Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Báo cáo y học: "ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU MẠCH XIÊN CỦA VẠT DA CƠ LƯNG TO Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH VIỆT NAM " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.47 KB, 13 trang )

ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU MẠCH XIÊN CỦA
VẠT DA
CƠ LƯNG TO Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
VIỆT NAM

Nguyễn Roãn Tuất*; Lê Gia Vinh**;
Trần Thiết Sơn*; Phan Quốc Vinh***

Tãm t¾t
Nghiên cứu 22 vạt da cơ lưng to trên xác formole ở
người trưởng thành Việt Nam, chúng tôi có kết quả
như sau: ®ộng mạch (§M) ngực lưng là cuống mạch
chính của vạt da cơ lưng to. 12/22 trường hợp
nghiên cứu có 2 nhánh mạch xiên cơ; 10/22 trường
hợp vạt có 3 nhánh mạch xiên cơ. Da phủ trên cơ
được nuôi dưỡng bởi các mạch xiên cơ - da. Mỗi vạt
trung bỡnh có 11 mch xiên cơ - da. Chiu di trung
bỡnh ĐM ngc lng t nguyờn u ti ni xut phỏt
mch xiờn c th nht l 79 mm.
* Từ khoá: Mạch xiên vạt da cơ l-ng to; Đặc điểm
giải phẫu; Ng-ời Việt Nam tr-ởng thành.

The anatomical feature of perforator artery
of latissimus dorsi myocutaneous flap

in Vietnamese adults

Nguyen Roan Tuat; Le Gia Vinh; Tran
Thiet Son; Phan Quoc Vinh

Summary


Based on the dissection of 22 flaps of latissimus
dorsi myocutaneous of formole cadavers, we have
detailed results about the vascular anatomy of the
thoracodorsal artery and its cutaneous perforator
vessels. The thoracodorsal artery were main pedicle
of latissimus dorsi myocutaneous flap. The flaps
have two intramuscular perforator branchs: 12/22
cases. The flaps have three intramuscular perforator
branchs: 10/22 cases. The skin and subcutaneous
tissue overlying on muscle and supplied by
cutaneous perforator vessels. One flap had 11
branches of cutaneous perforator vessels. The
average length of thoracodorsal artery from origin
to first intramuscular perforator branch were 79
mm.
* Key words: Perforator artery of latissimus dorsi;
Anatomical features; Vietnamese adults.

®Æt vÊn ®Ò
Thuật ngữ vạt mạch
xiên lần đầu tiên được
Koshima và CS mô tả tại
Nhật bản năm 1989 [6].
Sử dụng vạt mạch xiên
di chuyển một phần tổ
chức tự thân trong
phẫu thuật tái tạo mà
không làm mất nhiều tổ
chức ở vùng cho vạt.
Nhiều vạt mạch xiên

được phát hiện và ứng
dụng có hiệu quả.
TRAM là dạng vạt da cơ
được Hartrampf sử dụng
thành công năm 1982
trong tái tạo vú bị cắt bỏ
do ung thư. Vạt



* Tr-êng §¹i häc Y Hà Nội; ** Hoc viện Quân y; ***
Bệnh viện Thống Nhất
Ph¶n biÖn khoa häc: PGS. TS. Hoàng Văn Lư¬ng
này được cải tiến, chỉ lựa
chọn da và mỡ phủ trên
víi cơ nuôi dưỡng tõ
mạch xiên cơ lên, để di
Số chuyên đề hinh tháI học chào mừng 60 năm ngày truyền thống học viện
quân y

tạp chí y - d-ợc học quân sự số 1-2009

64

chuyn, c c bo tn
m cht lng vt vn
t
t.
Vt mch xiờn ca ĐM
thng v sõu di

(DIEP) [2]; vt mch
xiờn ca ĐM thng v
nụng (SIEA); vt mch
xiờn ĐM mụng trờn
(SGAP) [7]; vt mch
xiờn ĐM liờn sn
(ICAP); vt mch xiờn
ựi trc ngoi; vt
mch xiờn ĐM ngc lng
(TDAP) [3, 4, 5, 8, 9]
Vt TDAP ln u tiờn
c s dng vào năm
1995 tỏi to mt phn
vỳ b ct b do ung th
[1].
Trong nc, cha thy
cụng trỡnh nghiên cứu no
mụ t k v gii phu
mch xiờn ca c lng
to. Chỳng tụi nghiờn cu
ti ny vi mc ớch:
tỡm hiu c im gii
phu mch xiờn ca vt
da c lng to ngi
trng thnh Vit Nam.

