Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án hóa học 8_Tiết: 6 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.13 KB, 10 trang )

Tiết: 6
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Ngày soạn:28/8/201
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Học sinh biết:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện,
gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử
là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương
và nơtron (n) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động
rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành
từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p
bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái
dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp
K, L, M, N)
Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p,
số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu
tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl,
Na).
Trọng tâm:
- Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ
electrron
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron
- Trong nguyên tử các electron chuyển động theo
các lớp.
II. CHUẨN BỊ:


1) Giáo viên :
-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
2) Học sinh:
Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử
?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng
của nguyên tử Mg
?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối
lượng nguyên tử
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được
với nhau
3) Vào bài mới
Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố
hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?, tiết học này
các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung
-Khi nói đến 1 lượng rất
nhiều nguyên tử cùng loại,
người ta dùng đến thuật
ngữ : “ nguyên tố hóa học”
thay cho cụm từ “loại
nguyên tử”. Vậy nguyên tố
hóa học là gì ?

-Số p là số đặc trưng của 1
nguyên tố hóa học, các
nguyên tử thuộc cùng 1
nguyên tố hóa học đều có
tính chất hóa học như nhau.

-Yêu cầu HS hoàn thành
bảng sau:

Số p Số n Số e
-Nguyên tố hóa học là
tập hợp những nguyên
tử cùng loại, có cùng
số p trong hạt nhân.
-Dựa vào đặc điểm:
Số p = số e
Hoàn thành bảng
S

p
Số
n
Số
e
Ng. tử
1
19

20
19

Ng. tử
2
20

20
20
I.
NGUYÊN
TỐ HÓA
HỌC LÀ
GÌ ?
1. ĐỊNH
NGHĨA:
Nguyên tố
hóa học là
tập hợp
những
nguyên tử
cùng loại,
có cùng số
proton
trong hạt
Ng.
tử 1
19 20
Ng.
tử 2
20 20
Ng.
tử 3

19 21
Ng.
tử 4
17 18
Ng.
tử 5
17 20
-Trong 5 nguyên tử trên,
những cặp nguyên tử nào
thuộc cùng 1 nguyên tố hóa
học ? Vì sao?
Ng. tử
3
19

21
19
Ng. tử
4
17

18
17
Ng. tử
5
17

20
17
-Nguyên tử 1 và 3;

Nguyên tử 4 và 5
thuộc cùng 1 nguyên
tố hóa học vì có cùng
số p trong hạt nhân.
nhân.
* Số proton

là số
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để
biết tên các nguyên tố đó?
- Nguyên tố K, Cl

đặc trưng
của 1
-Mỗi nguyên tố được biểu
diễn bằng 1,2 chữ cái
Gọi là kí hiệu hóa học.
-Treo bảng 1 và giới thiệu
kí hiệu hóa học của 1 số
nguyên tố như: Nhôm,
Canxi, …
-Yêu cầu lên bảng viết lại 1
số kí hiệu hóa học của các
nguyên tố trên.
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu
hóa học.
+Chữ cái tiên viết bằng chữ
in hoa.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng
chữ thường và nhỏ.

-Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí
-Nghe và ghi vào vở.


+ Oxi: O
+ Sắt: Fe
+ Bạc: Ag
+ Kẽm: Zn
-HS ghi nhớ cách viết
kí hiệu hóa học và
hoàn chỉnh lại các kí
hiệu hóa học đã viết
sai.
- 2Fe, 3Fe
nguyên tố
hóa học.
2. KÍ
HIỆU
HÓA
HỌC: Bi
ểu
diễn
nguyên tố
và chỉ 1
nguyên tử
của nguy
ên
tố đó.




hiệu hóa học của nguyên tố
đã viết.
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố
chỉ 1 nguyên tử của nguyên
tố đó.
Vd:
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.

+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
Vậy 2 hay 3 nguyên tử
Sắt thì phải viết như thế
nào?
Hoạt động 2: Nguyên tử khối:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung
-Đến nay khoa học đã biết được
hơn 110 nguyên tố hóa học. trong
-nghe và ghi
nhớ.
II.
NGUYÊN
đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn
lại là nguyên tố nhân tạo.
-Lượng nguyên tố trong tự nhiên
ở trong vỏ trái đất không đồng
đều.
-Yêu cầu HS quan sát hình 1.8
Kể tên 4 nguyên tố có mặt

nhiều nhất trong vỏ trái đất ?
- Hiđrô chỉ chiếm 1% về khối
lượng vỏ trái đất nhưng có số
nguyên tử rất lớn (chỉ đứng sau
oxi).
-4 nguyên tố thiết yếu nhất cần
cho các loài sinh vật:C, H, O, N
thì C, N là 2 nguyên tố khá ít
trong vỏ trái đất.


-Quan sát hình
1.8:
+ Oxi: 49,9%
+ Silic: 25,8%
+ Nhôm: 7,5%
+ Sắt: 4,7 %
TỦ
KHỐI:
Nguyên tử
khối là
khối
lượng của
nguyên tử
tính bằng
đơn vị
cacbon.
Mỗi
nguyên tố
có một

nguyên tử
khối riêng
biệt
4) Củng cố (III giảm tải không dạy)
Hãy điền tên, kí hiệu và số
thích hợp vào ô trống trong
bảng sau:
-Thảo luận nhóm để hoàn thành
bảng:

Tên
ng.
tố

hiệu
hóa
học
Tổ
ng
số
hạt
Số
p
Số
e
Số
n
Tên
ng.
tố

KH
HH
Tổ
ng
số
hạt
Số
p
Số
e
Số
n
34 12 Natri

Na
34
11 11
12
15 16 Phot
pho
P 46
15
15
16
18 6 Cacb
on
C
18 6
6 6
16 16 Lưu

huỳn
h
S 48 16
16 16
Hướng dẫn:

+Tổng số hạt = số p + số e + số n.
+Số p = số e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42 
Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học.
5) Dặn dò:
-Học bài. -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số
nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
IV. RÚT KINH NGHIỆM :

×