Bài kiểm tra số 1 (chương 1 >2)-Lớp sáng thứ 3 - Lần thử nghiệm 1
Question 1 ___________là phân bổ một cách hệ thống chi phí mua tài sản cố định theo thời gian cho mục đích báo
cáo tài chính, mục đích tính thuế hoặc cả hai.
a. Khấu hao
b. Phân bổ chi phí nghiên cứu phát triển
c. Phân bổ chi phí sản xuất chung
d. Phân bổ chi phí đầu tư
Question 3 _________buộc phải phân bổ một cách hệ thống chi phí mua tài sản cố định theo thời gian thay vì tính
trong 1 kỳ.
a. Nguyên tắc Nhất quán
b. Nguyên tắc thực hiện
c. Nguyên tắc Phù hợp
d. Nguyên tắc thận trọng
Question 5 Các chứng khoán sẽ là ________đối với người nắm giữ và là _______đối với người phát hành
a. Nợ tài chính, tài sản tài chính
b. Nợ tài chính, tài sản thực
c. Tài sản tài chính, nợ tài chính
d. Tài sản thực, nợ tài chính
Question 7 Công ty bảo hiểm nhân thọ thường ưu tiên đầu tư vào ________
a. Trái phiếu chính phủ
b. Trái phiếu công ty
c. Cầm cố
d. Cổ phiếu công ty
Question 9 Ở Hoa Kỳ, chứng khoán thuộc (đối với Moody là Aaa đến Baa, đối với Standard & Poor là AAA đến
BBB) được xem là chứng khoán
a. Loại đầu cơ
b. Không được xếp hạng tín dụng
c. Có mức sinh lợi cao
d. Loại đầu tư
Question 11 Giá thị trường của một cổ phiếu thường được quyết định bởi:
a. Thị trường chứng khoán mà công ty niêm yết.
b. các cá nhân mua và bán cổ phiếu.
c. Hội đồng quản trị công ty.
d. Chủ tịch công ty.
Question 12 Doanh nghiệp vay ngân hàng với lãi suất là 12%. Thuế thu nhập là 30%. Vậy lãi suất vay vốn thực sự là:
Question 14 Cổ phiếu và trái phiếu công ty thường được các công ty có cấu trúc vốn dài hạn ưu tiên đâu tư như:
a. Quỹ hỗ tương
b. Ngân hàng đầu tư
c. Ngân hàng thương mại
d. Công ty bảo hiểm tai nạn
Question 16 Phát biểu nào sau đây đúng khi phân tích mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
a. Tối đa hóa lợi nhuận không dẫn đến gia tăng lợi nhuận ngắn hạn mà làm ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng trong tương lai
b. Tối đa hóa lợi nhuận chủ yếu quan tâm đến tối đa hóa lợi nhuận ròng hơn là giá cổ phiếu
c. Tối đa hóa lợi nhuận cân nhắc đến tác động đến các EPS của các cổ đông
d. Tối đa hóa lợi nhuận cân nhắc đến mức rủi ro của công ty
Question 17 Quyết định______liên quan đến quản trị tài sản một cách có hiệu quả trên cơ sở hoạt động hằng ngày,
đặc biệt là các tài sản lưu động
Question 18 Bộ phận kế tóan trong một doanh nghiệp thường không chịu trách nhiệm về hoạt động sau
Question 21 "Giá trị cổ đông » trong một công ty được biểu diễn bởi :
a. tổng tiền lương được trả cho nhân viên.
b. số lượng nhân viên trong một công ty
c. giá thị trường của 1 cổ phiếu thường.
d. giá trị sổ sách của tài sản công ty trừ đi cho giá trị sổ sách các khoản nợ.
Question 22 Người chủ có thể tạo ra _________bằng cách cung cấp quyền chọn mua chứng khoán, thưởng, các đặc
quyềnv.v.
a. Sự kiểm soát chi phí
b. Sự kiểm soát đối với người đại diện
c. Tăng tỷ lệ vốn chủ sở hữu, giảm tỷ lệ vốn vay
d. Động cơ thúc đẩy đối với người đại diện
Question 25 ______là một khái niệm hàm ý rằng công ty nên xem xét đến các vấn đề như bảo vệ người tiêu dùng, trả
lương công bằng, duy trì các thực tiễn tuyển dụng công bằng, hỗ trợ cho đào tạo và xem xét đến các vấn đề về môi
trường
a. Tối đa hóa lợi nhuận
b. Quản trị tài chính
c. Trách nhiệm xã hội
d. Lý thuyết đại diện
Question 26 Công ty trách nhiệm hữu hạn (LLC) thường có nhiều nhất 2 trong 4 đặc điểm sau: (1) Trách nhiệm hữu
hạn (2) quản trị tập quyền (3) đời sống vô hạn (4)khả năng chuyển quyền sở hữu mà không cần sự đồng thuận của
các đồng sở hữu khác. Hình thức công ty nào có cả 4 tính chất trên
a. Không có câu trả lời đúng
b. Công ty hợp doanh giới hạn
c. Công ty cổ phần
d. Công ty hợp doanh toàn phần
Question 27 Phát biểu nào sau đây là đúng với một doanh nghiệp tư nhân
a. So với cổ đông trong một công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân có thể dễ dàng từ bỏ vị trí sở hữu của mình
b. Một doanh nghiệp tư nhân có thể dễ dàng được thành lập so với một công ty cổ phần
c. Chủ sở hữu một doanh nghiệpt ư nhân chịu thuế 2 lần không như những người góp vốn trong công ty hợp doanh
d. Có trách nhiệm hữu hạn
Question 28 Một ưu điểm lớn của hình thức công ty cổ phần
a. dễ tổ chức
b. các ràng buộc về pháp lý
c. không phải chịu thuế 2 lần
d. trách nhiệm hữu hạn.
