Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án hóa học 10_Tiết 30 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.86 KB, 5 trang )

Tiết 30
Bài 17: PHảN ứNG OXI HóA - KHử
(T2)
I)Mục tiêu:
HS hiểu:
- Nắm được các bước lập phương trình phản ứng oxi
hoá - khử, ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử
trong thực tiễn
- Kĩ năng:
- lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi
hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron
II)Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị một số bài tập củng cố
- HS: ôn tập kĩ kiến thức bài trước, làm đầy các bài
tập về nhà
III)Tiến trình dạy học:
1)ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ:
- Xác định chất oxi hoá, chất khử, viết quá trình oxi
hoá, quá trình khử trong các phản ứng oxi hoá -
khử sau.
1) 4NH
3

+ 5O
2
 4NO + 6H
2
O
2) 2Cu(NO
3


)
2
 2CuO + 4NO
2

+ O
2
3) 2NH
3
+ 3Cl
2
 N
2

+ 6HCl
4) Hg(NO
3
)
2
 Hg + 2NO
2
+ O
2

3)Bài mới
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- GV: làm m

ột số ví dụ
và gi
ảng giải theo từng

ớc để học sinh nắm
rõ 4 bước.


- Hãy xác đ
ịnh số oxi
hoá của các nguyên tố,
xác định chất khử,
ch
ất oxi hoá, ghi quá
trình khử, quá tr
ình
oxi hoá?
- Đ
ể số e chất khử
cho=số e chất oxi hoá
nhận thì ta c
ần nhân
quá trình khử, quá
trình oxi hoá cho bao
nhiêu?

II. Lập PTHH của phản
ứng oxi hoá - khử: theo
phương pháp thăng bằng
electron

- dựa theo nguyên tắc:
tổng số e chất khử
cho=tổng số e chất oxi hoá
nhận
Thí dụ 1:
P + O
2
 P
2
O
5

Bước 1: xác định số oxi
hoá của các nguyên tố
trong phản ứng để tìm ra
chất oxi hoá, chất khử
0 0
+5 -2

P + O
2


P
2
O
5

chất khử chất oxi hoá
Bước 2,3: viết quá trình


 b
ội số chung nhỏ nhất
là 20, chia cho 5e c
ủa
quá trình oxi hoá ta có
h
ệ số 4, chia cho 4e của
quá trình khử ta có hệ số
 điền các hệ số vào
phương trình




ớng dẫn hs cách viết
gộp các bước



Hoạt động2:
- Yêu cầu học sinh đọc
sách giáo khoa và rút ra
ý ngh
ĩa của phản ứng
oxi hóa khử.

oxi hoá và quá trình khử -
tìm hệ số thích hợp.


0 +5
x 4 P  P + 5e
(quá trình oxi hoá )

0 -2
x 5 O + 4e 
2O
(quá trình khử)

Bước 4: đặt hệ số của chất
oxi hoá và chất khử vào
phản ứng, kiểm tra cân
bằng số nguyên tử của các
nguyên tố và cân bằng
điện tích hai vế:
4P + 5O
2
 2P
2
O
5

Thí dụ 2:

+3 -2 +2 -2
0
+4 -2
Fe
2
O

3
+ 3CO 
Fe
+ 3CO
2


+3 0
x 2 Fe + 3e Fe (quá
trình khử)

+2 +4
x 3 C  C + 2e
(quá trình oxi hoá)

III. ý nghĩa của phản ứng
oxi hóa khử trong thực tiễn

Sự cháy của xăng, dầu
trong các động cơ, sự cháy
của than củi, các quá trình
điện phân, các phản ứng
xảy ra trong pin ăcquy đều
là phản ứng oxi hóa khử;
- Trong sản xuất: luyện
gang, luyện thép, luyện
nhôm, sản xuất các hóa
chất như xút, HCl, HNO
3


đều nhờ phản ứng oxi hóa
khử.

4)Cũng cố:
Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng
bằng electron:
1)NH
3
+ O
2
 NO + H
2
O
2)NH
3
+ Cl
2
 N
2
+ HCl
3) HNO
3
+ Cu  Cu(NO
3
)
2
+NO+ H
2
O
4) HNO

3
+ Cu  Cu(NO
3
)
2
+NO
2
+ H
2
O
5)HNO
3
+ H
2
SS + NO+ H
2
O
6) NH
3
+ CuO  Cu + N
2
+ H
2
O
BTVN: + làm tất cả BT còn lại
+ BT 7,8/trang 83/SGK
IV) Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………

………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………


×