Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Kế toán mua hàng và bán hàng cuả Công ty TNHH Tư vấn trang trí nội thất và Xây dựng Song Nguyễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.59 KB, 74 trang )

B¸o c¸o Thùc tËp
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay đang vận động theo cơ chế thị trường có
nhiều loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất vật chất và dịch vụ khác
nhau.
Các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp, nông nghiệp tạo ra của cải vật
chất phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng. Các doanh nghiệp thuộc ngành
xây dựng tạo ra những công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cho xã hội. Các doanh
nghiệp thương mại làm nhiệm vụ là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và
tiêu dùng. Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển
hàng hoá.
Trong sản xuất hàng hoá, các doanh nghiệp để tồn tại và phát triển đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp phải năng động, kinh doanh phải có lãi nếu không sẽ không
thể đứng vững trước sự cạnh tranh của các doanh nghiệp khác. Muốn vậy các
doanh nghiệp phải tổ chức tốt nghiệp vụ kế toán về kế toán, phân tích tình hình
và khả năng kế toán của chính bản thân doanh nghiệp để từ đó nắm và làm chủ
được tình hình tài chính của mình, thông qua đó có những biện pháp tích cực xử
lý tốt tình hình công nợ.
Mặt khác, hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào
cũng luôn diễn ra trong mối liên hệ phổ biến với hoạt động của các doanh
nghiệp khác và các cơ quan quản lý của Nhà nước, mối liên hệ này tồn tại một
cách khác quan trong tất cả các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp từ
quá trình mua sắm các loại vật tư, công cụ dụng cụ, tài sản cố định…, đến quá
trình thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp dịch vụ,
quá trình mua bán các loại chứng khoán… Từ đố có thể nói, hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với các nghiệp vụ kế toán. Xuất phát
từ vấn đề đó, qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH tư vấn trang trí nội thất
& xây dựng Song Nguyễn, được sự hưỡng dẫn nhiệt tình của cô giáo Phạm Thu
Hiền và sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng kế toán Công ty, tôi tiến hành
ngiên cứu đề tài: Kế toán mua hàng và bán hàng cuả Công ty TNHH Tư vấn
trang trí nội thất và Xây dựng Song Nguyễn.


Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
1
Báo cáo Thực tập
- Tỡm hiu c s lý lun v thc tin v vn k toỏn ca ngi mua v
ngi bỏn.
- Tin hnh hch toỏn cỏc nghip v k toỏn phi thu khỏch hng v phi tr
ngi bỏn.
- ra gii phỏp hon thin cụng tỏc hch toỏn cỏc nghip v k toỏn.
ti tp trung nghiờn cu mi quan h giao dch trong mua vt t bỏn
sn phm hng hoỏ theo phng thc tr chm v cỏc nghip v k toỏn phi thu
ca khỏch hng v phi tr cho ngi bỏn ti cty TNHH t vn trang trớ ni tht
v xõy dng Song Nguyn.
a bn nghiờn cu: Cty TNHH t vn trang trớ ni tht v xõy dng Song
Nguyn.
Kt thỳc nghiờn cu: 16/6/2007
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
2
Báo cáo Thực tập
PHN I
GII THIU CHUNG V C S THC TP
I. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN CA CễNG TY
Cty TNHH t vn xõy dng Song Nguyn c thnh lp t nm 2005
n nay ó c 6 nm. Tr s chớnh ca cty nm Hon Kim, H Ni
Tờn Cty : Cty TNHH t vn trang trớ ni tht v xõy dng Song Nguyn
Tờn giao dch: Song Nguyen construction internal design and consultation
company
C: 28 Hng Cõn - Hon Kim - H Ni
T: 048283722 Fax: 048283722
MST: 0101866966
II. C CU T CHC QUN Lí CA CễNG TY TNHH T VN

TRANG TR NI THT V XY DNG SONG NGUYN
2.1. c im t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
Xut phỏt t chc nng nhim v ca cty nờn cty t chc b mỏy qun lý
theo mụ hỡnh trc tuyn chc nng. Lónh o cty l G , giỳp vic cho G l
PGD v cỏc t chc nng khỏc.
S t chc b mỏy qun lý
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
3
Giỏm c
Phú Gỏm c
T k toỏn
t i v
T bỏn h ng
T kho T bo
v
T bỏn hng
Hon Kim
T bỏn hng
D
2
.2 Ging
Vừ
T bỏn Kim

T bỏn
Th nh Cụng
T bỏn
Thng Nht
Báo cáo Thực tập
- G l ngi cú quyn lc cao nht, cú trỏch nhim ln nht ti cty trc ban

lónh o cụng ty tnnhh t vn trang trớ ni tht v xõy dng Song Nguyn. K
toỏn trng l ngi ch huy trc tip n v, lónh hi ý kin ca cp trờn, hoch
nh chin lc cho cp di thc hin, l ngi bao quỏt ton b tỡnh hỡnh hot
ng kinh doanh ca n v, thụng qua cac phũng ban chc nng t ú a ra
cỏc quyt nh kinh doanh sỏng cho cty.
- PG l ngi giỳp bic chớnh cho cty trng, cựng vi ch em t kho lm cụng
tỏc nghiờn cu th trng, th hiu ca khỏch hng, tỡm hiu ngun hng v mua
hng bỏn, d tr hng hoỏ thi v, t chc bỏn ra ụn c khõu tiờu th
trỏnh hng b tn ng nhiu.
- T k toỏn ti v gm 10 ngi, l mt b phn khụng th thiu c ca bt k
mt n v kinh doanh no v i vi cty cng vy. T k toỏn lm nhim v ghi
chộp y cỏc nghip v kinh t phỏt sinh trong k hch toỏn. ti phũng ban k
toỏn cú s phõn cụng rừ rng, mi nhõn viờn ph trỏch mt mng cụng vic c th
v tt c cỏc thnh viờn liờn kt vi nhau to thnh chui mt xớch qun lý vn,
tin hng, ti sn ca cty, cung cp cỏc thụng tin cn thit v tham mu cho ban
lónh o a ra cỏc quyt nh ỳng n trc s bin ng liờn tc ca th
trng nhm nõng cao hiu qu kinh doanh.
- T bỏn hng gm 39 nhõn viờn c chia lm 05 t bỏn hng. Cỏc t bỏn hng
ny c sp xp bỏn hng theo ca v u nm di s ch o kinh doanh ca
ban lónh o. Mi t bỏn hng u cú mt t trng, ph trỏch mi cụng vic
ca t mỡnh nh sp xp nhõn lc, t chc y mnh bỏn ra, cựng anh ch em
phn u hon thnh vt mc k hoch c giao. Cỏc t bỏn hng u phi
qun lý cỏc mt hng v s lng nhp, xut, tn thụng qua vic kim kờ nh
k (3 ngy mt ln).
- T kho gm 04 nhõn viờn, mi vic ca kho u c tin hnh theo k hoch
ra v s ch o ca cp trờn nh l tin hnh nghip v d tr bo qun hng
hoỏ trỏnh tht thoỏt hng, chu trỏch nhim trong tng ln nhp xut hng; tin
hnh phõn loi hng hoỏ theo ỳng chng loi kớch c, sp xp hng hoỏ gn
gng to thun li cho vic ly hng c d dng nhanh chúng, tn dng
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