Question 29 Trong công ty hợp doanh_________, ______ chịu trách nhiệm trong giới hạn phần vốn góp đối với các
khoản nợ của công ty
a. Toàn phần, tất cả
b. Toàn phần, thành viên giới hạn
c. Giới hạn, thành viên hợp doanh
d. Giới hạn, các thành viên giới hạn
Question 30 Bạn muốn trong năm nay sẽ để dành mỗi quý một số tiền là 9 triệu (tổng cộng là 5 khoản gởi với khoản
đầu tiên bắt đầu ngay bây giờ). Biết rằng lãi suất là 12%/năm, ghép lãi theo quý. Sau 10 năm nữa, số tiền trong ngân
hàng của bạn là:
Question 32 Biết rằng lãi suất ngân hàng là12%/năm, ghép lãi hằng năm, hiện bạn đã có 100 triệu. Để có được số tiền
300 triệu sau 5 năm nữa vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm vào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm tối hiện tại là:
Question 36 Bạn đồng ý vay để mua máy tính trị giá 3000$ hôm nay. Khoản vay này có lãi suất hằng năm là 19.6%
ghép lãi hằng tháng. Khoản trả hằng tháng là 58$. Giả sử không có chi phí nào tăng thêm, vậy sau 36 tháng,
bạn còn nợ bao nhiêu tiền (trong con số vay 3000)?
Question 37 Bạn đang xem xét đầu tư một trái phiếu không trả lãi suất có giá $250. Sau thời hạn 16 năm, trái phiếu sẽ
được mua lại với giá 1000$. Tỷ lệ sinh lợi hằng năm của khoản đầu tư này sẽ là?
Question 38 Biết rằng lãi suất ngân hàng là12%/năm, ghép lãi hằng năm, Bạn đã có một số tiền trong ngân hàng. Bạn
tính toán và thấy rằng trong vòng 5 năm tới nếu đóng thêm 30 triệu vào đầu mỗi năm thì đến cuối năm thứ 5, bạn sẽ
có một số tiền là 370 triệu trong ngân hàng. Vậy số tiền hiện tại bạn đang có trong ngân hàng là:
Question 40 Biết rằng lãi suất ngân hàng là10%/năm, ghép lãi hằng năm, hiện bạn đã có 100 triệu. Để có được số
tiền 300 triệu sau 4 năm nữa vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm vào đầu mỗi năm trong vòng 4 năm tới hiện tại là:
Question 42 Với 1000$, bạn có thể mua một chứng khoán trả đều thông thường (cuối kỳ) với khoản trả hằng năm là
263.80$ trong vòng 5 năm. Lãi suất hằng năm của khoản đầu tư này là
Question 43 Hoa vay một số tiền là 200 triệu và trả góp đều đặn mỗi tháng trong vòng 5 năm tới lãi suất mỗi năm là
12%, ghép lãi hằng tháng. Vậy trong lần trả nợ thứ 3, số tiền trả lãi là:
Question 45 Nếu ghép lãi liên tục ở lãi suất 10 % trong vòng 30 năm, giá trị tương lai của khoản đầu tư $2,000 sẽ
xấp xỉ
Question 46 Một hợp đồng vay 700 triệu đồng, lãi suất 12%, dự định trả nợ đều trong 4 năm. khoản trả mỗi năm sẽ
a. 200 triệu
b. 230,46 triệu
c. 235 triệu
d. 196 triệu 146,46?
Question 47 Bạn muốn có một số tiền là 150 triệu sau vài năm nữa và gửi vào ngân hàng( vào cuối năm) 20 triệu
trong vòng vài năm tới với lãi suất 6%/năm. Biết rằng năm cuối cùng khoản góp ít hơn 20 triệu, vậy khoản góp này sẽ
Question 49 Tuấn sẽ đi du học sau 3 năm nữa, mỗi năm chi phí khoảng 200 triệu trong 4 năm (thanh toán vào cuối
năm). Trong thời gian tới, mỗi năm bố mẹ Tú sẽ để gửi vào ngân hàng một khoản tiền vào đầu năm đủ để trang trải
chi phí này. Vậy khoản tiền đó là (biết rằng lãi suất là 9%/năm):
Question 54 Công ty ABC đang bán hàng tín dụng với thời hạn nợ là 1 tháng. Tuy nhiên công ty đang phải vay nợ
với lãi suất phát biểu là 15%/năm ghép lãi 6 tháng. Vậy lãi suất mà công ty nên phát biểu với khách hàng là:
Question 56 Hoa vay một số tiền là 200 triệu và trả góp đều đặn mỗi năm trong vòng 5 năm tới với khoản trả sau 1
năm nữa, lãi suất là 1%/tháng, ghép lãi theo năm. Vậy khoản trả đều mỗi năm của Hoa là:
Question 58 Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 11.%/năm, ghép lãi hằng năm. Vậy sau 7 năm số tiền này sẽ là:
Question 5 Doanh nghiệp vay ngân hàng với lãi suất là 12%. Thuế thu nhập là 30%. Vậy lãi suất vay vốn thực sự là:
Question 8Trong tài chính, chúng ta thường gọi thị trường các công cụ tài chính tương đối dài hạn là thị trường ____
Question 9 Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và thời gian đáo hạn được gọi là ____________ của chứng khoán
Question 13 Nói chung, khả năng chuyển nhượng của một chứng khoán càng ___thì tỷ suất sinh lợi cần thiết để thu
hút người đầu tư phải càng ________
Question 15 Khi ra quyết định về chính sách cổ tức, cần đánh giá:
a. Giá trị cổ tức trả cho các cổ đông so với chi phí hoạt động
