
hạt.
D. 4,816.10
11
hạt.
Câu 1: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ
A. Giảm đi.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
Câu 2 Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là:
A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm.
B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm.
C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm.
D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va
chạm.
Câu 3 Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là:
A. Do sự va chạm của các electron với các ion (+) ở các nút mạng.
B. Do sự va chạm của các ion (+) ở các nút mạng với nhau.
C. Do sự va chạm của các electron với nhau.
D. Cả B và C đúng.

Câu 4 Khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất của thanh kim loại cũng tăng do:
A. Chuyển động vì nhiệt của các electron tăng lên.
B. Chuyển động định hướng của các electron tăng lên.
C. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng tăng lên.
D. Biên độ dao động của các ion quanh nút mạng giảm đi.
Câu 5 Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở 50
0
C, có điện trở suất α = 4,1.10
-3
K
-1
. Điện trở của
sợi dây đó ở 100
0
C là:
A. 86,6Ω
B. 89,2Ω
C. 95Ω
D. 82Ω

×