4
Báo cáo Thực tập
trit din tớch kho. Ngoi ra t kho cũn lm nhim v nghiờn cu th trng,
xut cỏc phng ỏn kinh doanh cho lónh o cty nhm nõng cao hiu qu
kinh doanh.
- T bo v gm cú 06 nhõn viờn lm nhim v gi an ninh, bo v ti sn, hng
hoỏ ti cỏc im bỏn hng.
2.2. c im t chc b mỏy k toỏn ca cty
Phũng k toỏn ti chớnh l mt trong nhng phũng ban chớnh ca cty thc
hin cụng tỏc ti chớnh k toỏn ca cty. thc hin c cỏc chc nng nhim
v k toỏn, b mỏy k toỏn ca cty c t chc theo hỡnh thc tp trung theo s
sau:
S t chc b mỏy k toỏn
- K toỏn trng chu trỏch nhim v ton b hot ng cụng tỏc k toỏn ti cty ,
lm nhim v theo dừi thu, chi hng ngy ca n v thụng qua qu tin mt.
Cui thỏng tp trung k toỏn kộp, xỏc nh kt qu kinh doanh, phõn tớch hot
ng ti chớnh ca n v, kim soỏt trc tip tỡnh hỡnh k toỏn tin hng cho
nh cung cp, giỳp ban lónh o trong kinh doanh nờn cú k hoch bỏn nhng
mt hng gỡ?
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
5
K toỏn trng
K toỏn
viờn
Th qu,
thng kờ,
lao ng
tin
lng
K toỏn

quy hng
k toỏn
cụng n
bỏn, kho
v chi phớ
k toỏn
cụng n
mua
quy
kim

Quy
Thng
Nht
Quy
Th nh
Cụng
Quy D
2
.1
Ging Vừ
Quy D
2
.2
Ging Vừ
Báo cáo Thực tập
- Th qu, thng kờ, lao ng tin lng (01 nhõn viờn): lm nhim v qun lý
thu chi qu tin mt, sộc. Thng kờ tỡnh hỡnh mua, bỏn hng hoỏ ti cty, hng ký
cn c vo cỏc chng t cú liờn quan (bng chm cụng) k toỏn s tớnh lng
cho cỏn b, nhõn viờn. Theo dừi cỏc khon vay ngn hn ca ngõn hng v ca

cỏn b, nhõn viờn trong cty hng thỏng trờn c s ú tớnh lói vay phi tr.
- K toỏn theo dừi kho, chi phớ v cụng n bỏn (01 nhõn viờn) s lm cỏc nhim
v sau:
+ Theo dừi tỡnh hỡnh nhp, xut, tn kho hng hoỏ
+ Theo dừi ton b chi phớ phỏt sinh tong khõu mua, bỏn v qun lý kinh
doanh
+Theo dừi bỏn buụn hng hoỏ cho cỏc n v trong ni b cụng ty, cỏc
n v sn xut kinh doanh, theo dừi xut bỏn l cho cỏc quy bỏn trong cty
+ Theo dừi cụng n phi thu
- K toỏn theo dừi cụng n mua (01 nhõn viờn): Theo dừi tỡnh hỡnh mua bỏn, k
toỏn vi nh cung cp.
- K toỏn viờn (01 nhõn viờn): Vit phiu thu, phiu chi, nh khon k toỏn trờn
chng t thu, chi, lm nhim v kim tra, kim soỏt 04 nhúm mỏy D
2
Ging
Vừ.
- K toỏn quy hng c phõn cụng nh sau:
+ Mt nhõn viờn k toỏn lm nhim v kim tra, kim soỏt 05 nhúm mỏy
D
2
Ging Vừ, nht tn kho hng tun k toỏn tin hng cho nh cung cp
theo s lng bỏn c
+ Mt nhõn viờn k toỏn lm nhim v kim tra, kim soỏt ti quy Thng
Nht v quy May mc qun ỏo.
+ Mt nhõn viờn k toỏn lm nhim v kim tra, kim soỏt ti quy Thnh
Cụng v quy M phm D
2
Ging vừ.
+ Mt nhõn viờn k toỏn lm nhim v kim tra, kim soỏt ti quy Kim
Mó v quy ngui D

