Tải bản đầy đủ (.pptx) (82 trang)

Bồi dưỡng thường xuyên chất lượng giáo dục năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.32 MB, 82 trang )

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NỘI DUNG 2 CẤP TIỂU HỌC
Năm học 2014 - 2015
Tháng 8/2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Báo cáo viên: Nguyễn Hoàng Nam
Chức vụ: Hiệu trưởng
Đơn vị: Trường Tiểu học Lâm Lợi – Hạ Hòa - PT
A. Yêu cầu của nội dung 2 trong BDTX:
Thông tư số 32/2011/TT- BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
“Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học” Quy định về nội dung 2 trong BDTX thuộc về
Khối kiến thức bắt buộc:
“Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của
mỗi địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học
các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, kiến
thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của các dự
án”.
(Trích điểm b, mục 1, phần III của thông tư 32/2011-TTBGD&ĐT)

Đối với Tỉnh Phú Thọ: trong năm học 2014 – 2015 đã ban hành cuốn Tài liệu Bồi dưỡng thường xuyên Nội dung 2
gồm 3 chuyên đề:

Chuyên đề 1: Khái quát về giáo dục tỉnh Phú Thọ;

Chuyên đề 2: Dạy học Tiếng Việt lớp 1 – Công nghệ giáo dục;

Chuyên đề 3: Một số kỹ thuật dạy học tích cực theo mô hình trường học mới Việt Nam.
B. Nội dung các chuyên đề:
Chuyên đề 1:
Khái quát về giáo dục tỉnh Phú Thọ


1. Quy mô trường, lớp; chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; kết quả học tập rèn luyện của học
sinh và các hoạt động giáo dục.
Biểu số 1:
XẾP LOẠI GIÁO DỤC NĂM HỌC 2013-2014
(Không tính các trường VNEN)
STT Phòng GD&ĐT
Số
trường
tiểu học
Số lớp
tiểu học
Số học
sinh
(Ngoài
VNEN)
Loại giỏi Loại Khá
Loại
Trung bình
Loại Yếu
Số lượng
Tỷ
lệ
Số lượng
Tỷ
lệ
Số lượng
Tỷ
lệ
Số lượng
Tỷ

lệ
1 Cẩm Khê 34 412 9055 2499 27,6 3648 40,29 2854 31,52 54 0,6
2 Đoan Hùng 30 342 7997 2542 31,79 3015 37,7 2308 28,86 132 1,65
3 Hạ Hòa 34 297 6637 1998 30,1 2731 41,15 1848 27,84 60 0,9
4 Lâm Thao 17 267 6674 2862 42,88 2346 35,15 1437 21,53 29 0,43
5 Phù Ninh 20 290 5789 1697 29,31 2040 35,24 1880 32,48 172 2,97
6 Phú Thọ 12 173 5034 2598 51,61 1574 31,27 839 16,67 23 0,46
7 Tam Nông 20 266 5048 1417 28,07 1873 37,1 1679 33,26 79 1,56
8 Tân Sơn 19 366 5851 1156 19,76 2431 41,55 2179 37,24 85 1,45
9 Thanh Ba 28 314 7162 2183 30,48 2822 39,4 2082 29,07 75 1,05
10 Thanh Sơn 27 553 9222 1959 21,24 3762 40,79 3381 36,66 120 1,3
11 Thanh Thủy 18 278 5680 1564 27,54 2302 40,53 1718 30,25 96 1,69
12 Việt Trì 28 513 15811 9818 62,1 4090 25,87 1792 11,33 111 0,7
13 Yên Lập 19 330 6394 2197 34,36 2570 40,19 1590 24,87 37 0,58
Tổng 306 4401 96354 34490 35,8 35204 36,54 25587 26,56 1073 1,11
STT Phòng GD&ĐT
Số học
sinh
trường
VNEN
Môn Toán Môn Tiếng Việt
Hoàn thành Chưa hoàn thành Hoàn thành Chưa hoàn thành
Số lượng
Tỷ
lệ
Số lượng
Tỷ
lệ
Số lượng
Tỷ