đối t-ợng và ph-ơng
pháp nghiên cứu
Số chuyên đề hinh tháI học chào mừng 60 năm ngày truyền thống học viện
quân y


tạp chí y - d-ợc học quân sự số 1-2009

65

1. i tng nghiờn
cu.
22 vt da c lng to ly
t 11 xỏc ngi trng
thnh Vit Nam ó ngõm
formole. Khụng trng
hp no cú d tt vựng
lng v vựng c lng to
cũn nguyờn vn. Trong
ú 11/22 vt bờn phi,
11/22 vt bờn trỏi, 6/22
vt của n v 16 /22 vt
của nam.
2. Phng phỏp
nghiờn cu.
Vt da c phu tớch
t nụng vo sõu vi kớnh
lỳp phúng i 4 ln.
Phu tớch lp da, ly b
phn biu bỡ x cng do
p formole v gi li
lp t chc m di da,
quan sỏt cỏc nhỏnh mch
xiờn t mt ngoi c
lng to lờn vựng da ph

trờn c. Phu tớch cỏc
mch xiờn ny ti tn
mt ngoi c - ni mch
mỏu chui ra khi c lng
to. Mụ t phõn b cỏc
mch xiờn, nh v, xỏc
nh s lng mch xiờn
Số chuyên đề hinh tháI học chào mừng 60 năm ngày truyền thống học viện
quân y

tạp chí y - d-ợc học quân sự số 1-2009

66

v chp nh. Phu tớch
cỏc nhỏnh mch xiờn
chy trong c lng to t
rn mch ti ni phõn
chia mch xiờn nh lờn
da, xỏc nh s lng
nhỏnh mch v v trớ ca
cỏc mch xiờn ni c
ny. Ct c lng to ra
khi nguyờn u, lt c t
u xa v phớa bỏm tn.
Quan sỏt mch xiờn t
cỏc khoang liờn sn vo
c, thng kờ s lng
mch, xỏc nh v trớ cỏc
mch xiờn liờn sn,

phu tớch mch xiờn liờn
sn vo tn c, kho sỏt
sự ni tip cỏc mch mỏu
ny vi mch mỏu ni
c. o kớch thc ca
mch xiờn t ĐM ngc
lng khi vo c, chp
nh.

Kết quả và bàn luận

Qua phu tớch 22 vt da
c lng to, kt qu nh
sau: cung mch chớnh
cp mỏu cho c lng to
l ĐM ngc lng. M
ny chui vo c lng to
Số chuyên đề hinh tháI học chào mừng 60 năm ngày truyền thống học viện
quân y

tạp chí y - d-ợc học quân sự số 1-2009

67

mt trong ca c. V trớ
ni mch mỏu vo c gi
l rn mch. Rn mch
gn b trc c lng to
gọi l rn mch th nht;
rn mch th hai gn vi

b trờn ca c; rn mch
th ba nm trong khong
gia hai rn mch 1 v 2.
Trong nghiờn cu ny,
10/22 trng hp vt 3
rn mch; 9/22 trng
hp vt 2 rn mch v
3/22 trng hp vt 1
rn mch. Mi rn mch
cú mt nhỏnh ca ĐM
ngc lng i qua, cựng
vi ĐM ny l mt nhỏnh
tnh mch ngc lng v
mt nhỏnh thn kinh c
lng to i kốm, to nờn
bú mch thn kinh trong
c. Mt s tỏc gi nc
ngoi gi bú mch ny l
mch xiờn c.
a s cỏc trng hp
trong nghiờn cu này cú
hai nhỏnh mch xiờn c
(12/22 trng hp
nghiờn cu). Trong ú 9,
vt ĐM chia hai nhỏnh
trc khi vo c, 3 vt
ĐM vo c qua mt rn
mch ri mi chia lm
Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn
qu©n y


t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009

68

hai nhánh trong cơ. 10
vạt §M chia thành ba
nhánh trước khi vào cơ
qua ba rốn mạch. Nhánh
§M xiên thứ nhất chạy
song song với bờ trước
cơ, cách bờ một khoảng
trung bình 24,9 mm (gần
nhất 15 mm, xa nhất 43
mm). Nhánh §M xiên thứ
hai chạy song song với
bờ trên cơ, cách bờ trung
bình 26,5 mm (gần nhất
12 mm, xa nhất 40 mm).
Nhánh §M xiên thứ ba
không có thường xuyên,
chúng tôi gặp 10 trường
hợp trong nhóm nghiên
cứu này. §M xiên thứ ba
qua rốn mạch 3, chạy
trong khoảng giữa hai
mạch xiên nhất và nhì,
chia nhiều nhánh nhỏ.
Rốn mạch 3 cách rốn
mạch 1 khoảng trung