2
Ging Vừ.
+ Mt nhõn viờn k toỏn lm nhim v tp trung (tỡnh hỡnh nhp, xut, tn
tin thu t bỏn hng) ton cty mt thỏng mt ln khi cỏc k toỏn quy lờn cõn
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
6
B¸o c¸o Thùc tËp
đối chuyển sang đồng thời tiến hành làm mã số, mã vạch các loại hàng hoá tại
đơn vị.
Tóm lại, các nhân viên kế toán đều phải theo dõi cập nhật hàng ngày tình
hình tiêu thụ hàng hoá trong bán buôn và bán lẻ. Giữa các bộ phận kế toán
thường xuyên có sự trao đổi đối chiếu số liệu đảm bảo cuối tháng khi lên sổ tổng
hợp được chính xác. Kế toán kho đối chiếu với kế toán quầy tình hình xuất,
nhập hàng hoá trong nội bộ cty. Kế toán công nợ đối chiếu với kho phần hàng
nhập, dự trữ trong kho, đối chiếu với quầy hàng hoá nhập thẳng không qua dự
trữ trong kho. Để phù hợp với đặc điểm và quy mô kinh doanh và công tác kế
toán được thuận lợi trong ghi chép và quản lý, cty vận dụng hình thức ghi sổ kế
toán: Nhật ký chứng từ.
Sơ đồ Trình tự ghi sổ kế toán tại cty TNHH tư vấn trang trí nội thất
và xây dựng Song Nguyễn
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Ghi quan hệ đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra lấy số liệu ghi
trực tiếp vào các Nhật ký chứng từ hoặc bảng kê có liên quan. Cuối tháng khoá sổ
các Nhật ký chứng từ kiểm tra đối chiếu số liệu trên các chứng từ và lấy số tổng
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
7
Chứng từ gốc

Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ và thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo t i chínhà
B¸o c¸o Thùc tËp
cộng của các Nhật ký chứng từ ghi vào sổ Cái. Đối với các tài khoản phải mở các
sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi ghi vào Nhật ký chứng từ
hoặc bảng kê được chuyển sang các bộ phận kế toán chi tiết để ghi vào các sổ
hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng
tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản đối chiếu với sổ Cái.
Cuối kỳ kế toán khoá sổ ở sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết tong Nhật ký
chứng từ, bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập bảng cân đối
kế toán và các báo biểu kế toán khác.
III. TÌNH HÌNH LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ SP CHỦ YẾU
3.1. Tình hình lao động
Lao động là một trong ba yếu tố chủ yếu của quá trình sản xuất, sự tác
động của yếu tố lao động đến sản xuất được thể hiện trên hai mặt đó là số lượng
lao động và năng suất lao động. Trong từng thời kỳ nhất định thì số lượng lao
động nhiều hay ít, cơ cấu hợp lý hay không hợp lý đều ảnh hưởng đến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với ngành thương mại thì yêu cầu về lao
động đòi hỏi ở kinh nghiệm, hiểu biết về thị trường, nhạy bén trong kinh
doanh…là điều kiện quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Vì vậy việc tổ chức lao động là một vấn đề cần chú trọng và quan
tâm theo dõi ở mọi thành phần doanh nghiệp nói chung và cty TNHH tư vấn
trang trí nội thất và xây dựng Song Nguyễn nói riêng. Đánh giá chung về tình
hình lao động của cty được thể hiện trong biểu 1.

Qua biểu 1 ta thấy do dặc điểm của ngành nghề kinh doanh nên nhìn
chung tổng số lượng lao động của cty luôn ổn định, qua các năm hầu như không
có sự thay đổi. Công nhân viên của cty chủ yếu là lao động trực tiếp, còn lại là
lao động gián tiếp chiếm một số lượng nhỏ. lao động nữ cũng chiếm một số
lượng lớn trong tổng số lao động so với lao động nam bởi vì ở bộ phận bán hàng
cần sự khéo léo của các nhân viên nữ hơn.
Qua biểu 1 ta thấy đội ngũ lao động của cty có chất lượng tương đối cao,
hầu hết các nhân viên của cty đều đã được đào tạo qua các trường đại học, sơ
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
8
B¸o c¸o Thùc tËp
cấp và trung học chuyên nghiệp. Đây là điều kiện thuận lợi để cty phát huy hơn
nữa thế mạnh của mình trên thị trường.
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
9
B¸o c¸o Thùc tËp
Biểu 1: Tình hình sử dụng lao động của cty năm 2005
(Nguồn: cty TNHH tư vấn trang trí nội thất và xây dựng Song Nguyễn)
3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của cty
Vốn là một trong những yếu tố quan trọng để tạo lập nên quá trình sản
xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua các tài sản sử dụng
trong kinh doanh và được tạo thành từ các nguồn khác nhau.
Qua biểu 2 “Tình hình tài sản và nguồn vốn của cty ta có thể đánh giá
khái quát thực trạng tài sản và nguồn vốn của cty tại một thời điểm nhất định.
Qua biểu 2 ta thấy tổng nguồn vốn cũng như tài sản của cty năm 2006 so
với năm 2005 tăng lên một lượng là 155.457.747 đồng tương ứng với 10,17%.
Rõ ràng là quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của cty năm 2006 lớn hơn
năm 2005, cty đã có rất nhiều cố gắng huy động vốn cho sản xuất trong năm.
Để cụ thể hơn ta có thể phân tích theo từng khía cạnh.
Nếu phân tích ở khía cạnh tài sản: Trong cty TSLĐ và đầu tư ngắn hạn

chiếm tỷ trọng lớn và ngày càng tăng. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do sự
tăng lên quá mạnh của tiền, hàng tồn kho và các khoản phải thu. Đối với các
khoản phải thu và hàng tồn kho thì thực sự đây là những nhân tố gây khó khăn,
giảm sức mạnh tài chính đối với cty, nhưng sự tăng lên 255,41% của tiền thực
sự đáng khích lệ vì nó sẽ là nhân tố tạo nên sức mạnh cho cty trong việc kế toán.
Phân tích theo khía cạnh nguồn hình thành vốn ta thấy nguồn vốn nợ phải
trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn và ngày càng tăng, trong đó nguồn vốn
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
STT Chỉ tiêu
Năm 2005
Số lượng (người) Cơ cấu(%)
I. Tổng số lao động 63 100,00
1. Phân theo trình độ
- Đại học 17 26,99
- Trung học chuyên nghiệp 28 44,44
- Sơ cấp 18 28,57
2. Phân theo lĩnh vực
- Lao động trực tiếp 41 65,08
- Lao động gián tiếp 22 34,92
3. Phân theo giới tính
- Nam 10 15,87
- Nữ 53 84,13
10
Báo cáo Thực tập
chớnh phc v cho hot ng sn xut kinh doanh l ngun vn vay ngõn hng
thụng qua cỏc khon n ngn hn. Trong mt thi gian phỏt trin cty khụng
ngng tớch lu v ngy cng ln mnh tớnh n nm 2005 ngun vn ca cty t
c l 1.683.979.995 ng
IV. TH TRNG TIM NNG
Cty TNHH t vn trang trớ ni tht v xõy dng Song Nguyn ch yu

