Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm Chocopie – Orion

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.54 KB, 32 trang )

Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”
Phần I: Lời Mở Đầu
1. Đặt vấn đề:
Với cơ chế quản lý mới, nền kinh tế nước ta hiện nay đang từng bước
chuyển mình mạnh mẽ, vận động theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của
Nhà nước. Nền kinh tế thị trường mở cửa cho phép các doanh nghiệp tự chủ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là thuận lợi, là thời cơ tốt đối với
các doanh nghiệp tham gia vào các lĩnh vực kinh doanh trên thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tìm mọi cách đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng,
mở rộng và phát triển thị trường. Những việc đó chỉ có thể thực hiện được khi
doanh nghiệp bán được hàng của chính mình.
Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp rất khốc
liệt. Khách hàng ngày càng dường như trở nên khó tính hơn, họ luôn đòi hỏi
những sản phẩm có chất lượng cao với giá cả hợp lý, việc mua bán thuận tiện
và phải được phục vụ tận tình chu đáo. Do đó, muốn đứng vững và phát triển
trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến việc nâng
cao chất lượng sản phẩm mà còn phải đặc biệt chú trọng đến hoạt động bán
hàng, phải luôn luôn nghiên cứu thị trường và kết hợp với những điểm mạnh
bên trong doanh nghiệp để tìm ra các biện pháp thúc đẩy hoạt động bán hàng
nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”
2 – Tổng Quan Về Công ty TNHH ORION FOOD VINA
Công ty TNHH ORION FOOD VINA là chi nhánh của tập đoàn
ORION của Hàn Quốc mới đầu tư sản xuất ngành bánh kẹo tại Việt Nam, là


Công ty 100% vốn Hàn Quốc và một trong những công ty bánh kẹo hàng đầu
với các sản phẩm mang thương hiệu Orion như: Orion-Chocopie, Orion-
Custas, Orion-Tiramisu, Orion-Goute, O’star, Toonies, Gum Fruit, Fresh-pie.
Tháng 12 năm 2006 Tập đoàn ORION khai trương nhà máy ORION
FOOD VINA tại huyện Bến Cát – Tỉnh Bình Dương, với sản phẩm chính là
Chocopie, Custas, O’star, Toonies, Gum Fruit, Fresh-pie.
Năm 2008 thành lập chi nhánh 2 tại huyện Yên Phong – tỉnh Bắc Ninh,
với sản phẩm Chocopie, Custas, O’star, Toonies, Marion , Tiraminsu, Goute.
Là công ty mới thành lập Việt Nam và do sự biến động của thị trường
và với sự cạnh tranh gay gắt của một số công ty cùng ngành nghề, sản phẩm
tương tự như: chocopic, phanner-pie(phạm nguyên), Frest-pie (Kinh Đô) lotte
–pie (Bibica)… ORION FOOD VINA vẫn phát triển và duy trì được doanh
số bán hàng và sản xuất. Tuy các sản phẩm của ORION là sản phẩm chất
lượng cao, uy tín nhưng Công Ty vẫn không ngừng tìm tòi và phát triển sản
phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
*Tình Hình Kinh Doanh của Công Ty ORION FOOD VINA
Công ty Orion Food Vina. Năm 2009, doanh thu của Orion Food
Vina tăng trưởng 80% và thị phần đã tăng lên mức 11.3% từ mức 7.3% của
năm 2008. Công ty cũng đã mở rộng mạng lưới bán hàng lên 78,292 cửa bán
lẻ từ con số 59,197 vào năm 2008, con số cửa hàng bán buôn cũng
tăng gấp đôi lên 229 cửa hàng trong năm 2009.
2
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”
Thị phần bánh kẹo trong năm 2008:
Thị phần bánh kẹo trong năm 2009:
3 – Tổng quan nghành bánh kẹo thế giới và Việt Nam
3.1. Tổng quan ngành bánh kẹo thế giới

Ngành bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn
định (khoảng 2%/năm). Dân số phát triển nhanh khiến nhu cầu về bánh kẹo
cũng tăng theo. Hiện nay khu vực châu Á - Thái Bình Dương là khu vực có
tốc độ tăng trưởng về doanh thu tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất thế giới (14%)
trong 4 năm từ 2003 đến 2006 tức khoảng 3%/năm.
3
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”
3.2. Triển vọng phát triển của ngành bánh kẹo Việt Nam
Trong những năm gần đây ngành bánh kẹo Việt Nam đã có những bước
phát triển khá ổn định. Tổng giá trị của thị trường Việt Nam ước tính năm
2005 khoảng 5.400 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng của ngành trong những năm
qua, theo tổ chức SIDA, ước tính đạt 7,3-7,5%/năm. Ngành bánh kẹo Việt
Nam có nhiều khả năng duy trì mức tăng trưởng cao và trở thành một trong
những thị trường lớn trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương do:
Tỷ lệ tiêu thụ bánh kẹo theo bình quân đầu người ở Việt Nam còn thấp
so với tốc độ tăng trưởng dân số. Hiện nay tỷ lệ tiêu thụ mới chỉ khoảng 2,0
kg/người/năm (tăng từ 1,25 kg/người/năm vào năm 2003)
Thị trường bánh kẹo có tính chất mùa vụ, sản lượng tiêu thụ tăng mạnh
vào thời điểm sau tháng 9 Âm lịch đến Tết Nguyên Đán, trong đó các mặt
hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam như bánh trung thu, kẹo
cứng, mềm, bánh qui cao cấp, các loại mứt, hạt…được tiêu thụ mạnh. Về thị
phần phân phối, trong các siêu thị, bánh kẹo Việt Nam luôn chiếm khoảng
70%, bánh kẹo của các nước lân cận như Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc
chiếm khoảng 20% và bánh kẹo châu Âu chiếm khoảng 6 - 7%
Kể từ khi việc giảm thuế nhập khẩu cho các mặt hàng bánh kẹo xuống
còn 20% có hiệu lực trong năm 2003, các doanh nghiệp trong nước dưới sức
ép cạnh tranh từ hàng nhập khẩu phải không ngừng đổi mới về công nghệ.

