Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Chương 1 Những vấn đề cơ bản về tài chính ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.95 KB, 23 trang )

1
Chương 1
Những vấn đề cơ bản về tài chính
I. Lịch sử ra đời và phát triển của tài chính
II. Bản chất của tài chính
III. Chức năng của tài chính
IV. Vai trò của tài chính
V. Nguồn tài chính và Hệ thống tài chính
VI. Chính sách tài chính chính phủ
2
SX Phân phối Trao đổi Tiêu dùng
Tài chính
Phân công lao động
SX, trao đổi hàng hóa
* PP tài chính xuất hiện khi phân chia Σ sp XH diễn ra
dưới dạng tiền tệ, phát sinh trên cơ sở của nền KT hàng
hóa.
1. Sự tồn tại và phát triển của nền KT hàng
hóa - tiền tệ
Tiền tệ Pp bằng
giá
trị
3
2. Sự ra đời và tồn tại của Nhà nước
Chế độ tư hữu Giai cấp NN ra đời
Tài chính NN
Thuế
Tổ chức Cá nhân
* NN ra đời là tiền đề cho sự ra đời TC NN
Kết luận: TC là một phạm trù KT, là một
phạm trù lịch sử


TC chỉ mất đi khi nền KTHH và NN không tồn tại
4
A, B, C: là các DN trong nền kinh tế.
Có mối quan hệ KT dưới hình thức giá trị
Bên ngoài: sự vận động của các nguồn lực TC
Bên trong: mqh KT trong PP Σsp XH
Bản chất của tài chính
Phân phối Σsp XH
Nguyên liệu Bán sp
B A C
Tiền SX Tiền
Sự vận động của các luồng giá trị
5
Tài chính phản ảnh hệ thống các quan hệ KT
phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn
TC bằng việc hình thành và sử dụng các quỹ
tiền tệ nhằm đáp ứng nhu cầu tích lũy và tiêu
dùng của các chủ thể trong XH
* Tài chính là phương thức tạo lập và sử dụng tiền
tệ của con người
6
Những quan hệ kinh tế thuộc phạm trù TC

đầu tư

NN Các tổ chức KT






NN Cơ quan qlý NN

NN Các tầng lớp dcư
cấp vốn hoạt động
đóng góp vào NS
Đầu tư phúc lợi
đóng góp
7
Tổ chức KT Tổ chức KT
Tổ chức KT Thành viên của tổ chức

Hợp đồng và quan hệ
thanh toán
lương
Hợp đồng và quan hệ
thanh toán
8
Chức năng của tài chính
Chức năng tổ chức vốn:
Sự thu hút vốn để hình thành các quỹ tiền tệ
Tạo sự thuận lợi cho việc luân chuyển
Được thực hiện thông qua các tổ chức TC
Chức năng phân phối
Là sự phân phối ΣspXH = hình thành và sử
dụng các quỹ tiền tệ
Giải quyết thỏa đáng mqh giữa tích lũy và
tiêu dùng, cơ sở thực hiện tái sx mở rộng
9
Các giai đoạn trong quá trình phân phối


Phân phối lần đầu

Là sự PP thu nhập cơ bản

Giữa các TV tạo ra của
cải XH

Diễn ra nơi trực tiếp tạo
ra của cải

Tiến hành sau khi đã có
kết quả SXKD

Phân phối lại

Là sự tiếp tục PP thu
nhập cơ bản

Đáp ứng yêu cầu tiêu
dùng và tích lũy toàn
XH
11
Chức năng giám sát
* Là sự giám sát các hoạt động kinh tế
thông qua sự vận động của vốn tiền tệ
3 giai đoạn: trước, trong và sau khi thực
hiện
* Thực hiện bằng việc phân tích các
tỷ số TC

* Là sự quản trị rủi ro
* Tư vấn về tài chính
12
-
Bảo đảm nền KT phát triển đúng định
hướng
- Bảo đảm sử dụng các nguồn lực khan
hiếm có hiệu quả
- Bảo đảm cân đối trong phát triển KT
cơ cấu kinh tế hợp lý
- Chống tham nhũng, các hiện tượng gây
lãng phí của cải XH
- Phát hiện sai sót trong quá trình PP
có những điều chỉnh kịp thời
13
Vai trò của tài chính