bỏn sp ca mỡnh cho th trng trong nc c bit l cỏc tnh min bc: nh
HN, HP, QN. Sp ca cty bỏn ra ch yu l cho cỏc cty t nhõn, cỏc DN vựa v
nh cựng vi mt s DN nc ngoi
V. QUY TRèNH CễNG NGH SXSP
SP ca cty ch yu l nhp t nc ngoi v cựng vúi i ng cụng nhõn
viờn ca cty mua nvl v qua mỏy múc cty cựng vi anh em cụng nhõn ch to
thnh sp nh: thch cao, sn b tng ỳng tiờu chun ỏp ng nhu cu ca
khỏch hng.Cung vi i ng t vn khỏch hng 24/24h ca cty to tin cy
cao cho khỏch hng n vi cty
VI. THC TRNG SX KD CA CTY QUA 2 NM
Biu 2: Kt qu sn xut kinh doanh ca cty qua 2 nm
Ch tiờu Nm 2005 Nm 2006 So sỏnh
- Tng doanh thu 12.323.273.773 12.505.047.228 181.773.455
1.doanh thu thun 12.323.273.773 12.505.047.228 181.773.455
2. Giỏ vn hng bỏn 11.702.831.527 11.849.522.931 146.691.404
3. Li tc gp 620.442.246 655.524.297 35.082.051
4. Chi phớ bỏn hng, qun lý 605.973.312 666.506.061 60.532.749
5. Li nhun t HKD 14.468.934 - 10.981.764 -25.450.698
- Cỏc khon thu khỏc 13.022.609 25.171.149 12.148.540
- Cỏc khon chi khỏc 14.932.545 8.796.974 - 6.135.571
6. Li nhun bt thng - 1.909.936 16.374.175 18.284.111
7. Tng li tc trc thu 12.558.998 5.392.411 - 7.166.587
(Ngun: Phũng ti chớnh k toỏn)
Qua biu 3 ta thy li nhun ca cty t c nm 2004 cao hn so vi
nm 2005, nhng doanh thu nm 2005 li tng so vi nm 2004. iu ny
chng t ng trc s cnh tranh vi cỏc doanh nghip khỏc trong iu kin th
trng ngy cng khc nghit, rt khú khn trong vic tn ti v phỏt trin buc
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
11
Báo cáo Thực tập

cty phi tng cỏc khon chi phớ nh: Chi phớ bao bỡ, bao gúi, cỏc khon chi phớ
mua ngoi khỏc cú liờn quan n tỡnh hỡnh bỏn hng nhm y mnh tc tiờu
th hng hoỏ. Hn na vic hp nht khon chi phớ qun lý v chi phớ bỏn hng
vo mt khon mc ú l chi phớ bỏn hng ó lm cho vic phõn b chi phớ cho
hng tiờu th trong k hch toỏn tng lờn dn n li nhun trong k gim. Vỡ
vy cty cn phi xỏc nh cỏc khon chi phớ cho hp lý cú nhng bin phỏp
iu chnh kp thi
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
12
Báo cáo Thực tập
PHN II
THC TRNG CễNG TC MUA HNG - BN HNG
TI DOANH NGHIP
I. HèNH THC K TON MUA HNG BN HNG TI DOANH
NGIP
Theo ngha chung nht k toỏn l vic dựng tin gii quyt cỏc mi
quan h v kimh t, ti chớnh gia bờn phi tr v bờn nhn tin. Trong ú cỏc
quan h v mua bỏn, trao i n thun khụng thuc v qun lý ti chớnh m ch
cú quan h v k toỏn bng cỏch chp nhn, t chi, thng pht v vt cht
thụng qua mua bỏn cú liờn quan n vic hỡnh thnh v s dng qu tin t mi
c coi l quan h ti chớnh. Mi mt doanh nghip thc hin hot ng kinh
doanh trờn th trng u phi t mỡnh trong mi quan h ti chớnh vi nhiu t
chc v n v khỏc nhau. Mi mt quan h mi ra i l gn lin vi nú cú mt
quỏ trỡnh k toỏn mi phỏt sinh, cho nờn quan h k toỏn trong doanh nghip
c hiu l mt loi quan h kinh t xy ra khi doanh nghip cú quan h phi
thu, phi tr vi cỏc con n v ch n ca mỡnh v mt khon vay n tin vn
cho kinh doanh. Mi qua h k toỏn u tn ti trong s cam kt vay n gia
ch n vi con n v mt khon tin theo iu khon ó quy nh cú hiu lc
trong thi hn cho vay. Tớnh cht liờn tc k tip ca cỏc chu k kinh doanh,
cng nh s mt cõn i thng xuyờn hoc cú tớnh cht thi im trong quan