lệ
Số lượng
Tỷ
lệ
1 Cẩm Khê 576 574 99,65 2 0,35 574 49,13 2 0,35
2 Đoan Hùng 361 359 99,45 2 0,55 357 48,46 4 1,11
3 Hạ Hòa 642 642 100 642 46,57
4 Lâm Thao 793 793 100 793 46,41
5 Phù Ninh 1628 1618 99,39 10 0,61 1620 49,69 8 0,49
6 Phú Thọ 608 608 100 608 46,71
7 Tam Nông 569 565 99,3 4 0,7 563 48,13 6 1,05
8 Tân Sơn 519 517 99,61 2 0,39 517 48,36 2 0,39
9 Thanh Ba 167 165 98,8 2 1,2 165 49,09 2 1,2
10 Thanh Sơn 559 557 99,64 2 0,36 557 46,86 2 0,36
11 Thanh Thủy 467 453 97 14 3 452 45,35 15 3,21
12 Việt Trì 549 547 99,64 2 0,36 547 48,99 2 0,36
13 Yên Lập 537 534 99,44 3 0,56 534 46,82 3 0,56
Tổng 7975 7932 99,46 43 0,54 7929 47,89 46 0,58
Biểu số 2:
XẾP LOẠI HỌC LỰC MÔN TOÁN, TIẾNG VIỆT
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG VNEN NĂM HỌC 2013-2014
Các trường thuộc Dự án Mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN) thực hiện đánh giá thí điểm riêng.
STT Phòng GD&ĐT
Số học
sinh
trường
VNEN
Số học sinh
được khen
thưởng

Học sinh Xuất sắc Học sinh Tiên tiến
Tổng Lớp ghép Tổng Lớp ghép
Số lượng
Tỷ
lệ
Số lượng
Tỷ
lệ
Số lượng
Tỷ
lệ
Số lượng
Tỷ
lệ
1 Cẩm Khê 576 587 408
69,51
179 40,2
2 Đoan Hùng 361 501 264
52,69
237 49,6
3 Hạ Hòa 642 256 129
50,39
127 30,5
4 Lâm Thao 793 1528 1276
83,51
252 24,6
5 Phù Ninh 1628 737 556
75,44
181 16
6 Phú Thọ 608 488 334

68,44
154 47,3
7 Tam Nông 569 432 168
38,89
264 38,5
8 Tân Sơn 519 421 186
44,18
4 2,7 235 59,2 15 6,98
9 Thanh Ba 167 460 283
61,52
177 40,9
10 Thanh Sơn 559 363 144
38,74
200 55,8
11 Thanh Thủy 467 137 81
59,12
56 62,6
12 Việt Trì 549 318 119
37,42
199 30,1
13 Yên Lập 537 505 302
59,80
203 61,1
Tổng 7975 6733 4250 63.12 4 0,06 2464 36.6 15 0.22
Biểu số 3:
TỔNG HỢP KHEN THƯỞNG
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG VNEN
Phòng GD&ĐT
Kết quả xếp loại giáo viên
Ghi chú

(TSGV)
Loại xuất sắc Loại khá Loại trung bình Loại kém
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
Việt Trì 589 81,24 134 18,48 2 0,28 0 0,00 725
Phú Thọ 169 74,45 58 25,55 0 0,00 0 0,00 227
Phù Ninh 336 79,62 86 20,38 0 0,00 0 0,00 422
Lâm Thao
316
88,52
39
10,92
2
0,56
0
0,00 357
Thanh Ba 204 45,43 216 48,11 29 6,46 0 0,00 449
Hạ Hoà 190 44,81 228 53,77 6 1,42 0 0,00 424
Đoan Hùng 360 80,72 85 19,06 1 0,22 0 0,00 446
Tam Nông 278 77,44 81 22,56 0 0,00 0 0,00 359
Thanh Thuỷ 239 65,12 124 33,79 4 1,09 0 0,00 367
Cẩm Khê 207 33,6 390 63,31 19 3,09 0 0,00 616
Thanh Sơn
483
61,84
283
36,24
14
1,79
1
0,13