b. Giá trị cổ tức trả cho các cổ đông so với chi phí cơ hội vốn chủ sở hữu huy động mới
c. Giá trị cổ tức trả cho các cổ đông so với chi phí cơ hội của vốn vay
d. Giá trị cổ tức trả cho các cổ đông so với chi phí cơ hội của thu nhập giữ lại
Question 17 Thu nhập trên cổ phiếu thường (EPS) được tính như thế nào
a. Xác định thu nhập sau thuế từ bảng báo cáo thu nhập và sau đó chia cho thu nhập sau thuế của thời kỳ trước đó, sau đó trừ đi 1
b. Xác định thu nhập sau thuế từ bảng báo cáo thu nhập và sau đó chia cho số lượng cổ phiếu thường và cố phiếu ưu đãi đang lưu hành
c. Xác định thu nhập sau thuế từ bảng báo cáo thu nhập và sau đó chia cho doanh thu dự đoán của kỳ tới và trừ đi 1
d. Xác định thu nhập sau thuế từ bảng báo cáo thu nhập và sau đó chia cho số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
Question 18 Mục tiêu dài hạn của quản trị tài chính là
a. tối đa hóa thị phần
b. Tối đa hóa ROI (thu nhập trên đầu tư).
c. Tối đa hóa giá trị của cổ phiếu thường.
d. Tối đa hóa thu nhập trên cổ phiếu.
Question 19 Các yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận là:
a. Số vốn đầu tư
b. Chính sách cổ tức
c. Độ lớn của dòng thu nhập tương lai
d. Độ lớn của dòng thu nhập hiện tại
e. Rủi ro của dòng thu nhập
Question 24 Ưu điểm của công ty cổ phần là:
a. Chịu trách nhiệm vô hạn với phần vốn góp
b. Đơn giản trong thành lập
c. Chỉ chịu thuế 1 lần
d. Dễ dàng chuyển giao quyền sở hữu công ty
Question 27 Hình thức công ty nào dưới đây có trách nhiệm hữu hạn?
a. Công ty hợp doanh toàn phần
b. Doanh nghiệp tư nhân
c. Công ty cổ phần
d. Không có phương án đúng
Question 28 Yếu tố nào sau đây không phải là ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân:
a. Đơn giản trong góp vốn
b. Dễ chuyển giao quyền sở hữu
c. Thủ tục thành lập đơn giản và chi phí thấp
d. Đơn giản trong ra quyết định điều hành doanh nghiệp
Question 30 Một ưu điểm lớn của hình thức công ty cổ phần
a. trách nhiệm hữu hạn.
b. các ràng buộc về pháp lý
c. dễ tổ chức
d. không phải chịu thuế 2 lần
Question 31 Công ty ABC đang bán hàng tín dụng với thời hạn nợ là 1 tháng. Tuy nhiên công ty đang phải vay nợ
với lãi suất phát biểu là 15%/năm ghép lãi hằng quý. Vậy lãi suất mà công ty nên phát biểu với khách hàng là:
Question 35 Một loại chứng khoán bán với giá 5 triệu và sẽ chi trả mỗi năm là 900 nghìn trong vòng 10 năm tới (trả
vào cuối năm). Vậy thì lãi suất mà người mua được hưởng sẽ là:
Question 37 Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 1.05%/tháng, ghép lãi theo quý. Vậy sau 7 năm số tiền này sẽ là:
Question 40 Tuấn sẽ đi du học sau 3 năm nữa, mỗi năm chi phí khoảng 200 triệu trong 4 năm (thanh toán vào cuối
năm). Trong thời gian tới, mỗi năm bố mẹ Tú sẽ để gửi vào ngân hàng một khoản tiền vào đầu năm đủ để trang trải
chi phí này. Vậy khoản tiền đó là (biết rằng lãi suất là 9%/năm):
Question 42 Hoa vay một số tiền là 200 triệu và trả góp đều đặn mỗi tháng trong vòng 5 năm tới nữa, lãi suất mỗi
năm là 12%, ghép lãi hằng tháng. Vậy ngay sau khi trả nợ lần thứ 2, Hoa còn nợ số tiền là :
Question 44 Trong vòng 5 năm tới, cứ 6 tháng bạn gửi vào ngân hàng 40 triệu (khoản đầu tiên là sau 6 tháng
nữa,tổng cộng 10 khoản gởi) biết rằng lãi suất là 1.5%/tháng ghép lãi 6 tháng. Số tiền bạn có được sau 5 năm là:
Question 45 Bạn vay 30 triệu và hẹn sẽ trả cả gốc lẫn lãi là 52.87 triệu sau 5 năm nữa. vậy lãi suất hằng năm mà bạn
đang chịu là:
Question 47 Một hợp đồng vay 1000 triệu đồng. Cuối năm 1 trả 450 triệu; cuối năm 2 trả 420 triệu; cuối năm 3 trả
350 triệu. Lãi suất đúng nhất của hợp đồng này là
Question 48 Bạn muốn có một số tiền là 150 triệu sau vài năm nữa và gửi vào ngân hàng( vào cuối năm) 20 triệu
trong vòng vài năm tới với lãi suất 6%/năm. Biết rằng năm cuối cùng khoản góp nhiều hơn 20 triệu, vậy khoản góp
này sẽ là:
Question 51 Một hợp đồng vay 950 triệu, trả nợ đều trong 4 năm, mỗi năm 295 triệu. Lãi suất của hợp đồng đúng
nhất là
Question 52 Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 11.%/năm, ghép lãi hằng năm. Vậy sau 6 năm số tiền này sẽ là:
Question 57 Lãi suất thực của các khoản tiền gởi là 7%/năm, ghép lãi hằng năm. Tuy nhiên lạm phát ở mức 8%/năm.