Điều này mở ra nhiều cơ hội hơn là thách thức do hàng rào thuế hạ thấp sẽ tạo
thêm thuận lợi để sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành đi vào các
nước ASEAN.
4
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”
Phần II: Định Hướng Phát Triển Sản Phẩm
I – Mục tiêu phát triển sản phẩm
- Tạo ra tính đa dạng hóa sản phẩm trong nghành bánh kẹo
- Tạo ra sản phẩm có tính cân đối về mặt dinh dưỡng, cảm quan
- Nghiên cứu thị phần của khách hàng về sản phẩm bánh Chocopie-Orion
- Tìm hiểu chế độ, dịch vụ sau bán hàng của công ty đối với người tiêu dùng
- Tìm hiểu mức độ tiêu thụ cảu sản phẩm này trên thị trường
II – Tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các sản phẩm bánh kẹo, nhưng sự
cân đối về mặt dinh dưỡng là chưa có, về sản phẩm bánh kẹo nói chung có
hàm lượng đường rất cao, vì vậy người sử dụng nhiều rất dễ bị béo hay các
vấn đề về răng miệng, mà nhu cầu sử dụng sản phẩm này trên thị trường ngày
càng cao, chính vì lẽ đó nhóm tiểu luận chúng em đã nghiên cứu và chọn đề
tài: “ Bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào bánh Chocopie-Orion”.
III – Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu sản phẩm bánh Chocopie của Công ty Orion Food Vina và
các thành phần dinh dưỡng trong một đơn vị sản phẩm, từ đó đề xuất ra
phương pháp cải tiến cho sản phẩm mới.
5
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm

Chocopie – Orion”
Phần III: Kết Quả Nghiên Cứu Thị Trường Và Ý Kiến
Của Khách Hàng Về Sản Phẩm Bánh Chocopie-Orion
I – Tình hình sản phẩm trên thị trường
Theo tình hình điều tra đối với 5 đại lý lớn về mặt hàng bánh kẹo vầ 10
cửa hàng tạp hóa về sản phẩm Chocopie của Orion ta thấy
Orion
(Chocopie)
Kinh Đô
(Fresh-pie)
Phạm Nguyên
(Phaner-pie)
Bibica
(Lotte-pie)
Doanh số bán
hàng
(Thùng/tháng)
120 - 150 120 - 130 70 - 110 100 - 130
Đơn giá 30.000(vnd) 29.000(vnd) 26.000(vnd) 28.500(vnd)
 Sản phẩm bánh Chocopie của Orion bán rất chạy trên thị trường và được
người tiêu dùng rất tin tưởng.
II – Kết quả đánh giá chất lượng bánh Chocopie của khách
hàng
• Mức độ yêu thích các sản phẩm bánh kẹo phu thuộc vào độ tuổi, do vậy
nhóm tiểu luận đã quyết định chia theo mức các độ tuổi sau:
 ≤ 18 ; 18 <  ≤ 30 ;  > 30
1- Trong các sản phẩm bánh sau đây quý vị thích sản phẩm nào nhất:
Sản phẩn
Độ tuổi
Orion

(Chocopie)
Kinh Đô
(Fresh-pie)
Phạm Nguyên
(Phaner-pie)
Bibica
(Lotte-pie)
≤ 18 43.6% 32.4% 10.5% 13.5%
18 <≤ 30 30.5% 29.5% 20.5% 19.5%
 > 30 29.5% 27.5% 17.5% 25.5%
6
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”

Theo thị phần bánh Chocopie và các sản phẩm cùng loại thì sản phẩm của
Orion chiếm ưu thế hơn cả về tất cả các lứa tuổi sử dụng.
2 – Vì Sao lại thích sản phẩm đấy:
* ≤ 18
Sản phẩn
Chỉ tiêu
Orion
(Chocopie)
Kinh Đô
(Fresh-pie)
Phạm Nguyên
(Phaner-pie)
Bibica
(Lotte-pie)