bình 25 mm về phía giữa
cơ (gần nhất 19 mm, xa
nhất 34 mm). Các mạch
xiên cơ cho những nhánh
nhỏ lên lớp mỡ và da phủ
trên vùng cơ. Những
mạch nhỏ này gọi là các
mạch xiên cơ - da.
Số chuyên đề hinh tháI học chào mừng 60 năm ngày truyền thống học viện
quân y

tạp chí y - d-ợc học quân sự số 1-2009

69

Quan sỏt mt ngoi c
lng to v xỏc nh s
lng mch xiờn c - da
ca tng vt. Tng s
mch xiờn c - da l 234
mch/22 vt nghiờn cu,
trung bỡnh mi vt cú 11
mch xiờn c - da. Vt cú
s lng mch xiờn c -
da nhiu nht l 13
mch; vt ớt nht cú 7
mch. Tt c cỏc mch
xiờn c - da ch yu tp
trung vựng gia ca c.
nh v im xut phỏt

ca nhỏnh mch xiờn c
th nht, chỳng tụi xỏc
nhn c: cỏch b trc
c khong 25 mm v
cỏch nguyờn u ĐM ngc
lng trung bỡnh 79 mm
(ngn nht 55 mm, di
nht 98 mm). C lng to
cũn c nuụi bi cỏc
nhỏnh xiờn liờn sn t
liờn sn 4 n liờn sn
11 phớa ct sng v t
liờn sn 6 - 8 trờn
ng nỏch sau.

Kết luận
Vt da c lng to c
nuụi dng chớnh bi ĐM
Số chuyên đề hinh tháI học chào mừng 60 năm ngày truyền thống học viện
quân y

tạp chí y - d-ợc học quân sự số 1-2009

70

ngc lng. Cỏc mch
xiờn c th nht v th
hai t ĐM ny hng nh,
chim 100% cỏc trng
hp nghiờn cu. Mch

xiờn c th ba khụng
xut hin thng xuyờn,
gp 10/22 vt. Có trung
bình 11 mch xiờn c -
da mi vt v khụng
hng nh cỏc tiờu bn
nghiờn cu.

Tài liệu tham khảo
1. Angrigiani C., Grilli
D., Siebert J. Latissimus
dorsi musculocutaneous
flap without muscle.
Plast. Reconstr Surg,
1995, (96), pp. 1608 -
1614.
2. Allen R. J., Treece P.
Deep inferior epigastric
perforator flap for breast
reconstruction. Ann Plast
Surg, 1994, (32), pp. 32 -
38.
3. Barlett S. P., May J.
W., Yaremchuk M. J. The
latissimus dorsi muscle:
a fresh cadaver study of
the primary
neurovascular pedicle.
Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn
qu©n y


t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009

71

Plast Reconstr Surg,
1981, (67), pp. 631 - 636.
4. Heitmann C., Guerra
A., Metzinger S., Levin L.
S., Allen R. The
Thoracodorsal artery
perforator flap: Anatomic
basis and clinical
application. Annals of
plastic surgery, 2003,
(51), pp. 23 - 29.
5. Holmstrom H.,
Lossing C. The lateral
thoracodorsal flap in
breast
reconstruction. Plast
Reconstr Surg, 1986, Vol
77 (6), pp. 933 -
943.
6. Koshima I., Soeda
S. Inferior epigastric
artery skin flaps without
rectus abdominis
muscle. Br J Plast Surg,
1989, Vol 42 (6), pp. 645

- 648
7. Koshima I.,
Moriguchi T., Soeda S. et
al. The gluteal perforator
- based flap for repair of
sacral pressure
sores. Plast Reconstr
Surg, 1993, Vol 91 (4),
pp. 678 - 683.
Sè chuyªn ®Ò hinh th¸I häc chµo mõng 60 n¨m ngµy truyÒn thèng häc viÖn
qu©n y

t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 1-2009

72

8. Mun G. H., Kim H.
J., Cha M. K., Kim W. Y.
Impact of perforator
mapping using
multidetector row
computed tomographic
angiography on free
thoracodorsal artery
perforator flap transfer.
Plast Reconstr Surg.
2008, Vol 122 (4), pp.
1079 - 1088.

9. Tobin G. R.,

Schusterman M.,
Peterson G. H. The
intramuscular
neurovascular anatomy
of the latissimus dorsi
muscle: the basis for
splitting the flap. Plast
Reconstr Surg. 1981,
Vol67 pp. 637 - 641

×