Như vậy lãi suất danh nghĩa mà các ngân hàng công bố sẽ là:
Question 1 Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Khấu hao nhanh sẽ làm cho thu nhập tính thuế cao hơn vào những năm đầu
b. Khấu hao nhanh sẽ làm cho thuế thu nhập thấp hơn vào những năm đầu
c. Khấu hao nhanh và khấu hao đường thẳng mang lại tác dụng như nhau vì tổng giá trị khấu hao qua các năm đối với hai phương pháp này là như nhau
d. Khấu hao nhanh giúp cho doanh nghiệp nhanh lấy lại vốn đầu tư ban đầu vì chi phí khấu hao trích nhiều hơn.
Question 3 Nếu thuế suất thu nhập của doanh nghiệp là 40%. Lãi suất phát biểu là 15%/năm. Doanh nghiệp sử dụng
200 triệu vốn vay thì số tiền lãi thực sự phải trả :
Question 5 Ngoài Thu nhập kỳ vọng, rủi ro, thời gian đáo hạn, khả năng chuyển nhượng_________cũng ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lợi của chứng khoán
Question 7 Phát biêu nào là sai:
a. Trung gian tài chính bán chứng khoán của nó cho người muốn đầu tư
b. Môi giới tài chính mua chứng khoán trực tiếp (sơ cấp) và sau đó, phân phối lại chúng cho công chúng.
c. Giao dịch giữa môi giới tài chính và lĩnh vực tiết kiệm là trên thị trường sơ cấp
d. Trung gian tài chính chuyển nợ trực tiếp thành gián tiếp
Question 9 Một trái phiếu được phát hành bởi Ngân hàng ngoại thương Việt Nam vào năm 2005 hiện giờ đang được
giao dịch trên
a. thị trường tiền tệ sơ cấp.
b. thị trường vốn sơ cấp .
c. thị trường tiền tệ thứ cấp
d. thị trường vốn thứ cấp.
Question 10 Với những yếu tố khác không đổi, rủi ro của chứng khoán càng ___thì thu nhập kỳ vọng đem lại cho cổ
đông phải càng ____.
Question 14 Chứng khoán có mức độ rủi ro thấp nhất, thu nhập kỳ vọng cũng thấp nhất là:
a. Cổ phiếu thường
b. Trái phiếu chính
phủ
c. Thương phiếu
d. Trái phiếu công ty
e. Cổ phiếu ưu đãi
Question 16 Tất cả các bên có quan tâm đến tài sản của một công ty được gọi là
Question 17 Dòng dịch chuyển ___________liên quan đến sự chuyển hóa của tiền tệ khi được khi được thu hút từ
những nguồn tài trợ và chi trả lại cho những nhà tài trợ
a. Các dòng dịch chuyển kinh doanh
b. Các dòng dịch chuyển tiền tệ
c. Các dòng dịch chuyển tài trợ
d. Các dòng dịch chuyển đầu tư
Question 19 Nguồn vốn từ lợi nhuận giữ lại, khấu hao và bán tài sản là không phải là:
a. Vốn chủ sở hữu
b. A và B
c. Nguồn vốn bên ngoài
d. Vốn vay
e. A và C
Question 23 ______là một khái niệm hàm ý rằng công ty nên xem xét đến các vấn đề như bảo vệ người tiêu dùng, trả
lương công bằng, duy trì các thực tiễn tuyển dụng công bằng, hỗ trợ cho đào tạo và xem xét đến các vấn đề về môi
trường
a. Lý thuyết đại diện
b. Tối đa hóa lợi nhuận
c. Quản trị tài chính
d. Trách nhiệm xã hội
Question 24 "Giá trị cổ đông » trong một công ty được biểu diễn bởi :
a. giá thị trường của 1 cổ phiếu thường.
b. tổng tiền lương được trả cho nhân viên.
c. giá trị sổ sách của tài sản công ty trừ đi cho giá trị sổ sách các khoản nợ.
