Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án hóa học 8_Tiết: 44 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.11 KB, 7 trang )

Tiết: 44 Bài 29
BÀI LUYỆN TẬP 5
I. MỤC TIÊU
-Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái
niệm hóa học trong chương IV về oxi, không khí.
một số khái niệm mới là sự oxi hóa, oxit, sự cháy, sự
oxi hoá chậm, phản ứng hóa hợp và phản ứng phân
hủy.
-Rèn kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học và
công thức hóa học, đặc biệt là các công thức và
phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng
dụng, điều chế oxi.
-Tập luyện cho HS vận dụng các khái niệm cơ bản
đã học để khắc sâu hoặc giải thích các kiến thức ở
chương IV.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
2. Học sinh:
Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta
thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà
không dùng nước. Giải thích vì sao?.
3.Vào bài mới
Như các em đã học xong các bài như oxit;tính chất
của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến
thức hơn và giải được một số bài tập định tính và
định lượng có liên quan đến những bài này .Tiết học


này các em sẽ được học bài luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ
*Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trên phiếu học tập:
-Hãy trình bày những tính chất
cơ bản về:
+Tính chất vật lý.
+Tính chất hóa học.
+Ứng dụng.
+Điều chế và thu khí oxi.
-Thế nào là sự oxi hóa và chất
oxi hóa ?
-Thế nào là oxit ? Hãy phân
loại oxit và cho ví dụ ?
-Hãy cho ví dụ về phản ứng
hóa hợp và phản ứng phân hủy
?
* Hoạt động nhóm, để trả lới
các câu hỏi của GV.


-Đại diện mỗi nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét
và bổ sung.


-HS cho ví dụ và rút ra đặc
điểm khác nhau giữa 2 loại
phản ứng.

-Không khí có thành phần về
thể tích như thế nào ?
-Tổng kết lại các câu trả lời của
HS.
Hoạt động 2: Luyện tập.
-Yêu cầu HS trao đổi
nhóm làm các bài tập
3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101

-GV nhắc HS chú ý: oxit
axit thường là oxit của
phi kim nhưng 1 số kim
loại có hóa trị cao cũng
tạo ra oxit axit như
Mn
2
O
7
, …
-Bài tập: Nếu đốt cháy
2,5g P trong 1 bình kín có
-HS hoạt động nhóm.
Bài tập 3:
+Oxit bazơ: Na
2
O , MgO , Fe
2
O
3


+Oxit axit: CO
2
, SO
2
, P
2
O
5

Bài tập 4: d
Bài tập 5: b, c, e.
Bài tập 6: phản ứng phân hủy: a, c,
d.
Bài tập 7: a, b.
Giải:
2
.5
OKK
VV 
KKO
VV
5
1
2

= 0,28 (l)
dung tích 1,4 lít chứa đầy
không khí (đktc). Theo
em P có cháy hết không ?


-Hướng dẫn HS:
+
2
.5
OKK
VV 
KKO
VV
5
1
2


Lập tỉ lệ:
số mol đề bài
số mol phản ứng

 Tìm chất dư ?
-Hướng dẫn HS làm bài
tập 8 SGK/ 101
+Tìm thể tích khí oxi
trong 20 lọ ?
+Tìm khối lượng KMnO
4

theo phương trình phản
ứng ?
+Tìm khối lượng KMnO
4


moln
O
0125,0
2


moln
P
08,0

Phương trình phản ứng:
4P + 5O
2

2P
2
O
5

4 mol 5 mol
Đề bài 0,08 mol 0,0125 mol
Ta có tỉ lệ:
5
0125,0
4
08,0
  P dư.
-Bài tập 8:
+ Thể tích khí oxi trong 20 lọ:
20.100 = 2000 ml = 2 lít.

moln
O
0893,0
4,22
2
2


a. 2 KMnO
4
 K
2
MnO
4
+ O
2
+
MnO
2


moln
KMnO
1786,00893,0.2
4


gm
pu
KMnO

22,28
)(
4


hao hụt 10% ?
+Khối lượng KMnO
4
cần
= khối lượng KMnO
4

phản ứng + khối lượng
KMnO
4
hao hụt.
gm
hao
KMnO
822,2
100
10.22,28
)(
4


4
KMnO
m
(cần)

= 28,22 + 2,282 = 31g
IV.CỦNG CỐ- DẶN DÒ
-HS làm bài tập sau:Để chuẩn bị cho buổi thí
nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi
lọ có dung tích 100ml.
a.Tính khối lượng của kalipenmanganat phải dùng,
giả sử khí oxi thu được ở( ĐKTC ) và hao hụt 10%.
b.Nếu dùng kaliclorat có thêm lượng nhỏ
manganđioxit thì lượng kaliclorat cần dùng là bao
nhiêu?, viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều
kiện phản ứng.
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33
V.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:





×