TC - công cụ PP tổng sp XH:

- Công cụ t.hiện chức năng KT-XH của NN

+ Đầu tư xác lập một cơ cấu KT mang tính định hướng

+ Đảm bảo hoạt động của bộ máy Nhà nước

+ Đầu tư vào các lĩnh vực công cộng

- Xác lập mối quan hệ tích lũy & tiêu dùng phù hợp
cho từng giai đoạn


- Bình ổn tiền tệ, vật giá

- Công cụ điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư
14

TC - công cụ điều tiết vĩ mô nền KT

- NSNN:

+ Hoạt động thu, chi hướng vào mục tiêu ổn
định hay tăng trưởng nền KT, giải quyết các
vấn đề XH

- Thuế:

+ Công cụ huy động nguồn thu NS

+ Công cụ điều chỉnh vĩ mô nền KT, điều
hòa thu nhập, tạo công bằng XH
15
- Tiền tệ - Tín dụng:
+ Lãi suất chiết khấu, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc, điều chỉnh cơ cấu KT, đầu tư
+ KBNN huy động nguồn TC để bù đắp
thiếu hụt NS
- Quỹ dự trữ Tài chính quốc gia: trợ giá, dự
trữ vật tư, hỗ trợ đầu tư
- Quỹ BH: công cụ tham gia bù đắp thiệt hại,
ổn định nền KT
16

Nguồn tài chính
CP ngvật liệu
trả lương
nộp thuế,
TN thuần túy
Doanh thu
SP
bán
Nguồn TC của DN
Vay
ngân hàng
Phát hành
CP, TP
Liên doanh
17
⇒ Nguồn tài chính
- Là tiền tệ đang vận động trong quá trình PP Σ
sp XH.
- Để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
- Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và tích lũy
của các chủ thể trong XH
18
Hình thức của nguồn tài chính:
- Dạng tiền tệ thực tế
- Dạng hiện vật có khả năng tiền tệ hóa

- Chỉ bảo gồm giá trị những sản phẩm và dịch vụ
cuối cùng đã được tiêu thụ
- Sản phẩm cuối cùng phải tập hợp tất cả các yếu tố
cấu thành nên giá trị

- Nguồn tài chính còn được huy động từ nước ngoài
19
20
TC
Nhà
nước
Hệ thống tài chính
TC
doanh
nghiệp
Hệ
thống
NH
Hệ
thống
BH
TC tổ
chức XH
& dcư
- Mỗi khâu có 1 quỹ tiền tệ nhất định
- Các khâu đồng nhất về hình thức các quan hệ
tài chính
- Các quỹ tiền tệ vận động liên tục
⇒ mqh TC giữa các khâu ⇒ một thể thống nhất
21
Hệ thống tài chính

Tổng thể các quan hệ TC ở các khâu khác
nhau trong các lĩnh vực khác nhau


Giữa chúng có mqh hữu cơ trong quá trình
tạo lập, PP và sử dụng các quỹ tiền tệ
22
Đặc trưng của các khâu
trong hệ thống TC

NSNN (Tài chính Nhà nước):

- Là quỹ tiền tệ tập trung lớn của NN, có 2 cấp

- Có tác dụng kích thích, định hướng, kiểm tra
quá trình PP các nguồn TC của các khâu trong
hệ thống TC

⇒ Có mqh với các khâu khác & sự phát triển KT
23

Tài chính doanh nghiệp:

- Là nơi trực tiếp tạo ra nguồn TC cho các khâu
TC khác

- Là nơi thu hút và sử dụng các nguồn TC trong
XH: phát hành CP, TP, vay NH, liên doanh,

⇒Ảnh hưởng mạnh đến việc hình thành và hiệu quả sử
dụng vốn của các khâu TC khác

Hệ thống bảo hiểm:


- DN BH

- BH XH
24

Hệ thống tín dụng:

- Tín dụng NH (các NHTM, các cty TC):

+ Thu hút vốn của hộ gđình, DN: phát hành sổ
tiết kiệm, tín phiếu

+ Hỗ trợ vốn cho các khâu TC khác

- Tín dụng NN:

+ NN vay của tổ chức KT, XH, dân cư

+ Sử dụng theo những mục đích, yêu cầu
chung của NN

TC các tổ chức Xã hội và dân cư

×