d. số lượng nhân viên trong một công ty
Question 25 Bạn muốn trong năm nay sẽ để dành mỗi quý một số tiền là 9 triệu (tổng cộng là 5 khoản gởi với khoản
đầu tiên bắt đầu ngay bây giờ). Biết rằng lãi suất là 12%/năm, ghép lãi theo quý. Sau 10 năm nữa, số tiền trong ngân
hàng của bạn là:
Question 34 Một hợp đồng vay 1000 triệu đồng. Cuối năm 1 trả 450 triệu; cuối năm 2 trả 420 triệu; cuối năm 3 trả
350 triệu. Lãi suất đúng nhất của hợp đồng này là
Question 35 Bạn muốn mua một trái phiếu trả đều vào cuối kỳ một khoản $4,000 trong vòng 20 năm. Lãi suất hằng
năm kỳ vọng là 8 % . Mức giá tối đa mà bạn sẵn sàng trả cho trái phiếu này là
Question 36 Phương án nào sau đây sẽ làm giảm giá trị hiện tại của các dòng tiền từ năm 1 đến năm 5
như sau $1,000; $4,000; $9,000; $5,000; và $2,000 với tỷ suất chiết khấu 10%:
a. Giảm tỷ lệ chiết khấu 2%
b. Đổi dòng tiền năm 2 và năm 4
c. Đổi dòng tiền năm 2 và năm 5
d. Đổi dòng tiền năm 1 và năm 5
Question 37 Hoa sẽ đi học đại học sau 5 năm nữa, mỗi năm chi phí khoảng 50 triệu trong 4 năm (thanh toán vào đầu
năm). Trong thời gian tới, mỗi năm bố mẹ Hoa sẽ để gửi vào ngân hàng một khoản tiền vào đầu năm đủ để trang trải
chi phí này. Vậy khoản tiền đó là (biết rằng lãi suất là 9%/năm):
Question Nếu ghép lãi liên tục với lãi suất 8% trong vòng 20 năm, giá trị của khoản đầu tư ban đầu 20000$ sẽ là
a.
$39,272
b.
$32,000
c.
$80,000
d.
$40,000
Question 40 Bạn vay nợ một khoản tiền là 100 triệu với lãi suất 12%/năm, và trả nợ 20 triệu mỗi năm, vậy bạn mất
mấy năm để trả nợ, biết rằng năm cuối cùng khoản trả là nhiều hơn 20 triệu:
Question 41 Để có được số tiền 250 triệu sau 4 năm nữa, biết rằng lãi suất ngân hàng là1%/tháng, ghép lãi theo quý,
vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm hiện tại là:
Question 44 Công ty X có doanh thu năm 2000 là 20 tỷ, doanh thu năm 2005 là 30 tỷ. Vậy tỷ lệ tăng trưởng bình
quân mỗi năm trong 5 năm là:
Question 47 Để tăng giá trị tương lai, tỷ suất chiết khấu nên được điều chỉnh
a. Xuống
b. Không có câu trả lời nào đúng, nên sử dụng bảng tra
c. Lên
d. Đầu tiên là lên và sau đó xuống
Question 48 Bạn muốn có một số tiền là 150 triệu sau vài năm nữa và gửi vào ngân hàng vào cuối mỗi năm 20 triệu
trong vòng vài năm tới với lãi suất 6%/năm. Biết rằng năm cuối cùng góp vào nhiều hơn 20 triệu, vậy bạn mất thời
gian:
a. 8
năm
b. 9
năm
c. 6
năm
d. 7
năm
Question 51 Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 11.%/năm, ghép lãi hằng tháng. Vậy sau 7 năm số tiền này sẽ là:
Question 53 Một hợp đồng vay 900 triệu đồng, lãi suất 15%, dự định trả nợ đều trong 5 năm. Đến cuối năm thứ 3,
người đi vay muốn thanh toán toàn bộ hợp đồng. Số tiền thanh toán sẽ là:
Question 54 Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 11.%/năm, ghép lãi hằng năm. Vậy sau 7 năm số tiền này sẽ là:
Question 56 Trong vòng 5 năm tới, cứ 6 tháng bạn gửi vào ngân hàng 40 triệu (khoản đầu tiên là sau 6 tháng nữa)
biết rằng lãi suất là 12%/năm ghép lãi 6 tháng. Số tiền bạn có được sau 5 năm là:
Question 59 Để trả một khoản nợ là 100 triệu sau 8năm, bạn muốn trong năm nay sẽ để dành mỗi quý một số tiền
(tổng cộng là 5 khoản gởi với khoản đầu tiên bắt đầu ngay bây giờ). Biết rằng lãi suất là 12%/năm, ghép lãi theo quý.
Vậy số tiền gởi mỗi quý của bạn sẽ là
Question1 Nếu thuế suất thu nhập của doanh nghiệp là 40%. Lãi suất phát biểu là 12%/năm. Doanh nghiệp sử dụng
100 triệu vốn vay thì tiết kiệm thuế được
a. 12 triệu
b. 1.2 triệu
c. 4.8 triệu
d. 4.2 triệu
Question2 Với một tài sản 850 triệu đồng, có chu kỳ sống 6 năm, chi phí khấu hao của năm thứ 3, áp dụng phương
pháp khấu hao tổng số năm sẽ là:
a. 186.67 triệu
b. 161.90 triệu
c. 156.67 triệu
d. 181.67 triệu
Question3 Nhược điểm của công ty cổ phần
a. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn với phần
vốn góp
b. Khó chuyển quyền sở hữu
c. Khó thu hút nguồn vốn
d. Thu nhập bị đóng thuế 2 lần
Question4_________là các loại tài sản có thời gian chuyển hóa thành tiền trên 1 năm và giá trị lớn hơn 10 triệu
a. Tài sản ngắn hạn
b. Tài sản cố định
c. Tài sản lưu động
Question5 Với một tài sản 700 triệu đồng, có chu kỳ sống 5 năm, chi phí khấu hao của năm thứ 2, áp dụng phương
pháp khấu hao theo số dư giảm dần sẽ là:
a. 168.00 triệu
b. 140 triệu
c. 186.67 triệu
d. 156.67 triệu
Question6 Thị trường tiền tệ các quỹ tương hỗ
a. chỉ dành cho các cá nhân có tài sản lớn
b. liên quan đến việc mua và đầu tư các khoản
thế chấp
c. còn được gọi là các công ty tài chính
d. giúp cho các cá nhân và các doanh nghiệp nhỏ
đầu tư gián tiếp vào công cụ của thị trường tiền
tệ .
