Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa Hoc 8: BÀI LUYỆN TẬP 8 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.82 KB, 5 trang )

BÀI LUYỆN TẬP 8
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng
đến độ tan của chất rắn và khí trong nước
- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và
vận dụng công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại
lượng liên quan
2. Kỹ năng:
- Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và
nồng độ mol với những yêu cầu cho trước.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
-

Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan
2. Tính khối lượng dung dịchKNO3 bão hòa ở 200C có chứa 63,2g
KNO3 biết độ tan là 31,6g
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nồng độ dung dịch:
? Nồng độ % của dung dịch?
Biểu thức tính?
? Nồng độ mol vủa dung dịch?
Biểu thức tính?
Bài tập áp dụng :


Học sinh đọc và tóm tắt đề bài
tập 1
? Nêu các bước làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm
bài.



mct
C% = . 100%
mdd
CM =
V
n

Bài tập 1:
Tóm tắt: m Na2O = 3,1g
mH2O = 50g
Tính C% = ?
Giải:
Na2O + H2O 2 NaOH














Bài tập 2: Hòa tan a g nhôm bằng
thể tích dung dịch vừa đủ HCl
2M. sau phản ứng thu được 6,72l
khí ở ĐKTC
a.

Viết PTHH
nNa2O =
62
1,3
= 0,05 mol
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O
nNaOH = 0,05 . 2 = 0,1mol
m NaOH = 0.1 . 40 = 4g
mddNaOH = mNa2O + mH2O
mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g
C% =
1,53
4
. 100% = 7,53%

Bài tập 2:
Tóm tắt:
CM = 2M
VH2 = 6,72l
a.


Viết PTHH
b.

Tính a
c.

VHCl = ?
Giải: nH2 =
4,22
72,6
= 0,3 mol
b.

Tính a
c.

Tính VddHCl cần dùng
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài
tập 1
? Nêu các bước làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm
bài.


a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 +
3H2
b. Theo PT: nAl = 2/3nH2
nAl =
3

3,0.2
= 0,2 mol
a = 0,2 . 27 = 5,4g
c.nHCl = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 mol

VddHCl =
2
6,0
= 0,3l
Hoạt động2: Tơ là gì?
? Hãy nêu các bước pha chế dd
theo nồng độ cho trước?




? Hãy tính toán và tìm khối
lượng NaCl và nước cần dùng?
- Cách pha chế:
- Tính đại lượng cần dùng
- Pha chế theo các đại lượng đã
xác định
Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl
20%
Giải:
C%. mdd 20. 100
? Hãy pha chế theo các đại lượng
đã tìm?

mCT = = =

20g
100% 100
mH2O = mdd - mct = 100 - 20 =
80g
Pha chế:
-

Cân 20g NaCl vào cốc
-

Cân 80g H2O cho vào nưiớc
khuấy đều cho đến khi tan hết
ta được 100g dd NaCl 20%


C. Củng cố - luyện tập:
1. Chuẩn bị cho bài thực hành.
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 .


×