Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Tốc độ phản ứng hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.67 KB, 19 trang )

Phản ứng
chậm?
Phản ứng
nhanh?
Bài 49:
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
TỐC ĐỘ
PHẢN ỨNG
HÓA HỌC
I. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN
ỨNG HÓA HỌC
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
CỦA TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Thí nghiệm
2. Nhận xét
1. Ảnh hưởng của nồng độ
2. Ảnh hưởng của áp suất3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
4. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc
5. Ảnh hưởng của chất xúc tác
I. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Thí nghiệm:
Các em quan sát thí nghiệm sau:

(1) (2)
25 ml dd
H2SO4 0,1 M
25 ml dd
BaCl2 0,1M
25 ml dd


Na2S2O3 0,1M
BaSO4
S
(1) BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
(2)Na2S2O3 + H2SO4 S + SO2 + Na2SO4 +
H2O
2. Nhận xét:
-
Nói chung, các phản ứng hóa học khác nhau
xảy ra nhanh, chậm rất khác nhau. Để đánh giá
mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản
ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm tốc độ
phản ứng hóa học, gọi tắt là: Tốc độ phản ứng
-
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của
một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm
phản ứng trong một đơn vị thời gian.
3. Tốc độ trung bình của phản ứng:
Xét phản ứng: A → B
- Tốc độ của phản ứng tính theo chất A trong
khoảng thời gian từ t1 đến t2:
- Tốc độ của phản ứng tính theo sản phẩm B trong
khoảng thời gian từ t1 đến t2:
t
C
tt
CC
tt
CC
v

A


−=

−−
=


=
12
12
12
21
)(
t
C
tt
CC
v
B


+=


=
12
12
''

4. Ví dụ:
Xét phản ứng:
Br2 + HCOOH → 2HBr +
CO2
Bđầu: 0,0120 M
Sau 50s: 0,0101 M
=> Tốc độ của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng
thời gian 50 giây là:
)./(10.8,3
50
)0101,00120,0(
5
slmolv

=

=
1. Ảnh hưởng của nồng độ:
a. Thí nghiệm:
Các em quan sát thí nghiệm sau:
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Ảnh hưởng của nồng độ:
b. Nhận xét:

Tốc độ hình thành kết tủa ở ống
nghiệm thứ 2 nhanh hơn ống nghiệm
thứ nhất.
c. Kết luận:
- Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ
phản ứng tăng

2. Ảnh hưởng của áp suất:
- Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có chất
khí.
Ví dụ: 2HI(k) -> H2(k) + I2(k)
- Ở áp suất của HI là 1 atm, tốc độ phản ứng đo
được là 1,22.10-8 mol/l.s
- Ở áp suất của HI là 2 atm, tốc độ phản ứng đo
được là 4,88.10-8 mol/l.s
Kết luận: Khi tăng áp suất, nồng độ chất khí tăng
theo, nên tốc độ phản ứng tăng.
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
a. Thí nghiệm:

Các em quan sát thí nghiệm sau:
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
b. Nhận xét:
-
Tốc độ hình thành kết tủa ở ống
nghiệm 1 (ống nghiệm đã được ngâm
trong nước nóng) nhanh hơn.
c. Kết luận:
-
Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng
tăng
4. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc:
a. Thí nghiệm:

Các em quan sát thí nghiệm sau:
4. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc:
b. Nhận xét:

-
Phản ứng:
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
-
Thời gian phản ứng hết với HCl trong ống
nghiệm chứa đá vôi hạt nhỏ nhanh hơn ống
nghiệm chứa đá vôi hạt lớn
c. Kết luận:
- Khi tăng diện tích tiếp xúc các chất phản ứng,
tốc độ phản ứng tăng.
5. Ảnh hưởng của chất xúc tác:
Ví dụ: H2O2 phân hủy chậm trong dung dịch ở
nhiệt độ thường theo phản ứng sau:
2H2O2  2H2O + O2
Nếu cho vào dung dịch này một ít bột MnO2, bọt
oxi sẽ thoát ra rất mạnh. Khi phản ứng kết thúc,
MnO2 vẫn còn nguyên vẹn. Vậy MnO2 là chất xúc
tác cho phản ứng phân hủy H2O2
Kết luận: Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ
phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết
thúc.
III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Tại sao viên than
tổ ong lại nhiều
lỗ như vậy?
Vì sao cá để trong tủ lạnh tươi lâu hơn để ở ngoài?
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được
vận dụng nhiều trong đời sống và sản xuất.
Ví dụ:


Chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than để đốt → tăng
diện tích tiếp xúc.

Nấu thực phẩm trong nồi áp suất → tăng áp
suất.

Đốt axetilen trong oxi nguyên chất để tăng
nhiệt độ hàn → tăng nồng độ.
Tốc độ phản ứng
là gì ?
Các yếu tố
ảnh hưởng
Ý nghĩa thực tiễn
Công thức tính tốc độ
phản ứng trung bình
1. nồng độ
2. áp suất (CHẤT KHÍ)
3. nhiệt độ
4. diện tích bề mặt (CHẤT RẮN)
5. chất xúc tác
là độ biến
thiên nồng độ của
một trong các chất
phản ứng hoặc sản
phẩm của phản
ứng trong một đơn
vị thời gian.
CỦNG CỐ
v

C
t

= ±

×