781
Tân Sơn 151 29,78 280 55,23 76 14,99 0 0,00 507
Yên Lập
319
68,45
141
30,26
5
1,07
1
0,22
466
Tổng cộng 3841 62,5 2145 34,9 158 2,57 2 0,03 6146
Biểu số 4:
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC 2013-2014
Đồng chí suy nghĩ gì với kết quả đánh giá xếp loại trên?
STT Phòng GD&ĐT
Tổng số Hiệu
trưởng
Loại XS Loại Khá Loại TB Loại kém
Ghi chú
SL % SL % SL % SL %
1 Việt Trì 27 18 66.7 9 33.3 0 0.0 0 0.0
2 Phù Ninh 20 16 80.0 4 20.0 0 0.0 0 0.0
3 Lâm Thao 16 16 100.0 0 0.0 0 0.0 0 0.0
4 Thanh Ba 28 4 14.3 23 82.1 1 3.6 0 0.0
5 Hạ Hoà 31 19 61.3 12 38.7 0 0.0 0 0.0
6 Tam Nông 20 11 55.0 6 30.0 3 15.0 0 0.0
7 Thanh Thuỷ 18 11 61.1 7 38.9 0 0.0 0 0.0

8 Cẩm Khê 34 22 64.7 11 32.4 1 2.9 0 0.0
9 Tân Sơn 17 15 88.2 1 5.9 1 5.9 0 0.0
10 Thanh Sơn 26 19 73.1 7 26.9 0 0.0 0 0.0
11 Yên Lập 18 10 55.6 7 38.9 1 5.5 0 0.0
12 TX Phú Thọ 11 7 63.6 4 36.4 0 0.0 0 0.0
13 Đoan Hùng 30 28 93.3 2 6.7 0 0.0 0 0.0
Tổng cộng: 296 196 66.2 93 31.4 7 2.4 0 0.0
Biểu số 5:
XẾP LOẠI HIỆU TRƯỞNG
THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2013-2014
Đồng chí suy nghĩ gì với kết quả đánh giá xếp loại trên?
STT Phòng GD&ĐT
Tổng số Phó
Hiệu trưởng
Loại XS Loại Khá Loại TB Loại kém
Ghi chú
SL % SL % SL % SL %
1 Việt Trì 45 26 57.8 16 35.6 3 6.6 0 0.0
2 Phù Ninh 27 18 66.7 9 33.3 0 0.0 0 0.0
3 Lâm Thao 21 21 100.0 0 0.0 0 0.0 0 0.0
4 Thanh Ba 31 27 87.1 4 12.9 0 0.0 0 0.0
5 Hạ Hoà 35 24 68.6 11 31.4 0 0.0 0 0.0
6 Tam Nông 26 25 96.2 1 3.8 0 0.0 0 0.0
7 Thanh Thuỷ 23 13 56.5 10 43.5 0 0.0 0 0.0
8 Cẩm Khê 41 23 56.1 17 41.5 1 2.4 0 0.0
9 Tân Sơn 29 19 65.5 8 27.6 2 6.9 0 0.0
10 Thanh Sơn 48 46 95.8 2 4.2 0 0.0 0 0.0
11 Yên Lập 30 13 43.3 17 56.7 0 0.0 0 0.0
12 TX Phú Thọ 15 11 73.3 4 26.7 0 0.0 0 0.0

13 Đoan Hùng 23 20 87.0 3 13.0 0 0.0 0 0.0
Tổng cộng: 394 286 72.6 102 25.9 6 1.5 0 0.0
Biểu số 6:
XẾP LOẠI PHÓ HIỆU TRƯỞNG
THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2013-2014
Đồng chí suy nghĩ gì với kết quả đánh giá xếp loại trên?
STT Huyện Tổng số xã
Số xã đạt Chuẩn
PCGD
Số xã đạt chuẩn PCGDTH
ĐĐT
mức độ 1
Số xã đạt chuẩn
PCGDTH
ĐĐT
mức độ 2
Kết quả Chuẩn PCGDTH
cấp huyện