Question7 ____________thu các khoản nộp định kỳ của những người có nhu cầu phòng tránh rủi ro và trong trường
hợp có những sự cố không may xảy ra, công ty sẽ trả một khoản tiền lớn cho họ. Với nguồn vốn nhận được, công ty
sẽ đầu tư vào các tài sản tài chính.
a. Ngân hàng thương mại
b. Công ty bảo hiểm
c. Quỹ lương hưu
d. Ngân hàng đầu tư
Question8 Ngân hàng đầu tư:
a. Có chức năng cho vay đối với các dự án tư lớn
b. Có chức năng hỗ trợ giúp chứng khoán của các
công ty đến được với người mua
c. Là một trung gian tài chinh
d. Là một hình thức đặc biệt của ngân hang
thương mại
Question9 Thị trường OTC là ___________
a. Thị trường sơ cấp
b. Thị trường thứ cấp
c. Thị trường chỉ buôn bán các loại chứng
khoán của chính phủ phát hành
d. Thị trường buôn bán các loại chứng khoán đã
được niêm yết trên sàn giao dịch
Question10 Quỹ lương hưu thường ưu tiên đâu tư vào_______
a. Cổ phiếu công ty
b. Trái phiếu dài hạn của hính phủ
c. Cầm cố
d. Trái phiếu ngắn hạn của chính phủ
Question11 Các chứng khoán sẽ là ________đối với người nắm giữ và là _______đối với người phát hành
a. Nợ tài chính, tài sản tài chính
b. Nợ tài chính, tài sản thực
c. Tài sản tài chính, nợ tài chính
d. Tài sản thực, nợ tài chính
Question12 Mục đích của thị trường tài chính là
a. kiểm soát lạm phát
b. tăng giá cổ phiếu thường
c. phân bổ các khoản tiết kiệm một cách có hiệu
quả
d. hạ thấp tỷ suất sinh lợi (yield) của trái phiếu
Question13 Sự phân bổ vốn trong nền kinh tế không phụ thuộc vào
a. Lãi suất thị trường
b. Thu nhập kỳ vọng
c. Khả năng chuyển nhượng của chứng khoán
d. Rủi ro
e. Kỳ hạn
Question14 Lạm phát dự đoán càng ______ tỷ suất danh nghĩa của chứng khoán càng ____
a. Thấp, thấp
b. Cao, thấp
c. Thấp, Cao
Question15 Một trái phiếu được phát hành bởi Ngân hàng ngoại thương Việt Nam vào năm 2005 hiện giờ đang được
giao dịch trên
a. thị trường tiền tệ sơ cấp.
b. thị trường vốn sơ cấp .
c. thị trường vốn thứ cấp.
d. thị trường tiền tệ thứ cấp
Question16 Các quyết định của quản trị tài chính có thể được chia thành các loại sau
a. tài trợ và đầu tư
b. đầu tư, tài trợ và quản trị tài sản
c. ngân sách đầu tư, quản trị tiền mặt và quản trị
tín dụng
d. tài trợ và cổ tức
Question17 Quyết định ________là quyết định quan trọng nhất trong ba quyết định căn bản của quản trị tài chính
a. Quyết định tài trợ
b. Quản trị tài sản
c. Quyết định cổ tức
d. Quyết định đầu tư
Question18 ____của một công ty là công cụ hiệu quả nhất của việc quản lý kiểm soát công ty (corporate governance)
a. hội đồng quản trị
b. các cổ đông thường
c. các nhà quản trị viên cấp cao
Question19 Yếu tố nào sau đây không được xem là khoản đặc lợi dành cho nhà quản trị
a. Văn phòng đắt tiền
b. Thẻ hội viên câu lạc bộ golf
c. Xe hơi do công ty cấo
d. Lương
Question20 Tất cả các bên có quan tâm đến tài sản của một công ty được gọi là
a. Nhóm hữu quan
b. Cổ đông
c. Khách hang
d. Các chủ nợ
Question21 Các yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu tối đa hóa EPS là:
a. Rủi ro của dòng thu nhập
b. Độ lớn của dòng thu nhập tương lai
c. Độ lớn của dòng thu nhập hiện tại
d. Thời gian của dòng thu nhập
Question22 Điểm cốt lõi của quản trị tài chính trong một công ty là
a. việc tối thiểu hóa khoản thuế phải nộp.
b. Lợi nhuận tính bằng tiền mà công ty kiếm
được .
c. số lượng và chủng loại các sản phẩm hay
dịch vụ mà công ty cung ứng.
d. tạo ra giá trị cho cổ đông.
Question23 _________là một nhánh của kinh tế học có liên quan đến hành vi của các người chủ và các đại diện
a. Trách nhiệm xã hội
b. Quản trị tài chính
c. Tối đa hóa lợi nhuận
d. Lý thuyết đại diện
Question24 Mục tiêu dài hạn của quản trị tài chính là
a. Tối đa hóa giá trị của cổ phiếu thường.
b. Tối đa hóa thu nhập trên cổ phiếu.
c. tối đa hóa thị phần
d. Tối đa hóa ROI (thu nhập trên đầu tư).
