ÔN TẬP CHƯƠNG II (T1)
I-MỤC TIÊU :
- Oân tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của
một tam giác , các trường hợp bằng nhau của hai tam giác .
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình ,
đo đạc tính toán , chứng minh ứng dụng trong thực tế
- Rèn tính suy luận
II- CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị bảng 1 về các trường hợp bằng nhau của hai tam
giác
- Oân tập theo các câu hỏi ôn tập từ câu 1 đến câu 3
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1- Oån định : kiểm tra sĩ số học sinh
2- Các hoạt động chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Oân tập về
-HS nêu đinh
1- Tổng ba góc của tam
tổng ba góc trong tam
giác
? Phát biểu định lý về tổng
ba góc của tam giác , t/c
góc ngoài của tam giác
?Nêu tính chất về góc của
tam giác cân , tam giác
đều , tam giác vuông cân
,tam giác vuông?
-Yêu cầu hs làm bài 67
nếu là câu sai thì sữa lại
hoặc cho vd Minh hoạ )
-Cho hs làm bài 68 / sgk
theo hoạt động nhóm
ý về tổng ba
góc của tam
giác , định lý
về góc ngoài
của tam giác
- HS nêu các
t/c về góc của
tam giác cân ,
vuông …
trên phiếu
học tập
HS trả lời
từng câu và
giải thích
giác
- tổng ba góc
- góc ngoài của tam giác
- t/c về góc của tam giác
cân
tam giác đều, vuông, vuông
cân
Bài tập 67:
Câu 1: đúng
Câu 2: Đúng
Câu 3: Sai : (vì có thể tam
giác có ba góc 80
0
;60
0
; 40
0
)
Câu 4: Sai (Sữa –trong tam
giác vuông 2 góc nhọn phụ
nhau )
Câu 5:Đúng
Câu 6:Sai
-Gọi đại diện nhóm làm
xong trước nhất lên trình
bày
-Các nhóm theo dõi bổ
sung
Hoạt động 2:Các trường
hợp bằng nhau của hai tam
giác
- yêu cầu hs trả lờicâu
hỏi 2;
sgk/ 139 vừa trả lời vừa
chỉ vào hình trên bảng
-Hs trả lời câu hỏi 3 sgk
-HS thảo luận
nhóm bài 68
-Đại diện
nhóm trình
bày và cho
lớp` sữa bài
-HS lên bảng
trả lời câu hỏi
2 sgk đồng
thời chỉ vào
hình vẽ
trên bảng phụ
- Hs ên trả
Bài 68:
Câu a; b được suy từ định
lý tổng ba góc
Câu c- được từ định lý
:Trong tam giác cân 2 góc
ở đáy bằng nhau
Câu d- từ ĐL: Tam giác có
2 góc bằng nhau thì tam
giác đó cân
2- Các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác
(Bảng phụ )
-Yêu cầu hs làm bài 69
vào vở
-gọi một hs lên bảng vẽ
hình
- Giải thích AD vuông với
đt a
lời câu hỏi
3 và làm
thao tác
như trên
- HS lên
bảng vẽ
hình bài
69 và trả
lời
Bài 69: trường hợp D và A
nằm khác phía đối với a
A
a B H
C
Ta có : D
Hoạt động 3: Dặn dò
BVN: 70 sgk/ 139
Bài tập 103;104 SBT/ 110
Học baì Theo SGK phần
đã ôn
-Chuẩn bị các câu hỏi còn
lại trong SGK
ABD=
ACD(c.c.c)=>
Â
1
=Â
2
gọi H là giao của ADvà a ta
có
AHB=
AHC
(c.g.c)=>H
1
=H
2
mà H
1
+H
2
=180
0
=> H
1
=H
2
=
90
0
vậy AD vuông góc với a
c.g.c c.g.c
g.c.g
g.c.g