1 Cẩm Khê 31 31 22 9 ĐĐT-MĐ1
2 Đoan Hùng 28 28 25 3 ĐĐT-MĐ1
3 Hạ Hoà 33 33 31 2 ĐĐT-MĐ1
4 Lâm Thao 14 14 11 3 ĐĐT-MĐ1
5 Phù Ninh 19 19 14 5 ĐĐT-MĐ1
6 Tam Nông 20 20 15 5 ĐĐT-MĐ1
7 Tân Sơn 17 17 17 0 ĐĐT-MĐ1
8 Thanh Ba 27 27 26 1 ĐĐT-MĐ1
9 Thanh Sơn 23 23 17 6 ĐĐT-MĐ1
10 Thanh Thuỷ 15 15 2 13 ĐĐT-MĐ1

11 Phú Thọ 10 10 8 2 ĐĐT-MĐ1
12 Việt Trì 23 23 0 23 ĐĐT-MĐ 2
13 Yên Lập 17 17 14 3 ĐĐT-MĐ1
Toàn tỉnh 277 277 202 75 ĐĐT-MĐ1
Biểu số 7:
KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI NĂM 2013
Số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn PCGDTH đúng độ tuổi mức độ 2 là 75 tăng 34 đơn vị so với năm 2012.
STT Phòng GD&ĐT
TS
trường
Số trường
Đã đạt chuẩn
Số trường đạt chuẩn năm học
2013-2014 Số trường
chưa đạt
chuẩn
Ghi chú
Mức 1 Mức 2 Mức 1 Mức 2
1 Việt Trì 26 24 2 0 0 0
2 Phù Ninh 20 13 2 0 1 5
3 Lâm Thao 16 12 2 1 2 2
4 Thanh Ba 28 19 0 1 0 9
5 Hạ Hòa 33 23 0 2 0 10
6 Tam Nông 20 13 0 1 0 7
7 Thanh Thủy 18 14 2 0 2 2
8 Cẩm Khê 34 27 1 2 1 6
9 Tân Sơn 17 12 1 1 1 4
10 Thanh Sơn 27 18 2 2 1 7
11 Yên Lập 18 14 2 2 0 2
12 TX Phú Thọ 12 10 2 0 0 0

13 Đoan Hùng 30 26 1 1 0 3
Tổng cộng: 299 225 17 13 8 57
Biểu số 8:
KẾT QUẢ XÂY DỰNG TRƯỜNG TIỂU HỌC CHUẨN QUỐC GIA
Tính đến 14/7/2014
299 trường tiểu học và 07 trường đặc thù là: 01 trung tâm bảo trợ trẻ em mồ côi tàn tật, 05 trường tiểu học và THCS và 01 trường phổ thông có 3 cấp học không tính
trong biểu này.
STT Phòng GD&ĐTT TS trường
Số trường TV đã đạt danh hiệu
Số trường TV đạt danh hiệu năm học 2013-
2014 Số trường
TV chưa đat
chuẩn
Đạt chuẩn Tiên tiến Xuất sắc Đạt chuẩn
Tiên
tiến
Xuất
sắc
1 Việt Trì 26 0 26 0 0 0 0 0
2 Phù Ninh 20 6 4 8 0 0 7 2
3 Lâm Thao 16 2 11 3 0 2 3 0
4 Thanh Ba 28 8 20 0 0 1 0 0
5 Hạ Hòa 33 22 9 0 0 1 0 2
6 Tam Nông 20 3 11 6 0 0 5 0
7 Thanh Thủy 18 8 7 3 0 6 3 0
8 Cẩm Khê 34 0 25 9 0 0 3 0
9 Tân Sơn 17 6 4 7 0 3 7 0
10 Thanh Sơn 27 6 14 7 0 1 3 0
11 Yên Lập 18 4 11 3 0 3 3 0
12 TX Phú Thọ 12 2 9 1 0 0 1 0

