Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án ĐỊa lý lớp 7 : Tên bài dạy : THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.25 KB, 7 trang )

THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ
CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
.BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG
MƯA Ở CHÂU PHI
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nắm được về sự phân bố các MôiTrường Tự Nhiênở
Châu Phi ,nguyên nhân của sự phân bố bố đó
- Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với Khí Hâậụ, giữa
Khí Hậu với sự phân bố các MôiTrương’ Tự nhiên của Châu
Phi.
2) Kỹ năng: rèn luyện Kỹ Năng Địa Lí.
- Đọc ,mô tả và phân tích Lược Đô’ , ảnh Địa Lí.
- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố Địa Li’ (Lượng mưa
và sự phân bố MôiTrương’ Tự Nhiên)
- Nhận biết Môi Trường Tự Nhiên qua tranh ảnh
II – Đồ dùng dạy học :
- Bản Đô’ Tự Nhiên Châu Phi
- Bản Đô khí hậu 4 đại điểm ở Châu Phi
- Tranh ảnh về Môi Trưiơng’ Tự Nhiên Châu Phi
III – Phương pháp : trực quan, đàm thoại , nhóm
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định lớp:1’
2) Kiểm tra bài cũ :7’
-Nêu đặc điểm khí hậu và thực vật của môi trường hoang
mạc và môi trường xavan ?
-Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở bắc phi?
3Bài mơí:37’

Hoạt động 1 : TRÌNH BÀY, GIẢI THÍCH SỰ


PHÂN BỐ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN.
Hoạt động dạy và học Ghi bảng
a) HS quan sát H27.2 đọc tên các
I - TRÌNH BÀY, GIẢI
Môi Trương’ Tự Nhiên và sự phân
bố của các Môi Trương’ Tự Nhiên
- So sánh diện tích của các Môi
Trường?














THÍCH SỰ PHÂN BỐ
CỦA MT TN :
a) Châu Phi có các Môi
Trường: rừng xích đạo ,
Xavan hoang mạc chí
tuyến, cận nhiệt đới khô.
* Môi Trường xích đạo
ẩm : gồm bồn đại

Cônggô và một dãy hẹp
ven vịnh GhinNê .
* 2 Môi Trường nhiệt đới
(xavan) nằm ở phía Bắc
và phía Nam đường xích
đạo.
* 2 Môi trường hoang
mạc : Hoang mạc Xahara
(Bắc Phi), Hoang mạc
Calahari ở Nam Phi.

b) Giải thích vì sao các Hoang mạc
ở Châu Phi lại lan ra sát biển.
- HS dựa trang 75 vào hình 27.2 đọc
tên các Hoang mạc ở Châu Phi ?
(Xahara, Calahari, Namip)
? Tại sao ở đây lại hình thành Hoang
mạc như vậy ?
( Nằm ở chí tuyến )
- Vị trí 3 Hoang mạc này có đặc
điểm gì giống nhau ?
( Nằm ra sát biển)
GV ? Em hãy cho biết nguy
ên
nhân tại sao các Hoang mạc này lại
lan ra sát biển ?
( Do ảnh hưởng của các dòng biển
lạnh )

* 2 Môi Trường cận nhiệt

đới khô (Địa Trung Hải)
:gồm dãy Atlát ,đồng
bằng ven biển Bắc Phi,
vùng cực Nam Châu Phi.
- Trong các MT thiên
nhiên ở Châu Phi, chiếm
diện tích lớn nhất là MT
Xavan và MT Hoang
mạc.
b) Các Hoang mạc ở
Châu Phi lại lan ra sát
biển vì ảnh hưởng của
dòng biển lạnh ở Bắc Phi
: dòng biển lạnh CaNaRi,
ở Nam Phi có :
Benghêla.

Hoạt động 2 : PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ
VÀ LƯỢNG MƯA
GV thực hiện phiếu giao việc cho HS : phân tích 4 biểu đồ
KH ở H.28 theo dàn ý sau :

Biểu đồ
Nhận xét
A B C D
-Lượng mưa
TB năm
-Mưa TB từ
tháng mấy 
tháng mấy

-Tháng nóng
nhất là tháng
mấy ? Bao
nhiêu ?
- Tháng lạnh
nhất là tháng
1244 mm

Tháng 11
 Tháng
3
T3 & T1
(25°C)
T7
(18°C)
Mùa
đơng
7°C
897 mm
Tháng 6
 Tháng
9
T5
(35°C)
T1
(20°C)
Mùa
đơng
15°C
2592 mm

Tháng
9
Tháng 5
T4
(28°C)
T7
(20°C)
Mùa đông

8°C
506 mm
Tháng 4
 Tháng 7

T2
(22°C)
T7 (10°C)
Mùa đơng
12°C
Hè nóng ít
mưa,đông
ấm ít mưa
mấy ? Bao
nhiêu ?
-Biên độ nhiệt
?
-Đặc điểm KH




-Thuộc MT
nào và biểu đồ
KH nằm ở nửa
cầu nào?
Nóng,
mưa theo
mùa

Nhiệt đới

NCN
Nóng,
mưa theo
mùa

Nhiệt đới

NCB
Nóng,
mưa nhiều
quanh
năm
XĐ ẩm
NCN
Đòa Trung
Hải
NCN

GV cho HS thảo luận theo tổ (4 tổ)  mỗ tổ cử 1 đại diện
lên bảng trả lời theo dàn ý phiếu giao việc  Các nhóm

quan sát cho nhận xét.
+ HS xác đònh mỗi BĐ thuộc kiểu khí hậu nào  nêu đặc
điểm chung của BĐ KH.
+ GV cho HS lên bản đồ H27.2 dán các mẩu tự A,B,C,D
và 1,2,3,4 sao cho ohù hợp với MT TN
BĐ A  3 MT nhiệt đới NCN : LuBumbasi
BĐ B  2 MT nhiệt đới NCB : Uagadugu
BĐ C  1 MT xích đạo NCN : LiBrơvin
BĐ D  4 MT Đòa Trung Hải NCN : KepTao
GV nhận xét tiết thực hành

4) Củng cố :
Nêu lại cách nhận xét BĐ và dặn HS về nhà học lại cách
phân tích.

5) Dặn dò:
- Học bài 28
- Chuẩn bò bài 29

×