Ngoại hình 26.5% 25.5% 23.5% 24.5%
Mùi, vị 29.5% 27.5% 16.5% 26.5%
Giá cả 13.5% 15.5% 36.5% 34.5%
* 18 <≤ 30
Sản phẩn
Chỉ tiêu
Orion
(Chocopie)
Kinh Đô
(Fresh-pie)
Phạm Nguyên
(Phanepie)
Bibica
(Lotte-pie)
Ngoại hình 30.5% 24.5% 21.0% 24.0%
Mùi, vị 28.5% 26.5% 21.5% 23.5%
Giá cả 14.5% 16.5% 33.5% 35.5%
7
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”
*  > 30
Sản phẩn
Chỉ tiêu
Orion
(Chocopie)
Kinh Đô
(Fresh-pie)
Phạm Nguyên

(Phanepie)
Bibica
(Lotte-pie)
Ngoại hình 28.5% 27.0% 21.5% 23.0%
Mùi, vị 31.5% 28.0% 15.0% 24.5%
Giá cả 15.5% 17.5% 37.0% 30.0%
 Nhìn chung các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm chocopie-Orion vẫn
chiếm ưu thế hơn cả so với các sản phẩm khác, nhưng giá cả trên cùng một
đơn vị của chocopie-Orion cao hơn nhiều so với các sản phẩm cùng loại, vấn
đề đó có lợi cho doanh nghiệp nhưng lợi ích của khách hàng bị hạn chế.
3 – Quý vị thường sử dụng sản phẩm bánh Chocopie –Orion bao nhiêu lần
trên tháng
Tần số
Độ tuổi
1 lần 2 lần 3 lần ≥ 4 lần
8
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”
≤ 18 10.0% 25.5% 33.0% 31.5%
18 <≤ 30 23.5% 30.5% 24.4% 10.6%
 > 30 32.7% 35.9% 23.4% 8%
 Tần suất sử dụng của các đối tượng khác nhau, độ tuổi nhỏ hơn 18 có tần
suất sử dụng cao nhất,và ngược lại với các độ tuổi lớn hơn.
4 – Khi sử dụng sản phẩm này quý vị có thường hay bị các vấn đề về nhiệt
không?
Đáp án
Độ tuổi
Có Thỉnh thoảng Không

≤ 18 48% 36.6% 15.4%
18 <≤ 30 46% 40.3% 13.7%
 > 30 35% 42% 23%
TB 43% 39.7% 17.3%
 Sau khi tìm hiểu một số đặc thù của các sản phẩm bánh có chứa hàm
lượng đường cao ta thấy rằng 1 trong những tác hại của nó là nguy cơ
9
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”
gây ra một số vấn đề về răng miệng là rất cao, trong đó co nhiệt miệng
và sâu răng.
5 – Vậy quý vị có muốn bổ xung VTM C, VTM PP, Xylitol vào trong bánh?
Đáp án
Độ tuổi
Có Không
≤ 18 84% 16%
18 <≤ 30 87% 13%
 > 30 64% 36%
 Nhu cầu mong muốn bổ xung các chất vi lượng có tính điều hòa, thanh
nhiệt là rất cao.
6 – Quý vị có thích hình dáng bánh hiện tại không?
Đáp án
Độ tuổi
Có Không
≤ 18 73.4% 26.6%
18 <≤ 30 73% 27%
 > 30 58.7% 41.3%
10

Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”
7 – Quý vị thích bánh Chocopie có hình dáng nào nhất?
Hình dáng
Độ tuổi
Hình tròn Hình vuông Hình trái tim Hình bầu dục
≤ 18 43% 6.7% 37.3% 13%
18 <≤ 30 47.5% 5.3% 39.5% 7.7%
 > 30 48.3% 12% 27.6% 12.1%
8 – Quý vị thấy vị của sản phẩm này như thế nào?
Vị
Độ tuổi
Quá ngọt Ngọt Bình thường Nhạt
≤ 18 24% 35.4% 39% 1.6 %
18 <≤ 30 33.5% 46.3% 17.4% 2.8%
 > 30 36% 22% 39.3% 2.7%
11
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP
Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội Tiểu Luận Phát Triển Sản Phẩm
Đề tài: “Nghiên cứu và bổ xung Vitamin C, Vitamin PP, Xylitol vào sản phẩm
Chocopie – Orion”

9 – Còn mùi của sản phẩm này thì sao?
Mùi
Độ tuổi
Rất thơm Thơm Bình thường
≤ 18 24% 68.4% 7.6%
18 <≤ 30 27.6% 65.9% 6.5%

 > 30 32.3% 46% 21.7%
10 – Quý vị có muốn thay đổi mùi, vị của lớp Mashmallow thành?
Mùi
Độ tuổi
Vani Cam Dâu Sầu riêng
≤ 18 30.4% 36.4% 32.4% 0.8%
18 <≤ 30 35.5% 30.5% 32.0% 2.0%
 > 30 29.5% 40.0% 25.5% 5.0%
12
Lớp:LTK2_BQCB – Khoa: CNTP

×