13 Đoan Hùng 30 17 9 4 0 0 3 0
Tổng cộng: 299 84 160 51 0 17 38 4
Biểu số 9:
KẾT QUẢ XÂY DỰNG THƯ VIỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC
Tính đến 14/7/2014
299 trường tiểu học và 07 trường đặc thù là: 01 trung tâm bảo trợ trẻ em mồ côi tàn tật, 05 trường tiểu học và THCS và 01 trường phổ thông có 3 cấp học không tính
trong biểu này.
2. Đánh giá công tác chỉ đạo và kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học Phú Thọ năm học
2013-2014.
2.1. Kết quả công tác chỉ đạo.
Trong công tác chỉ đạo và triển khai thực hiện các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở đã chú ý tập trung
chỉ đạo và đạt hiệu quả tốt ở các nội dung trọng tâm như:
- Đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh;
- Tiếp tục chỉ đạo dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học; điều chỉnh nội dung dạy học; phụ đạo
học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi; dạy tiếng Việt cho học sinh dân tộc; dạy các môn tự chọn; hướng dẫn dạy học
theo vùng miền, dạy học phù hợp đối tượng;
- Hướng dẫn thực hiện đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch và triển khai củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu
học đúng độ tuổi, chỉ đạo xây dựng trường học thân thiện gắn với xây dựng trường chuẩn Quốc gia;
- Công tác củng cố và duy trì chất lượng thư viện theo hướng thân thiện, công tác bổ sung và sử dụng hiệu
quả thiết bị dạy học, tự làm đồ dùng dạy học;
- Hướng dẫn về hồ sơ sổ sách đối với nhà trường và giáo viên, hướng dẫn công tác bồi dưỡng giáo viên; hướng
dẫn giáo dục kỹ năng sống cho học sinh;
- Chỉ đạo các đơn vị giáo dục tập trung thực hiện có hiệu quả công tác
đổi mới quản lí, tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở
giáo dục;
- Tổ chức và chỉ đạo dạy học về các nội dung cơ bản của Chương trình
giáo dục phổ thông cấp tiểu học, đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá
xếp loại học sinh, quan tâm công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh.

- Chỉ đạo việc triển khai thực hiện giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh
khó khăn, học sinh khuyết tật, học sinh dân tộc; chú trọng việc triển khai
các biện pháp giảm tỷ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học, bàn giao chất lượng
học sinh.
- Tập trung chỉ đạo giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua dạy
lồng ghép trong các môn học và các hoạt động giáo dục cũng như thông
qua việc phối hợp với gia đình và cộng đồng, tăng cường thực hiện các biện
pháp kỷ luật tích cực đối với học sinh, hạn chế làm tổn thương học sinh
2.2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học Phú Thọ.
Một số hoạt động giáo dục là kết tinh của cả quá trình dạy học và rèn luyện trong các nhà trường tiêu biểu là:
a. Tổ chức Olympic Toán, Tiếng Việt cho học sinh cấp Tiểu học các cấp, ở cấp tỉnh có 280 học sinh tiểu học là
những học sinh đã được tham gia từ cấp trường, cấp huyện.
- Trong kỳ tham dự Olympic Toán tuổi thơ toàn quốc tại thành phố Buôn Ma Thuột tỉnh Đắc Lắc từ ngày 08/6
đến ngày 10/6/2014 Phú Thọ có 06 học sinh tiểu học tham dự cả 06 em đạt huy chương: 01 huy chương vàng, 01
huy chương bạc và 04 huy chương đồng. Đội tuyển Toán tuổi thơ tỉnh Phú Thọ là một trong những tỉnh dẫn đầu toàn
quốc có 100% học sinh đạt huy chương.
b. Tổ chức Hội giao lưu An toàn giao thông cấp tiểu học:
- Tại Hội giao lưu An toàn giao thông cấp tỉnh, giáo viên tham gia dạy
01 tiết dạy điển hình và tổ chức 01 hoạt động về giáo dục an toàn giao
thông; học sinh tham gia các nội dung: vẽ tranh, tìm hiểu kiến thức an toàn
giao thông và thể hiện năng khiếu có nội dung tuyên truyền về an toàn
giao thông.
- Tham gia Hội giao lưu An toàn giao thông toàn quốc từ ngày 23/4 đến
ngày 28/4/2014 tạt thành phố Huế, 11 học sinh tiểu học Phú Thọ tham gia
đạt 11 giải nhất cá nhân; đoàn Phú Thọ đạt giải nhất; Phòng Giáo dục Tiểu
học được Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen vì đã có thành tích xuất
sắc trong công tác giáo dục an toàn giao thông cấp tiểu học năm học 2013
- 2014
c. Tổ chức Hội thi “Chúng em kể chuyện Bác Hồ” cho học sinh tiểu
học :

