TỰ TIN
Ngày dạy :
Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Giúp Hs hiểu được thế nào là tự tin và ý nghĩa của nó.
- Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có lòng tự tin.
- Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống.
- Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba
phải.
- Hs biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và
những người xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh, tài liệu, băng hình.
- Bài tập, tình huống, ca dao, tục ngữ nói về lòng tự tin, sách
báo, tạp chí….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
* KIỂM TRA BÀI CŨ :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của
gia đình và dòng họ ?
Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và
dòng họ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ?
Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy
truyền thống gia đình, dòng họ ?
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
Hoạt động 1 : Phân tích
truyện đọc :
Cho hs đọc và giải
thích ý nghĩa câu tục ngữ ;
Chớ thấy sóng cả mà
ngã tay chèo.
Có cứng mới đứng đầu
gió.
Giải thích :
1. Tìm hiểu truyện đọc :
Câu 1 : Khuyên chúng
ta phải có lòng tự tin trước
những khó khăn, thử thách,
không nản lòng, chùn bước.
Câu 2 : Nhờ có lòng tự
tin và quyết tâm thì con người
mới có khả năng và dám đương
đầu với khó khăn và thử thách.
Gv : Như vậy lòng tự
tin sẽ giúp con người có thêm
sức mạnh và nghị lực để làm
nên sự gnhiệp lớn. Vậy tự tin
để làm gì ? Phải rèn luyện tính
tự tin như thế nào ? Chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Gọi hs đọc truyện, chia
nhóm thảo luận các nội dung a,
b, c. trang 34.
- Bạn Hà học tiếng
Anh trong điều kiện, hoàn
cảnh :
+ Góc học tập là căn
gác xép nhỏ ở ban công, giá
sách khiêm tốn, máy cát sét cũ
kĩ.
+ Bạn Hà không đi học
thêm, chỉ học trong sgk, học
sách nâng cao và học theo
chương trình dạy tiếng Anh
trên ti vi.
+ Bạn Hà cùng anh trai
nói chuyện với người nước
ngoài.
- Bạn Hà được đi du
học là do :
+ Bạn là một hsg toàn
diện.
+ Bạn nói tiếng Anh
thành thạo.
+ Bạn đã vượt qua kì
thi tuyển chọn của người Xing.
+ Bạn là người chủ
động và tự tin trong học tập.
- Biểu hiện của sự tự
Hướng dẫn hs liên hệ
thực tế.
Chia lớp thành bốn
nhóm và yêu cầu hs cùng thảo
luận để trả lời câu hỏi :
Nhóm 1 + 2 : Nêu một
việc làm mà bạn trong nhóm
em đã hành động một cách tự
tin.
Nhóm 3 + 4 : Kể một
tin ở Hà là :
+ Bạn tin tưởng vào
khả năng của bản thân mình.
+ Bạn chủ động trong
học tập : Tự học.
+ Bạn là người ham học
: Chăm đọc sách, học theo
chương trình dạy học từ xa trên
truyền hình.
việc làm do thiếu tự tin nên em
đã không hoàn thành công việc.
Hs trình bày.
Gv nhận xét và kl : Tự
tin giúp con người có thêm sức
mạnh, nghị lực sáng tạo và làm
nên sự nghiệp lớn. Nếu không
có sự tự tin con người sẽ trở
nên nhở bé và yếu đuối.
Hoạt động 2 : Bài học :
Dựa vào nội dung câu
truyện và phần thảo luận trên
để rút ra bài học : Tự tin là gì ?
ý nghĩa ?
Em sẽ rèn luyện như
thế nào để có lòng tự tin.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Thảo luận một yêu cầu
2. Bài học :
Hs dựa vào hiểu biết
của bản thân và nội dung kiến
thức sgk để trình bày.
Đọc lại toàn bộ ghi
nhớ.
3. Bài tập :
Hãy phát biểu ý kiến
của em về các nội dung sau :
A, Người tự tin chỉ cần
một mình quyết định công việc,
trong các câu hỏi trên.
không cần nghe ai và không
cần hợp tác với ai.
B, Em hiểu thế nào là tự
học, tự lập. Từ đó nêu mối
quan hệ giữa tự học, tự tin và tự
lập ?
C, Tự tin khác với tự
cao, tự đại, tự ti, rụt rè, ba phải,
a dua như thế nào ?
Trả lời :
A, Người tự tin chỉ một
mình quyết định công việc,
không cần nghe ai và không
cần hợp tác với ai là không
đúng vì : có ý kiến đóng góp ,
xây dựng của người khác sẽ có
tác dụng lớn đến công việc…
B, Tự lực là tự làm lấy
Hoạt động 6: Luyện tập, củng
cố :
Để có suy nghĩ và hành
động một cách tự tin con người
cần có phẩm chất và điều kiện
gì ?
Suy nghĩ và phát biểu ý
kiến cá nhân.
Gv chốt : để tự tin, con
người cần kiên trì, tích cực, chủ
động học tập, không ngừng
vươn lên nâng cao nhận thức và
và giải quyết các công việc của
mình.
C, Tự lập là tự xây dựng
cuộc sống cho mình, không
sống dựa vào người khác.
D, Tự tin, tự lập, tự lực
có mối quan hệ chặt chẽ, người
có tính tự tin mới có tính tự lập,
tự lực trong cuộc sống.
Bài tập b – 34 đáp án : 1,
3,4,5,6,8.
năng lực để có khả năng hành
động một cách chắc chắn.
Hoạt động 7 : Dặn dò :
Bài tập về nhà b, c, d.
Chuẩn bị ôn tập.