Question25 Jensen và Meckling chỉ ra rằng_____có thể tự đảm bằng rằng_______sẽ đưa ra quyết định tối ưu chỉ khi
có được các khuyến khích, kích thích hợp lý và chỉ khi_____được giám sát
a. người chủ; người đại diện; người đại diện
b. người đại diện; người chủ; người đại diện
c. người chủ; người đại diện; người chủ
d. người đại diện; người chủ; người chủ
Question26 Ưu điểm của hình thức công ty cổ phần mà không có đối với một thành viên giới hạn của công ty hợp
doanh là
a. Dễ chuyển quyền sở hữu
b. Chịu thuế 2 lần
c. Tất cả yếu tố trên
d. Trách nhiệm hữu hạn
Question27 Một công ty nhân được 1000$ cổ tức từ một công ty khác mà họ nắm giữ 10% cổ phần trong suốt 1 năm
qua, và công ty này sẽ chịu thuế như thế nào đối với khoản cổ tức này
a. Cả khoản cổ tức 1000$
b. 300$ (30% của 1000$) do 70% cổ tức là được miễn
thuế
c. Không phải chịu thuế
d. 100$ (10% của 1000$) do họ chỉ năm 10% trong ít
nhất 6 tháng
Question28 Một ưu điểm lớn của hình thức công ty cổ phần
a. không phải chịu thuế 2 lần
b. dễ tổ chức
c. trách nhiệm hữu hạn.
d. các ràng buộc về pháp lý
Question29 Yếu tố nào sau đây không phải là ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân:
a. Đơn giản trong góp vốn
b. Thủ tục thành lập đơn giản và chi phí thấp
c. Dễ chuyển giao quyền sở hữu
d. Đơn giản trong ra quyết định điều hành doanh
nghiệp
Question30 Một công ty mà bạn làm cổ đông vừa bị tuyên bố phá sản. Khoản nợ của công ty vượt xa so với tài sản
của nó. Bạn có thể được yêu cầu phải trả:
a. một khoản nhiều nhất là bằng với số tiền ban đầu
mà bạn trả để mua các cổ phiếu thường của công ty
b. Một phần mà công ty nợ các chủ nợ tín dụng tỷ lệ
theo số cổ phần mà bạn nắm giữ.
c. không phải trả thêm gì.
d. Một phần mà công ty nợ các trái chủ tỷ lệ theo số
cổ phần mà bạn nắm giữ
Question31 Phương án nào sẽ là tốt nhất cho bạn khi gửi tiền ngân hàng
a. 12.9%/năm ghép lãi theo năm
b. 12%/năm ghép lãi 6 tháng
c. 1%/tháng ghép lãi theo quý
d. 3.1%/quý ghép lãi theo quý
Question32 Hoa sẽ đi học đại học sau 5 năm nữa, mỗi năm chi phí khoảng 50 triệu trong 4 năm (thanh toán vào đầu
năm). Trong thời gian tới, mỗi năm bố mẹ Hoa sẽ để gửi vào ngân hàng một khoản tiền vào đầu năm đủ để trang trải
chi phí này. Vậy khoản tiền đó là (biết rằng lãi suất là 9%/năm):
a. 29.5 triệu
b. 27.06 triệu
c. 24.83 triệu
d. 24.06 triệu
Question33 Giá trị hiện tại của một khoản trả đều thông thường vĩnh cửu có giá trị 1000$ với lãi suất 8%/năm là?
a. $80
b. $12,500
c. $1,000
d. $800
Question34 Bạn vừa tốt nghiệp và quyết định mua một chiếc xe. Ngân hàng quyết định cho bạn vay 60 tháng với lãi
suất hằng năm là 9%. bạn sẽ trả 15% giá trị chiếc xe 26,000$ ngay bây giờ và vay 85% còn lại với khoản trả đầu tiên
sau 1 tháng kể từ hôm này. Vậy khoản trả hàng tháng của bạn sẽ là:
a. $368.33
b. $539.71
c. $458.76
d. $433.33
Question35 Biết rằng bạn đang có 60 triêu trong ngân hàng, mất bao lâu thì số tiền bạn có sẽ tăng gấp ba với lãi suất
lần lượt là 8%,10%
a. 11.53 năm, 14.07 năm
b. 14.27 năm, 10.26 năm
c. 14.07 năm, 10.26 năm
d. 14.27 năm, 11.53 năm
Question36 Bạn vay 30 triệu và hẹn sẽ trả cả gốc lẫn lãi là 52.87 triệu sau 5 năm nữa. vậy lãi suất hằng năm mà bạn
đang chịu là:
a. 12%
b. 11%
c. 11.5%
d. 12.5%
Question37 Bạn đang xem xét đầu tư một trái phiếu không trả lãi suất có giá $250. Sau thời hạn 16 năm, trái phiếu sẽ
được mua lại với giá 1000$. Tỷ lệ sinh lợi hằng năm của khoản đầu tư này sẽ là?