Trong năm học, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tỉnh Đoàn tổ chức
Hội thi “Chúng em kể chuyện Bác Hồ” từ cấp trường, cấp huyện đến cấp
tỉnh
Hội thi cấp tỉnh tôn vinh 02 giải A, 03 giải B, 04 giải C và 07 giải
khuyến khích đối với cá nhân; 01 giải nhất, 01 giải nhì và 01 giải ba đối với
tập thể.
d. Học sinh tiểu học Phú Thọ đã tham gia thi Tiếng Anh qua mạng
Internet (IOE) cấp toàn quốc: Số học sinh dự thi: 53 HS. Kết quả có 32 học
sinh đạt giải (3 giải vàng, 2 giải Bạc, 16 giải Đồng và 11 giải khuyến khích).
e. Lần đầu tiên tổ chức Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh cho các thầy giáo, cô giáo giảng dạy ở các môn đặc
thù là Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Tin học và Tiếng Anh với 56 thầy cô tiêu biểu đến từ 13 huyện, thành, thị. Kết
quả đã có 55 thầy cô đạt danh hiệu Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trong đó có 15 giáo viên đạt danh hiệu Giáo viên dạy
giỏi xuất sắc cấp tỉnh được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tặng giấy khen
3. Phương hướng nhiệm vụ năm học 2014-2015.
Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; phát huy hiệu quả, tiếp tục thực
hiện nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương.
Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí chỉ đạo, xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục; đề cao
trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học và quản lí.
Tiếp tục chỉ đạo tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc
điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đổi mới đồng bộ phương
pháp dạy, phương pháp học và kiểm tra, đánh giá.
Chỉ đạo triển khai hiệu quả mô hình trường học mới Việt Nam; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc
thiểu số, mở rộng dạy học Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục; tiếp tục triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương
trình mới ở những nơi có đủ điều kiện;
Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh xây dựng trường
chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
Chuyên đề 2
DẠY HỌC TIẾNG VIỆT LỚP 1 – CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC.
1. Những vấn đề chung về dạy học Tiếng Việt 1 – Công nghệ giáo dục.

Từ năm 1995, việc dạy học Tiếng Việt lớp 1 theo chương trình của Trung tâm Công nghệ giáo dục đã triển
khai có hiệu quả ở 43 tỉnh, thành trên toàn quốc, ở cả vùng phát triển và vùng có nhiểu học sinh dân tộc thiểu số.
Đến năm 2000, do Luật Giáo dục quy định thống nhất một Chương trình, một bộ sách giáo khoa nên việc dạy
học Tiếng Việt 1 theo chương trình của Trung tâm Công nghệ giáo dục không được thực hiện nữa.
Năm học 2006-2007, Trung tâm Công nghệ giáo dục thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học trọng điểm cấp Bộ
“Hoàn thiện Công nghệ dạy Tiếng Việt lớp 1 cho học sinh dân tộc thiểu số ở các tỉnh miền núi phía Bắc, mã số B2004-
51-TĐ11”.
Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai được chọn là nơi thử nghiệm đề tài với quy mô 4 huyện, 16 trường. Các
trường đều có đông học sinh dân tộc thiểu số, có trường 100 học sinh dân tộc thiểu số. Kết quả môn Tiếng Việt của
học sinh ở các trường này được nâng lên rõ rệt.
Năm học 2008 - 2009, triển khai dạy học ở 7 tỉnh với khoảng 7000 học sinh; năm học 2014-2015 triển khai ở
42 tỉnh với khoảng 400.000 học sinh.

×