Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Vật lý lớp 9 : Tên bài dạy : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.83 KB, 9 trang )

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT
JUN-LEN XƠ.

A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Vận dụng định luật Jun-Len xơ để giải được
các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải.
-Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận.
B.PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp dạy học chung với tiết
bài tập.
Bước 1: Tìm hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện
(nếu có).
Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức có liên quan
đến các đại lượng cần tìm.
Bước 3: vận dụng các công thức đã học để giải bài toán.
Bước 4: Kiểm tra, biện luận kết quả.
C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ.
-HS1: Phát biểu định luật
Jun-Len xơ.
Chữa bài tập 16-17.1 và 16-
17.3/a.
-HS2: Viết hệ thức của định
luật Jun-Len xơ.
Chữa bài tập 16-17.2 và 16-
17/b.
-Gọi HS dưới lớp nhận xét
phần trình bày của bạn. GV
sửa chữa nếu cần.
-Qua bài 16-17.3/a→ Trong


đoạn mạch mắc nối tiếp,
nhiệt lượng toả ra ở dây
dẫn tỉ lệ thuận với điện trở
của dây dẫn đó.
-Qua bài 16-17.3/b→ Trong
-HS1:
Phát biểu đúng định luật (2
điểm)
Bài 16-17.1: Chọn p/a: D (2
điểm)
Bài 16-17.3: (6 điểm).
a)
2
1 1 1 1
2
2 2 2 2
. .
. .
Q I R t
Q I R t


1 2 1 2
R ntR I I
 


1 1
1 2
2 2

Q R
t t
Q R
  
(đccm).
-HS2: Hệ thức của định luật
Jun-Len xơ:
Q=I
2
.R.t
Trong đó: I đo bằng ampe(A)
R đo bằng ôm(Ω)
T đo bằng giây(s)
thì
Q đo bằng Jun(J).
đoạn mạch mắc song song,
nhiệt lượng toả ra ở dây
dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây dẫn đó.
→ Đánh giá cho điểm HS.
Có thể HS chứng minh câu
a), b) theo cách khác mà
vẫn đúng thì cho điểm tối
đa.
Lưu ý: Q=0,24.I
2
.R.t (calo).
(2 điểm)
Bài 16-17.2 chọn p/a: A (2
điểm).

Bài 16-17.3/b (6 điểm).
b)
2
1 1 1 1
2
2 2 2 2
. .
. .
Q I R t
Q I R t
 Vì
1 2 1 2
//
R R U U
 


2
1
1
1 1 2
1 2
2
2
2 1
2
2
.
.
U

t
Q R R
t t
U
Q R
t
R
   
đccm.
*H. Đ.2: GIