Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại khách sạn quê hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.9 KB, 124 trang )


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hạch toán kế toán giúp doanh nghiệp theo dõi tình hình và tính toán kết quả sản
xuất kinh doanh. Công tác kế toán giúp người quản lý biết được hiệu quả cũng như lợi
nhuận sau một ký kinh doanh.
Để đem lại hiệu quả cao cũng như lợi nhuận sau một kỳ kinh doanh người quản
lý phải năng động lựa chọn những bước đi phù hợp, tận dụng tối đa những nguồn lực
sẵn có, tiết kiệm hay nói đúng hơn là kiểm soát chặt chẽ các chi phí phát sinh. Doanh
nghiệp phải thường xuyên kiểm tra đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh. Có như vậy thì hoạt động kinh doanh mới mang lại
lợi nhuận, giúp doanh nghiệp có thể tồn tại và ngày càng vững mạnh trên thị trường, đủ
sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích lũy vốn mở rộng sản
xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động vừa thực hiện đầy đủ đối
với Nhà nước. Nhận thức được tầm quan trọng này do vậy em đã chọn nghiên cứu đề
tài: “Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Khách sạn Quê Hương” dưới sự hướng dẫn của thầy cô trong khoa Kế Toán – Tài
Chính và Ban lãnh đạo Khách sạn Quê Hương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Khách sạn Quê Hương, bên cạnh đó học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế
cho bản thân qua thời gian tìm hiểu công tác kế toán tại Khách sạn. Đồng thời đề tài
xin đóng góp một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn.





2


3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là: Khách sạn Quê Hương thuộc Công ty du lịch Khánh
Hòa.
Phạm vị nghiên cứu của đề tài là: cơ cấu tổ chức kế toán, tổ chức tài khoản, sổ
sách kế toán có liên quan tại phòng kế toán của Khách sạn Quê Hương.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, thống kế, phỏng vấn.
Quan sát thực tế
5. Nội dung nghiên cứu đề tài:
Đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh ở khách sạn Quê Hương” gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Khách sạn Quê Hương.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn Quê Hương.
6. Những đóng góp của đồ án
Đồ án đã đánh giá đúng thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Khách sạn Quê Hương
Đồ án cũng chỉ ra những ưu điểm cũng như hạn chế trong công tác hạch toán kế
toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn.
Đồ án đã nêu ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn.
Đồ án tốt nghiệp này đã giúp em hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Khách sạn. Nhưng với thời gian thực tập có hạn,
kiến thức và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên không sao tránh khỏi những thiếu

3
sót. Em rất mong được sự hướng dẫn, chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy cô hướng

dẫn cùng các anh chị tại Khách sạn Quê Hương.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện


Lê Thị Bảo Tiên


























4




CHƯƠNG 1






























CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH

5
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm, vai trò của việc xác định doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
a) Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
- Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động
vật hóa và một số chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các
hoạt động sản xuất kinh doanh trong ký kinh doanh nhất định.
- Kết quả kinh doanh hàng hóa, sản phẩm là khoản chênh lệch giữa doanh thu và
chi phí.
b) Vai trò của việc xác định doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh phản ánh quy mô của quá trình tái sản
xuất. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang
trải các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình
sản xuất kinh doanh, trả thưởng cho người lao động, nộp thuế…

- Xác định doanh thu, chi phí một cách chính xác sẽ giúp doanh nghiệp xác định
chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2 Phân loại doanh thu, chi phí:
a) Phân loại doanh thu:
- Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là các khoản thu về khi bán các sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào, hoặc khi thực hiện công
việc đã thỏa thuận theo hợp đồng.

6
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm doanh thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: thu về thanh lý tài sản cố định (TSCĐ),
nhượng bán TSCĐ, thu phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa
sổ, các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót năm nay mới phát hiện…
b) Phân loại chi phí:
- Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí: có 5 loại
+ Chi phí vật tư mua ngoài: là toàn bộ giá trị của tất cả các loại vật tư mua ngoài
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi phí nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…
+ Chi phí nhân công: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương: bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản phụ cấp.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định: là số tiền khấu hao TSCĐ dùng trong sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản chi mà doanh nghiệp thuê, mua từ
bên ngoài như chi phí sữa chữa TSCĐ thuê ngoài: chi phí điện, nước, điện thoại, trả
hoa hồng đại ly, môi giới…
+ Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí ngoài các chi phí đã định ở trên
như: thuế môn bài, thuế tài nguyên, chi phí quảng cáo…

- Căn cứ vào nơi phát sinh chi phí: 5 khoản mục.
+ Chi phí vật tư trực tiếp: gồm các chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
tiêu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, tiền công, chi phí ăn giữa ca và
các khoản phụ cấp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận kinh
doanh của doanh nghiệp trực tiếp tạo ra sản phẩm hay dịch cụ như : tiền lương phụ cấp

7
cho nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, khấu hao TSCĐ ở phân xưởng, chi phí dịch
vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phát sinh ở phân xưởng.
+ Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa hay dịch vụ, gồm: chi phí đóng gói, chi phí môi giới, hoa hồng…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như : tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý, chi
phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý…
1.2 KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG
1.2.1 Khái niệm và điều kiện ghi nhận doanh thu
a) Khái niệm:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu.
b) Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Đối với doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời
thỏa mãn cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sỡ
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sỡ hữu
hoặc quyền kiểm soát.

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp sẽ thu được hoặc đã thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch
vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.

8
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan tới nhiều kỳ thì doanh thu được
ghi nhận trong kỳ theo kết quả công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả
4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng 511, 512:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh
thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là
tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
- Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” là số thu về bán hàng hóa, thành
phẩm, cung cấp dịch vụ, dịch vụ cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp.
- Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực
hiện theo nguyên tắc sau:
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
(GTGT) theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa có thuế GTGT.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT, hoặc

chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ là tổng giá thanh toán.
+ Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).

9
+ Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền công thực tế được hưởng, không bao
gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
+ Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gởi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì được hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngày và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính.
+ Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật… người mua từ chối thanh toán gửi trả lại người bán hoặc
yêu cầu giảm giá và được doanh nghiêp chấp thuận, hoặc người mua hàng với khối
lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này
được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại hoặc tài khoản 532
– Giảm giá hàng bán, tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại.
1.2.3 Chứng từ:
- Hóa đơn giá trị gia tăng loại 3 liên khổ lớn ( mẫu 01 – GTGT – 3LL)
- Hóa đơn bán hàng loại 3 liên khổ lớn (Mẫu số 02 – GTGT – 3LL)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho;
- Hóa đơn cước vận chuyển;
- Hóa đơn vận chuyển;
- Hóa đơn dịch vụ;
- Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02 – BH )

- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01 – BH)
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.)
- Các chứng từ khác liên quan


10
1.2.4 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ:
+ Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, thuế GTGT trực tiếp.
+ Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
Bên Có:
+ Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
+ Các khoản trợ giá, phụ thu được tính vào doanh thu.
Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ giá, trợ cấp
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán.
 Tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ.
Tài khoản này sử dụng để theo dõi doanh thu của hàng hóa, thành phẩm, lao vụ dịch vụ
tiêu thụ, tiêu dùng trong nội bộ trong doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 512 tương tự như tài khoản 511. Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa.

- Tài khoản 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
- Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
* Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ

11
1.2.5 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng
Việc hạch toán doanh thu bán hàng tùy thuộc vào từng phương thức tiêu thụ và phương
thức thanh toán:
 Bán hàng thông thường:
+ Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
511(512) 111,112,131
Doanh thu bán hàng
(giá bán chưa thuế GTGT)
3331
Thuế GTGT phải nộp

+ Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
511(512) 111,112,131
Doanh thu bán hàng
(giá bán có thuế GTGT)
 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:
+ Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
511 111, 112
Doanh thu bán hàng số tiền trả
(giá bán chưa có thuế GTGT) lần đầu

3387 131

Chênh lệch giữa tổng giá bán trả góp
Với giá bán trả tiền ngày chưa thuế Số tiền còn

nợ trả dấn
3331
Thuế GTGT đầu ra ( nếu có



12
+ Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
511 111, 112
Doanh thu bán hàng số tiền trả
lần đầu

3387 131

Chênh lệch giữa tổng giá bán trả góp Số tiền còn
Với giá bán trả tiền ngày chưa thuế nợ trả dần

 Thuế GTGT, thuế xuất khẩu (XK), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) phải nộp
3332,3333 511
111,112,131
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
phải nộp DT bán hàng
(bao gồm thuế TTĐB,XK)
3331
Thuế GTGT phải nộp

Theo phương pháp trực tiếp

 Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng:


+ Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
511 131 152, 156
Doanh thu bán hàng Nhập kho nguyên vật liệu (NVL),
hàng hóa
3331 3331
Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT được khấu trừ




13

+ Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
511 131 152, 156
Doanh thu bán hàng Nhập kho NVL, hàng hóa
(có thuế GTGT) (có thuế GTGT)
 Bán hàng thông qua đại lý, ký gửi:
Tại trụ sở giao hàng
511 111,112,131 641
Doanh thu thực tế thu của số Tiền hoa hồng thanh toán
hàng giao đại lý bán được cho đại lý
3331

Thuế GTGT phải nộp

Tại cơ sở nhận hàng:
331 111,112 641
Tiền bán hàng thu được Thanh toán tiền hàng
cho bên có hàng
511 131


Hoa hồng được hưởng

 Khi sử dụng hàng hóa để biếu tặng
511 641 (642)
Doanh thu bán hàng
 Trả lương cho công nhân viên bằng thành phẩm, hàng hóa
512 334
Doanh thu bán hàng nội bộ


14
1.2.6 Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.6.1 Chiết khấu thương mại
+ Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
Nợ tài khoản (TK) 521: Chiết khấu thương mại.
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111,112…
Có TK 131: Phải thu khách hàng.
+ Cuối ký kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người
mua sang tài khoản doanh thu.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
* Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
1.2.6.2 Giảm giá hàng bán
+ Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số
lượng hàng đã bán.
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 111,112: Nếu khách hàng đã trả tiền
Có TK 131: Nếu khách hàng chưa thanh toán

+ Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
* Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
1.2.6.3 Hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại kế toán phải phản ánh các bút toán liên
quan đến việc nhận hàng, những chi phí liên quan đến hàng bị trả lại, thanh toán với
người mua và xử lý hàng bị trả theo quy định.

15
+ Phản ánh doanh thu bị trả lại
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 811: Nếu ở niên độ trước
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK 131: Phải thu khách hàng.
+ Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Hoặc Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
* Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
911 511 111,112
Kết chuyển doanh thu thuần Khách hàng mua trả tiền ngay

131
521,531,532 Mua chịu Ứng trước

3331

Kết chuyển các khoản giảm
doanh thu

Sơ đồ 1: Hạch toán kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
1 3 KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.
1.3.1 Nội dung:
Giá vốn hàng bán là tổng trị giá mua của hàng hóa, giá thành sản xuất thành
phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã bán trong kỳ.
1.3.2 Phương pháp tính giá xuất:
Phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO).

16
Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).
Phương pháp bình quân cố định.
Phương pháp bình quân liên hoàn.
Phương pháp trực tiếp đích danh.
1.3.3 Chứng từ:
Phiếu xuất kho: do kế toán vật tư lập 3 liên
Liên 1: lưu ở cuốn
Liên 2+3: chuyển cho thủ kho.
Thủ kho kiểm lại thẻ kho, nếu đủ thì tiến hành xuất kho sau đó ghi vào phiếu xuất kho
(cột số lượng) và đưa cho người nhận vật tư ký nhận kèm 1 liên phiếu xuất kho. Căn cứ
vào phiếu xuất kho thủ khi ghi vào thẻ kho. Định kỳ chuyển phiếu xuất kho cho kế toán
vật tư để tính giá xuất kho, ghi vào phiếu xuất kho cột đơn giá, thành tiền sau đó ghi
bào sổ chi tiết vật tư.
1.3.4 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng đề phản ánh trị giá vốn gốc của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ tiêu thụ trong kỳ.
Bên Nợ:

- Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt định mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá
hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình xây dựng, tự chế hoàn thanh.

17
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập
năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
Bên Có:
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
( chênh lệch giữa số phải lập năm nay nhỏ hơn khoản đã lập năm trước).
- Kết chuyển giá vốn gốc của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh (TK911)
* Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.5 Sơ đồ hạch toán
155,156,157 632 155
Xuất kho thánh phẩm,hàng hóa Nhập kho thành phẩm đã tiêu
Hàng gửi bán thụ bị trả lại
627,154
159
Phần CPSXC phát sinh trong kỳ Hoàn nhập dự phòng giảm giá
không phân bổ hàng tồn kho
152,153,156,1381 911
Các khoản hao hụt mất mát của
hàng tồn kho đã trừ bồi thường


241,154 Kết chuyển giá vốn hàng bán
Chi phí xây dựng tự chế vượt trong kỳ
quá mức bình thường

159

Lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
Sơ đồ 2: Hạch toán giá vốn hàng bán


18
1.4 KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng:
a) Nội dung
Chi phí bán hàng (CPBH) là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí bán hàng bào gồm: tiền lương, phụ cấp trả cho
công nhân viên bán hàng, hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, đóng gói, bảo
quản…khấu hao TSCĐ, chi phí vật liệu bao bì, công cụ dụng cụ (CCDC), chi phí dịch
vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác…
b) Chứng từ:
Các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng: phiếu chi, phiếu thu, phiếu xuất
kho, bảng phân bổ lương, bảng phân bổ công cụ dụng cụ…
c) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng.
Bên Nợ: + Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
+ Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911 – Xác định kết quả
kinh doanh.
* Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 như sau:

TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng ( Chi phí NVBH)
TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415 – Chi phí bảo hành.
TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
d) Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 3: Hạch toán chi phí bán hàng.


19
334,338 641 111,112,138
Tiền lương và các khoản Các khoản làm giảm chi
trích theo lương của NVBH phí bán hàng
152,153,142
Xuất vật liệu, CCDC cho 911
bộ phận bán hàng
214 Cuối kỳ kết chuyển CPBH để
Khấu hao TSCĐ thuộc xác định kết quả kinh doanh
bộ phận bán hàng
111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài

1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Nội dung:
Chi phí quản lý doanh nghiệp (chi phí QLDN) là toàn bộ chi phí có liên quan
đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí điều hành chung
của toàn doanh nghiệp như: tiền lương và các khoản phụ cấp ăn ca, bảo hiểm xã hội
(BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) của bộ phận quản lý
doanh nghiệp, chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho toàn bộ

doanh nghiệp…
b) Chứng từ:
Các chứng từ liên quan đến chi phí QLDN: Phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng
phân bổ lương, bảng phân bổ công cụ dụng cụ…
c) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên Nợ: + Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK 911 –
Xác định kết quả kinh doanh.

20
* Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 tương ứng
với các nội dung tương ứng như trên là: TK 6421, 6422, 6423, 6424, 6425, 6426,
6427, 6428
d) Sơ đồ hạch toán:
334,338 642 111,112,138
Chi phí nhân viên quản lý Ghi giảm chi phí QLDN


152,153

Xuất vật liệu, CCDC cho bộ 911
phận quản lý doanh nghiệp
142,335
Chi phí chờ phân bổ,

chi phí trích trước
214 Kết chuyển chi phí QLDN



Khấu hao TSCĐ

333

Thuế GTGT đầu ra không được
khấu trừ và các thuế khác
159, 139
Lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi, hàng tồn kho
111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài






21
1.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ DOANH THU TÀI CHÍNH.
1.5.1 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
a) Nội dung:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác,
khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
b) Chứng từ:
Các chứng từ liên quan đến chi phí tài chính: Phiếu chi , bảng tính lãi…
c) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính.

Bên Nợ: + Các khoản chi phí của hoạt động tài chính.
+ Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
+ Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh.
+ Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
+ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
+ Chi phí chuyển nhượng đất, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu
thụ.
Bên Có: + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
* Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
d) Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 5: Hạch toán chi phí tài chính
111,112,128,228, 129,131,121,222 635 911
Khi có các khoản chi phí tài Kết chuyển chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ chính để xác định KQKD



22
1.5.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
a) Nội dung:
Doanh thu hoạt động tài chính gồm : tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái
phiếu, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán, chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ…
b) Chứng từ:
Các chứng từ liên quan đến doanh thu tài chính : Phiếu thu, bảng tính lãi.
c) Nguyên tắc hạch toán doanh thu tài chính:
- Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tk 515 bao gồm các khoản
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài
chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó
thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

- Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi
nhận là số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
- Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu
được ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản.
d) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Bên Có: + Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
* Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.





23
d) Sơ đồ hạch toán:
333 515 111,112,131,121,221
Thuế GTGT phải nộp theo Thu lãi đầu tư chứng khoán
phương pháp trực tiếp


111,112,131,128,222
Thu lãi hoạt động góp vốn
911
liên doanh (GVLD)
111,112,131,3387
Thu tiền cho thuê TSCĐ
Phương thức hoạt động


Kết chuyển doanh thu hoạt động 331

tài chính để xác định KQKD Chiết khấu thanh toán khâu mua



111,112
Lãi do bán ngoại tệ



112
Lãi tiền gửi ngân hàng



413
Cuối niên độ xử lý chênh lệch

tỷ giá phát sinh

Sơ đồ 6: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.

24
1.6 KẾ TOÁN CHI PHÍ KHÁC VÀ THU NHẬP KHÁC.
1.6.1 Kế toán chi phí khác.
a) Nội dung:
Chi phí khác là chi phí xảy ra không thường xuyên ngoài chi phí sản xuất kinh
doanh và các chi phí hoạt động bất thường. Các chi phí khác bao gồm: chi phí thanh lý,

nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị truy thu thuế, các khoản chi phí
do kế toán bị nhầm hay bỏ sót khi vào sổ…
b) Chứng từ:
Các chừng từ liên quan đến chi phí khác: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
phiếu chi…
c) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 811 – Chi phí khác.
Bên Nợ: + Các khoản chi phí phát sinh.
Bên Có: + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
* Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
d) Sơ đồ hạch toán: Sơ đồ 7: Hạch toán chi phí khác.
111,112,152,211 811 911
Chi phí thanh lý nhượng bán

TSCĐ
111,112,3388
Chi tiền phạt do vi phạm Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
hợp đồng kinh tế để xác định kết quả kinh doanh

111,112,141
Chi khắc phục tổn thất do
gặp rủi ro trong kinh doanh

3333
Truy thu thuế

25
1.6.2 Kế toán thu nhập khác.
a) Nội dung:

Thu nhập khác là những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Thu
nhập khác bao gồm: thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu phạt vi phạm hợp đồng, thu
các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ…
b) Chứng từ:
Các chứng từ liên quan đến thu nhập khác: biên bản thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, phiếu thu…
c) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
Bên Nợ: + Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: + Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
* Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
d) Sơ đồ hạch toán:
911 711 111,112,131

Thu từ thanh lý nhượng
bán TSCĐ

3331
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập

khác để xác định KQKD 111,112…

Thu tiền phạt do vi phạm
hợp đồng




Sơ đồ 8: Hạch toán thu nhập khác.

×