Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Vật lý lớp 7 : Tên bài dạy : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.88 KB, 9 trang )

ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG

A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:-Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng.
-Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
2.Kỹ năng: Làm TN tạo ra được ảnh của vật qua gương
phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất
ảnh của gương phẳng.
3.Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một
hiện tượng nhìn thấy mà không cầm được ( hiện tượng trìu
tượng).
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Mỗi nhóm: 1gương phẳng có giá đỡ.
Một tấm kính trong có giá đỡ.
Một cây nến, diêm để đốt nến.
Một tờ giấy.
Hai vật bất kỳ giống nhau.
C.PHƯƠNG PHÁP:
Quy ước: Khái niệm ảnh ảo, ảnh thật.
Khảo sát ảnh dựa trên quan sát, TN, áp dụng định luật phản
xạ ánh sáng để giải thích một cách định tính vì sao ảnh tạo
được lại là ảnh ảo.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *ỔN ĐỊNH (1
phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG
HỌC TẬP.(10 phút)
1.Ki
ểm tra:


-(HS1)Phát biểu định luật phản xạ
ánh sáng? Làm bài tập: Bài tập 4.2-
SBT.





HS: Trả lời, trình bày trên bảng.
Bài 4.2: Phương án A. 20
0
.
( Ta có i=I’=40
0
/2=20
0
).
S N R




I


-(HS2): ( HS khá) Chữa bài tập 4.4






2.Tổ chức tình huống học tập:
(Như SGK)
S
2


S
1

N N’
M
I K

*HOẠT ĐỘNG 2: NGHIÊN CỨU TÍNH CHẤT CỦA
ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.(20 phút)
I.TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG

-Yêu cầu HS bố trí TN như
hình 5.2 SGK
Và quan sát trong gương.


-HS bố trí TN.
-Quan sát : Thấy ảnh giống
vật.
-Dự đoán:




-Làm thế nào để kiểm tra được
dự đoán?
-GV: Ảnh không hứng được
trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
-Ánh sáng có truyền qua gương
phẳng đó được không?-GV có
thể giới thiệu mặt sau của
gương.
-GV: Thay gương bằng tấm
kính phẳng trong-Yêu cầu HS
làm TN.
-GV hướng dẫn HS đưa màn
chắn đến mọi vị trí để khẳng
định không hứng được ảnh.
-Yêu cầu HS điền vào kết luận.
+Kích thước của ảnh so với
vật.
+ So sánh khoảng cách từ ảnh
đến gương với khoảng cách từ
vật đến gương.
-HS: Lấy màn chắn hứng ảnh.
Kết quả: Không hứng được
ảnh.
Tính chất 1: Ảnh có hứng
được trên màn chắn không?
-HS: Ánh sáng không thể
truyền qua gương được.
-HS: Làm TN.
+Nhìn vào kính: Có ảnh.
+Nhìn vào màn chắn: Không

có ảnh.
C1: Không hứng được ảnh.
*Kết luận 1:

Phương án 1:
Thay pin bằng một cây nến
đang cháy.
Phương án 2:
Dùng hai vật giống nhau.
-Yêu cầu HS rút ra kết luận.


-Yêu cầu HS nêu phương án so
sánh
( thảo luận rút ra cách đo)

-GV: Cho HS phát biểu theo
kết quả TN.
Ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng không hứng được
trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
Tính chất 2: Độ lớn của ảnh
có bằng độ lớn của vật không?
-HS: Hoạt động nhóm.

*Kết luận 2:
Độ lớn ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng bằng độ lớn
của vật.


Tính chất 3: So sánh khoảng
cách từ một điểm của vật đến
gương và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương.
-Đo khoảng cách :

*Kết luận 3:
Điểm sáng và ảnh của nó
tạo bởi gương phẳng cách
gương một khoảng bằng nhau.


*HOẠT ĐỘNG 3: GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH
BỞI GƯƠNG PHẲNG ( 5 phút).
II.GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG
PHẲNG.

-Yêu cầu HS làm theo yêu
cầu câu C4








-Điểm giao nhau của 2 tia
phản xạ có xuất hiện trên
màn chắn không?

-Yêu cầu HS đọc thông
báo.
C4: + Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất
của ảnh qua gương phẳng ( ảnh đối
xứng)
+Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng
hai tia tới SI và SK theo định luật
phản xạ ánh sáng.
+Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau
tai S’.
+Mắt đặt trong khoảng IR và KM
sẽ nhìn thấy S’.
+Không hứng được ảnh trên màn
chắn là vì các tia phản xạ lọt vào
mắt có đường kéo dài qua S’.
N N’
S R

M


I K

S’

*HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ VẬN DỤNG HƯỚNG
DẪN VỀ NHÀ.
(10 phút)

*Củng cố-Vận dụng.

-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
đã học trong bài.
Yêu cầu HS lên vẽ ảnh của AB
tạo bởi gương theo yêu cầu câu
-HS nhắc lại kiến thức và ghi
nhớ vào vở.
C5: HS vẽ vào vở bằng bút chì
sau đó nhận xét cách vẽ.
C5.
-Còn thời gian có thể cho HS
đọc mục
“ Có thể em chưa biết”.
*Hướng dẫn về nhà:
-Học phần ghi nhớ.
-Trả lời câu hỏi C1 đến C6.
-Làm bài tập 5.1 đến 5.4 (tr 7-
SBT)
-Chuẩn bị mẫu báo cáo TN.
E.RÚT KINH NGHIỆM:




×