h cung cu v vn cho hot ng ca doanh nghip luụn l nhng nguyờn nhõn
lm ny sinh cỏc quan h k toỏn. Nu nh doanh nghip khụng lõm vo tỡnh
trng suy thoỏi hay phỏ sn, nu nh loi tr c cỏc khon n nn khụng hp
phỏp, khụng lnh mnh, thỡ cú th nhỡn vo tớnh cht rng ln, a phng v
phc tp ca quan h k toỏn ỏnh giỏ mc tng trng ca mt doanh
nghip trờn thng trng. Cỏc quan h k toỏn bao gi cng phi c theo dừi
qun lý trờn cỏc gúc khỏc nhau ca khon tin n. Trong doanh nghip
thng cú cỏc loi k toỏn sau:
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
13
Báo cáo Thực tập
- Quan h k toỏn gia doanh nghip vi nh cung cp phỏt sinh trong quỏ trỡnh
mua sm vt t, ti sn, hng hoỏ, lao v, dch v.
- Quan h k toỏn gia doanh nghip vi khỏch hng phỏt sinh trong quỏ trỡnh
doanh nghip tiờu th sn phm hng hoỏ, lao v dch v ra bờn ngoi.
- Quan h k toỏn gia doanh nghip vi ngõn sỏch Nh nc phỏt sinh trong
quỏ trỡnh doanh nghip thc hin ngha v ca mỡnh i vi ngõn sỏch Nh nc
v thu v cỏc khon khỏc nh phớ v l phớ.
- Quan h gia doanh nghip vi cỏc bờn i tỏc liờn doanh, phỏt sinh khi doanh
nghip tham gia liờn doanh vi cỏc doanh nghip khỏc. Thuc loi quan h ny
gm cú cỏc nghip v liờn quan n vic nhn hoc gúp vn, thu hi hc tr
vn, phõn chia kt qu.
- Quan h k toỏn ni b phỏt sinh gia doanh nghip vi ngi lao ng trong
doanh nghip v quan h gia doanh nghip vi chớnh cỏc n v trc thuc
hoc gia cỏc doanh nghip thnh viờn vi nhau.
- Quan h k toỏn vi cỏc i tng khỏc: gm cỏc mi quan h nh quan h k
toỏn vi ngõn hng v cỏc ch tớn dng v cỏc khon tin vay, th chp, ký qu,
ký cc, quan h k toỏn cỏc khon phi thu, phi tr khỏc.
II. PHNG PHP XC NH GI TR THC T CA HNG XUT
KHO

Cú rt nhiu tiờu thc lm c s cho vic phõn loi cỏc nghip v k
toỏn. Tuy nhiờn di gúc cung cp thụng tin cho qun lý, k toỏn thng
phõn loi cỏc nghip v k toỏn da trờn cỏc tiờu thc c bn sau:
Da vo c im ca hot ng k toỏn, cỏc nghip v k toỏn cú th chia
thnh hai loi
+ K toỏn cỏc khon phi thu: L b phn vn ca doanh nghip cú trỏch nhim
thu hi. Khon ny thng phỏt sinh khi doanh nghip bỏn hng hoỏ hoc cung
cp dch v cho ngi th hai m cha thu c tin. Ni dung cỏc khon n ny
bao gm:
* Phi thu ca khỏch hng
* Phi thu ni b
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
14
B¸o c¸o Thùc tËp
* Tạm ứng
* Phải thu khác
* Chi phí trả trước
* Khoản thế chấp ký quỹ, ký cược
+ Kế toán các khoản phải trả: Là số tiền vốn mà doanh nghiệp đi vay hoặc đi
chiếm dụng của các đơn vị, tổ chức, cá nhân và do vậy doanh nghiệp có trách
nhiệm phải kế toán. Nội dung các khoản nợ phải trả bao gồm:
* Vay ngắn hạn, vay dài hạn
* Nợ dài hạn đến hạn trả
* Phải trả người bán
* Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
* Phải trả công nhân viên
* Chi phí phải trả
* Phải trả nội bộ
* Phải trả phải nộp khác
* Nhận ký quỹ, ký cược

Căn cứ vào thời hạn kế toán có thể chia thành ba loại sau
+ Kế toán trả trước: Là trả tiền trước khi giao hàng một khoảng thời gian nhất
định. Khoảng thời gian này tuỳ thuộc vào các bên tham gia. Kế toán trước tiền
hàng có nghĩa là bên mua ứng trước tiền hàng cho chủ hàng, cấp tín dụng cho
bên bán hàng trong một thời gian nhất định để bảo đảm việc nhận hàng theo
mong muốn. Thông thường kế toán theo phương thức này ảnh hưởng trực tiếp
đến công nợ phải thu phải trả của người mua và người bán. Trong trường hợp
này người bán sẽ được tạo điều kiện về mặt tín dụng và được bảo đảm về kế
toán. Nhưng về phía người mua thì ngược lại, chịu rủi ro trước mắt về khoản
tiền vốn bỏ ra trong tương lai có giá trị hơn nhiều những gì mà họ bỏ ra trong
thời điểm hiện tại.
+ Kế toán trả ngay: Là việc trả tiền ngay khi giao hàng. Phương thức này bảo
đảm tính sòng phẳng trong quan hệ mua bán, song chỉ phù hợp với những
nghiệp vụ có số tiền kế toán nhỏ. Với những nghiệp vụ có giá trị lớn thì phương
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
15
B¸o c¸o Thùc tËp
thức này không ưa thích lắm vì trên thực tế một doanh nghiệp thường có nhiều
hoá đơn cần được kế toán tại một thời điểm, do đó họ có những khó khăn về mặt
tài chính. Hơn nữa tâm lý chung của nhà kinh doanh thường gặp là bao giờ cũng
mong kích thích tiêu thụ, đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hoá, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Do vậy các doanh nghiệp thường chấp nhận các
phương thức khác, trong đó chủ yếu là phương thức trả sau.
+ Kế toán trả sau: Là việc kế toán sau khi giao nhận hàng một khoản thời gian
nhất định. Nếu như kế toán trả trước là người bán được cấp tín dụng từ phía
người mua thì kế toán trả sau có tính chất ngược lại, người mua được chiếm
dụng vốn của người bán. Mức độ rủi ro với khoản phải thu này phụ thuộc vào
khả năng tín dụng của người mua. Do vậy người bán khi chấp nhận kế toán theo
phương thức này kèm theo một số điều kiện về tín dụng khác đối với người
mua.

Đa số các doanh nghiệp hiện nay áp dụng phương thức trả trước và trả sau,
trong đó trả sau là chủ yếu. Chính hai phương thức này góp phần tạo nên các
khoản nợ phải thu và nợ phải trả trong doanh nghiệp.
Nhiệm vụ kế toán các nghiệp vụ kế toán
Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong kinh
doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng kgoản nợ theo thời gian kế toán.
Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ sách chi tiết, tổng hợp của
phần hành các khoản nợ phải thu và phải trả.
Thực hiện giám sát chế độ kế toán công nợ và tình hình chấp hành các kỷ
luật kế toán tài chính tín dụng.
Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ, tránh dây dưa
công nợ và góp phần cải thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Kế toán là một bộ phận quan trọng trong công tác tài chính, ảnh hưởng trực
tiếp tới hiệu quả của công tác này.
Hoạt động kế toán phát sinh ngay từ đầu quá trình sản xuất đến tận khâu
cuối cùng của quá trình này thể hiện ở mối quan hệ dưới đây:
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
16
B¸o c¸o Thùc tËp
+ Trong quan hệ kế toán với các nhà cung ứng: sự chậm trễ kế toán gây
ảnh hưởng đến kết quả sản xuất do hàng cung ứng chậm hoặc do tình trạng gián
đoạn trong sản xuất gây ra.
+ Trong quan hệ kế toán với Nhà nước hoặc cấp trên: các khoản kế toán
không đúng hạn hoặc gian lận trong kế toán có thể là nguyên nhân của những
quyết định gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp (thu hồi giấy phép kinh doanh, bị phạt hoặc có thể bị truy tố trước pháp
luật).
+ Trong quan hệ kế toán với khách hàng: doanh nghiệp cần tránh để bị
lạm dụng vốn, tăng nhanh vòng quay của vốn.
+ Trong quan hệ kế toán với công nhân viên: việc kế toán đúng hạn tạo

thuận lợi cho sản xuất nhờ nâng cao ý thức và trách nhiệm của người lao động.
III. PHƯƠNG PHÁP BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
TRANG TRÍ NỘI THẤT VÀ XÂY DỰNG SONG NGUYỄN
3.3.1. Một số quy định chung về kế toán
Hoạt động kế toán nói riệng và hoạt động kế toán tài chính nói chung đều
phải tuân thủ các nguyên tắc chung trong quản lý tài chính. Các nghiệp vụ kế
toán phải bảo đảm theo đúng quy định hiện hành về công tác quản lý tài chính.
Hoạt động kế toán trong doanh nghiệp gồm hai loại, các hoạt động phải thu và
các hoạt động phảin trả, và chúng phải tuân thủ theo các nguyên tắc hạch toán
sau:
- Theo dõi kế toán từng đối tượng, từng khoản kế toán nhằm đôn đốc thực
hiện nghiêm chỉnh chế độ kế toán đúng hạn.
- Cần có các biện pháp thúc đẩy, đôn đốc việc chi trả và thu hồi các khoản
công nợ kịp thời. Chấp hành kỷ luật kế toán và thu nộp ngân sách, giải quyết dứt
điểm các khoản công nợ dây dưa, tồn đọng, cần sử lý hợp lý các khoản công nợ
khó đòi.
- Phải kế toán đúng hạn quy định của Nhà nước đối với các khoản nộp
ngân sách và đúng thời hạn ký kết trong hợp đồng mua bán giữa các doanh
nghiệp với nhau.
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
17
B¸o c¸o Thùc tËp
- Không được phép bù trừ số dư cuối kỳ trong tài khoản kế toán số phải
thu, phải trả của các đối tượng khác nhau. Mọi sai lầm trong ghi chép và quản lý
việc kế toán làm thiệt hại đến tài sản của đơn vị phải được xác định trách nhiệm
vật chất và xử lý thoả đáng theo chế độ quy định.
- Kế toán các nghiệp vụ kế toán phải phản ánh rõ ràng, chính xác các nghiệp
vụ phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản kế toán ngăn chặn tình trạng vi phạm
trong kế toán và tình trạng chiếm dụng vốn không hợp lý.
3.3.2. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ mau hàng bán hàng của cty

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp đều hình thành
nên rất nhiều mối quan hệ kế toán. Trong phạm vi luận van này chỉ đề cập đến
các nghiệp vụ kế toán chủ yếu là: Các nghiệp vụ kế toán với nhà cung cấp và kế
toán với khách hàng.
3.3.2.1. Hạch toán kế toán các nghiệp vụ kế toán với khách hàng (người mua)
- Quan hệ kế toán với khách hàng nảy sinh khi doanh nghiệp bán vật tư, hàng
hoá, tài sản thanh lý, dịch vụ hàng hoá của mình theo phương thức bán chịu
hoặc phương thức trả trước. Số tiền khách hàng nợ được tính trong cơ cấu vốn
lưu động của doanh nghiệp có thể chuyển hoá thành tiền trong thời hạn kế toán
đã thoả thuận. Khả năng tài chính của khách hàng mua chịu có ảnh hưởng rất
lớn tới độ chắc chắn thu hồi số tiền nợ phải thu ở khách hàng. Để tránh mất mát
rủi ro do khách hàng mất hoặc giảm khả năng kế toán nợ, doanh nghiệp cần tổ
chức tốt công tác kế toán với khách hàng.
- Chứng từ sử dụng: Các chứng từ làm căn cứ để ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kế
toán với người mua là:
+ Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Giấy báo có của ngân hàng
+ Hợp đồng cung ứng dịch vụ, hàng hoá
- Tài khoản sử dụng:
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
18
Báo cáo Thực tập
Ti khon 131 - Phi thu ca khỏch hng
Ti khon ny dựng phn ỏnh cỏc khon n phi thu v tỡnh hỡnh k
toỏn cỏc khon n phi thu ca doanh nghip vi khỏch hng v tin bỏn sn
phm, hng hoỏ, lao v, dch v. Ti khon ny cng c dựng phn ỏnh cỏc
khon phi thu ca ngi nhn thu XDCB vi ngi giao thu v khi lng
cụng tỏc XDCB ó hon thnh.
- Nguyờn tc hch toỏn

+ N phi thu cn c hch toỏn chi tit cho tng i tng phi thu v ghi
chộp theo tng ln k toỏn. i tng phi thu l khỏch hng cú quan h kinh t
ch yu vi doanh nghip v mua sn phm, hng hoỏ, nhn lao v, dch v.
+ Khụng phn ỏnh vo ti khon ny cỏc nghip v bỏn sn phm, hng hoỏ,
cung cp lao v, dch v thu tin ngay (tin mt hoc sộc, hoc ó thu qua ngõn
hng).
+ Trong k toỏn chi tit ti khon ny, k toỏn phi tin hnh phõn loi cỏc
khon n, loi khon n cú th tr ỳng thi hn, khon khú ũi hoc khụng cú
kh nng thu hi cú cn c trớch lp d phũng phi thu khú ũi hoc cú bin
phỏp x lý.
+ Mi khon k toỏn vi khỏch hng u phi c ghi chộp, phn ỏnh vo
s sỏch k toỏn trờn c s cỏc chng t cú liờn quan c lp theo ỳng phng
phỏp, quy nh nh hoỏ n giỏ tr gia tng, hoỏ n kiờm xut kho, biờn
bn giao nhn hng, cỏc chng t k toỏn tin hng, phiu nhp kho hng bỏn b
tr li, biờn bn i chiu cụng n, biờn bn bự tr cụng n, biờn bn xoỏ n
+ i vi khon phi thu khỏch hng bng ngoi t thỡ ngoi vic quy i ra
tin Vit Nam theo phng phỏp hch toỏn thu chi ngoi t ang ỏp dng ti
doanh nghip, k toỏn cn phi kt hp theo dừi c cỏc loi nguyờn t trờn s chi
tit theo tng i tng khỏch hng cú quan h k toỏn thng xuyờn vi doanh
nghip.
- Kt cu v ni dung phn ỏnh
Bờn n:
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
19
B¸o c¸o Thùc tËp
+ Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá đã giao, lao vụ dịch
vụ đã cung cấp và được xác định là tiêu thụ.
+ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Bên có:
+ Số tiền khách hàng đã trả nợ

+ Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
+ Tiền giảm giá cho khách hàng sau khi có giao hàng và khách hàng có khiếu
nại
+ Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại
+ Số tiền triết khấu bán hàng cho người mua
Số dư bên nợ:
+ Số tiền còn phải thu của khách hàng
Tài khoản này có thể có số dư bên có. Số dư bên có phản ánh số tiền nhận
trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng
của tài khoản này để ghi vào bên tài sản hoặc bên nguồn vốn.
- Phương pháp hạch toán
* Với doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
Trường hợp bán hàng thu tiền sau
+ Cung cấp dịch vụ hàng hoá cho người mua ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá kế toán
Có TK 511: Giá bán chưa thuế
Có TK 333 (3331): Thuế VAT đầu ra
+ Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính, hoạt động khác chưa thu
được tiền
Nợ TK 131: Tổng giá kế toán
Có TK 711, 515, 121, 221: Số lãi hoặc giá gốc (giá bán chưa thuế)
Có TK 333 (3331): Thuế VAT đầu ra
+ Số doanh thu của khối lượng hàng bán bị khách hàng trả lại
Nợ TK 531: Doanh thu hàng bị trả lại
Nợ TK 333 (3331): Thuế của phần hàng bán bị trả lại
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
20
B¸o c¸o Thùc tËp
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Căn cứ vào văn bản xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng dã bán

cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng trong hợp đồng, nếu
khách hàng chưa kế toán số tiền mua hàng, ghi giảm trừ số tiền phải thu của
khách hàng, ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Giảm nợ phải thu số triết khấu bán hàng thưởng cho người mua, ghi:
Nợ TK 521: Triết khấu bán hàng
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Nhận được tiền do khách hàng trả liên quan đến hàng hoá, lao vụ đã tiêu
thụ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 131: Số đã thu bằng tiền, chuyển khoản hoặc đang chuyển
Trường hợp người mua ứng trước tiền hàng
+ Nhận tiền đặt trước
Nợ TK 111, 112: Số tiền người mua đặt trước
Có TK 131:(chi tiết đối tượng)
+ Khi giao hàng
Nợ TK 131 (chi tiết đối tượng): Số tiền theo hoá đơn
Có TK 511, 515, 711: Giá trị của hàng hoá
Có TK 333 (3331): Thuế VAT phải nộp
+ Phản ánh số tiền thiếu do khách hàng kế toán bổ sung
Nợ TK 111, 112, 113: Kế toán bổ sung
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Trường hợp hàng không kế toán bằng tiền mà kế toán bằng hàng (theo
phương thức đổi hàng), căn cứ vào giá trị trật tự, hàng hoá nhập kho do đổi hàng
(tính theo giá trao đổi ghi trong hợp đồng kinh tế) trừ vào số nợ phải thu của
khách hàng ghi:
Nợ TK 152, 153, 154 hoặc
Nợ TK 611: Mua hàng
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng

21
Báo cáo Thực tập
Cú TK 131:Phi thu ca khỏch hng
+ Nu cú khon n phi thu khú ũi thc s khụng th thu n c, phi x
lý xoỏ s, cn c vo biờn bn x lý xoỏ n ghi:
N TK 139: D phũng phi thu khú ũi
Cú TK 131:Phi thu ca khỏch hng
ng thi ghi vo bờn n 004 N khú ũi dó x lý (ti khon ngoi bng
cõn i k toỏn) nhm tip tc theo dừi trong thi hn quy nh cú th truy
thu ngi mc n s tin ú.
+ Khi truy thu c khon n khú ũi ó x lý, ghi:
N TK 111: Tin mt
N TK 112: Tin gi ngõn hng
Cú TK 711: Cỏc khon thu khỏc
ng thi ghi cú 004 N khú ũi ó x lý
+ Phn ỏnh s tin t trc cũn tha tr li cho khỏch hng
N TK 131 (chi tit i tng)
Cú TK 111, 112, 311: Tin tha tr li
* Vi doanh nghip tớnh thu VAT theo phng phỏp trc tip
Cỏc bỳt toỏn hch toỏn cng tng t nh doanh nghip tớnh thu VAT theo
phng phỏp khu tr, ch khỏc l tớnh trc tip cho TK 131. Cỏc bỳt toỏn ghi
nhn doanh thu hot ng kinh doanh, hot ng ti chớnh, hot ng bt thng
ghi theo giỏ ó cú thu. Ti khon 3331 khụng c s dng trong cỏc bỳt toỏn
ny.
- S sỏch s dng
+ Hch toỏn chi tit: Cỏc khon k toỏn c theo dừi trờn s chi tit k toỏn
vi ngi mua. S chi tit ny cng khụng mang tớnh cht bt buc v hỡnh
thc tu theo yờu cu ca qun lý v vic cung cp thụng tin doanh nghip cú
th m v la chn mu s phự hp vi doanh nghip mỡnh. Cui thỏng hoc
cui quý k toỏn tng hp s liu trờn s chi tit k toỏn vi ngi mua, ly ú

lm cn c lp bng tng hp chi tit k toỏn vi ngi mua
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
22
B¸o c¸o Thùc tËp
+ Hạch toán tổng hợp: Các nghiệp vụ kế toán được vào sổ phù hợp, tuỳ theo
tình hình thực tế và hình thức sổ kế toán sử dụng trong doanh nghiệp.
Sơ đồ : Hạch toán của tài khoản 131