a. 9%
b. 25%
c. 12%
d. 8%
Question38 Để có được số tiền 250 triệu sau 4 năm nữa, biết rằng lãi suất ngân hàng là1%/tháng, ghép lãi theo quý,
vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm hiện tại là:
a. 170.75 triệu
b. 168.40 triệu
c. 174.23 triệu
d. 155.79 triệu
Question39 Bạn muốn gửi lần lượt các khoản tiền sau vào cuối năm 1 đến năm 5 $1,000; $4,000; $9,000; $5,000; và
$2,000. Bạn cũng có thể gửi 1 khoản tiền vào đầu năm 1. Vậy khoản tiền gửi này sẽ là bao nhiêu nêu bạn muốn có
được lãi suất là 10% để giá trị hiện tại của 2 phương án này là như nhau:
a. $15,633.62
b. $25,178.10
c. $27,695.91
d. $21,000.00
Question40 Biết rằng lãi suất ngân hàng là10%/năm, ghép lãi hằng năm, Bạn đã có một số tiền trong ngân hàng. Bạn
tính toán và thấy rằng trong vòng 5 năm tới nếu đóng thêm 40 triệu vào cuối mỗi năm thì đến cuối năm thứ 5, bạn sẽ
có một số tiền là 450 triệu trong ngân hàng. Vậy số tiền hiện tại bạn đang có trong ngân hàng là:
a. 127.78 triệu
b. 180.13 triệu
c. 105.26 triệu
d. 164.81 triệu
Question41 Bạn vay nợ một khoản tiền là 120 triệu với lãi suất 10%/năm, và trả nợ 25 triệu vào cuối mỗi năm. Biết
rằng năm cuối cùng khoản trả là nhiều hơn 25 triệu, vậy khoản này sẽ là:
a. 45.07 triệu
b. 41.70triệu
c. 44.70 triệu
d. 49.87 triệu
Question42 Bạn vay 85 triệu và hẹn sẽ trả cả gốc lẫn lãi là 201.225 triệu sau 10 năm nữa. vậy lãi suất hằng năm mà
bạn đang chịu là:
a. 8%
b. 9%
c. 7%
d. 10%
Question43 Bạn gửi số tiền 50 triệu với lãi suất 11.%/năm, ghép lãi hằng năm. Vậy sau 6 năm số tiền này sẽ là:
a. 93.52 triệu
b. 83.00 triệu
c. 84.52 triêu
d. 94.52 triêu
Question4 Để có được số tiền 250 triệu sau 4 năm nữa, biết rằng lãi suất ngân hàng là10%/năm, ghép lãi hằng năm,
vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm hiện tại là:
a. 169.23 triệu
b. 170.75 triệu
c. 174.23 triệu
d. 172.23 triệu
Question45 Một hợp đồng vay 700 triệu đồng, lãi suất 12%, dự định trả nợ đều trong 4 năm. khoản trả mỗi năm sẽ là:
a. 235 triệu
b. 230,46 triệu
c. 196 triệu
d. 200 triệu
Question46 Bạn đang xem xét đầu tư vào một trái phiếu với giá $500. Sau 8 năm đáo hạn, trái phiếu sẽ được mua lại
với giá $1000. Trong suốt thời gian này, trái phiếu không được trả lãi suất. Vậy tỷ suất sinh lợi hằng năm của trái
phiếu này xấp xỉ?
a. 12%
b. 9%
c. 25%
d. 8%
Question47 Bạn đồng ý vay để mua máy tính trị giá 3000$ hôm nay. Khoản vay này có lãi suất hằng năm là 19.6%
ghép lãi hằng tháng. Khoản trả hằng tháng là 58$. Giả sử không có chi phí nào tăng thêm, vậy sau 36 tháng,
bạn còn nợ bao nhiêu tiền (trong con số vay 3000)?
a. $2,564
b. $2,676
c. $2,088
d. $2,304
Question48 Hoa vay một số tiền là 200 triệu và trả góp đều đặn mỗi năm trong vòng 5 năm tới với khoản trả sau 1
năm nữa, lãi suất là 1%/tháng, ghép lãi theo năm. Vậy khoản trả đều mỗi năm của Hoa là:
a. 55.48 triệu
b. 59.58 triệu
c. 49.54 triệu
d. 45.00 triệu
Question49 Hoa vay một số tiền là 200 triệu và trả góp đều đặn mỗi năm trong vòng 5 năm tới với khoản trả đầu tiên
ngay bây giờ, lãi suất mỗi năm là 12%, ghép lãi theo năm. Vậy khoản trả đều mỗi năm của Hoa là:
a. 59.58 triệu
b. 55.48 triệu
c. 45.00 triệu
d. 49.54 triệu
Question50 Bạn muốn mua một trái phiếu trả đều vào cuối kỳ một khoản $4,000 trong vòng 20 năm. Lãi suất hằng
năm kỳ vọng là 8 % . Mức giá tối đa mà bạn sẵn sàng trả cho trái phiếu này là
a. $80,000
b. $32,000
c. $40,000
d. $39,272
Question51 Biết rằng lãi suất ngân hàng là12%/năm, ghép lãi hằng năm, hiện bạn đã có 100 triệu. Để có được số tiền
300 triệu sau 5 năm nữa vậy số tiền mà bạn phải gửi tiết kiệm vào cuối mỗi năm trong vòng 5 năm tối hiện tại là:
a. 47.76 triệu
b. 19.76 triệu
c. 19.48 triệu
d. 47.50 triệu
Question52 Một loại chứng khoán bán với giá 5 triệu và sẽ chi trả mỗi năm là 900 nghìn trong vòng 10 năm tới (trả
vào cuối năm). Vậy thì lãi suất mà người mua được hưởng sẽ là:
a. 7%/năm
b. 12.3%
c. 10%/năm