TK 511 TK 131 TK521,531,532
Doanh thu bán sản phẩm hàng Giảm nợ phải thu khách hàng
hoá, cung cấp dịch vụ chiết khấu, giảm giá

TK 3331 TK 111,112,
113
Nợ phải thu đã thu
Khách hàng ứng trước

TK 711 TK 331
Thu khác phát sinh phải thu Thu nợ bù trừ nợ phải trả
TK
152,153
Thu nợ phải thu bằng
vật tư, hàng hoá
TK 139
Nợ khó đòi đã được xử lý
3.3.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ kế toán với nhà cung cấp
Nghiệp vụ kế toán với các nhà cung cấp thường xẩy ra trong quan hệ mua
bán vật tư, hàng hoá, dịch vụ giữa doanh nghiệp với các người bán. nghiệp vụ kế
toán chỉ phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng theo phương thức trả chậm tiền

hàng hoặc trả trước tiền hàng so với thời điểm thực hiện việc giao nhận hàng.
Trong cả hai tình huống trên đều dẫn đến quan hệ nợ nần giữa doanh nghiệp với
người bán sẽ nảy sinh một khoản tiền nợ phải thu với nhà cung cấp.
- Chứng từ sử dụng
Hạch toán tổng hợp và chi tiết công nợ phải trả, phải thu với các nhà cung
cấp đều dựa trên bộ chứng từ bán hàng gồm: hợp đồng mua bán, hoá đơn bán
hàng, chứng từ lập khi giao bán hàng, ứng trước tiền, đặt cọc…, và các chứng từ
Chuyªn ®Ò: KÕ to¸n mua - b¸n hµng
23
Báo cáo Thực tập
k toỏn tin hng mua khi n hn tr hoc trc tip hoc thụng qua ngõn hng
gm: phiu chi, giy bỏo n hoc sao kờ bỏo n.
- Ti khon s dng
Ti khon 331 Phi tr ngi bỏn
Khon phi tr ngi bỏn l giỏ tr cỏc loi vt t, thit b, dng c, cụng
c, hng hoỏ, dch vm doanh nghip ó nhn ca ngi bỏn hay ngi cung
cp cha k toỏn tin hng k c khon phi tr cho ngi nhn thu vờ XDCB
hay sa cha ln ti sn c nh.
- Nguyờn tc hch toỏn
+ Phi chi tit theo tng i tng phi tr v ghi chộp theo tng ln k
toỏn.
+ Trng hp mua hng tr tin ngay (tin mt, sộc hoc ó tr qua ngõn
hng) thỡ khụng phn ỏnh vo ti khon phi tr cho ngi bỏn.
+ Mi khon k toỏn vi ngi bỏn hay ngi cung cp u phi c phn
ỏnh vo s sỏch k toỏn trờn c s cỏc chng t cú liờn quan c lp theo ỳng
phng phỏp quy nh.
+ i vi khon phi tr ngi bỏn bng ngoi t thỡ ngoi vic quy i ra
tin Vit Nam theo phng phỏp hch toỏn thu chi ngoi t ang ỏp dng ti
doanh nghip.
- Kt cu v ni dung phn ỏnh

Bờn n:
+ S tin ó tr cho ngi bỏn hay ngi cung cp v ngi nhn thu
+ S tin ng trc cho ngi bỏn
+ S tin ngi bỏn chp thun gim giỏ cho doanh nghip
+ Giỏ tr vt t, hng hoỏ thiu ht, kộm phm cht khi kim nhn v tr
li ngi bỏn
+ Chit khu k toỏn c ngi bỏn chp thun cho doanh nghip tr vo
n phi tr
+ Cỏc nghip v khỏc phỏt sinh lm gim n phi tr ngi bỏn
Bờn cú:
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
24
Báo cáo Thực tập
+ Phn ỏnh tng s tin hng phi tr cho ngi bỏn
+ S tin ng tha c ngi bỏn tr li
+ Cỏc nghip v khỏc lm tng n phi tr ngi bỏn
S d cú:
+ S tin cũn phi tr cho ngi bỏn, ngi cung cp, ngi nhn thu
XDCB.
+ Ti khon ny cú th cú s d bờn n phn ỏnh s tin ó ng trc cho
ngi bỏn hoc s ó tr nhiu hn s phi tr cho ngi bỏn theo chi tit ca
tng i tng c th.
- Phng phỏp hch toỏn
* Vi doanh nghip tớnh thu VAT theo phng phỏp khu tr
+ Khi mua vt t hng hoỏ, ti sn c nh a vo s dng nhng cha
tr tin thỡ cn c vo hoỏ n bỏn hng v biờn bn giao nhn ti sn c nh,
k toỏn ghi:
N TK 152, 153, 156, 211, 213: Giỏ cha thu
N TK 133: Thu VAT c khu tr
Cú TK 331: Tng giỏ k toỏn

+ Trng hp n v cú tin hnh u t XDCB theo phng thc giao thu
tng b phn, khi nhn khi lng xõy lp hon thnh bn giao, cn c vo hp
ng giao thu, biờn bn bn giao, hoỏ n v khi lng xõy dng c bn hon
thnh, k toỏn ghi:
N TK 241 (chi tit cụng trỡnh): Giỏ giao thu cha cú thu GTGT
N TK 133: Thu GTGT c khu tr
Cú TK 331 ( chi tit i tng): Tng giỏ k toỏn
+ Khi nhn lao v, dch v ca ngi cung cp s dng trc tip cho hot
ng sn xut kinh doanh m cha tr tin, k toỏn ghi:
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng
25

×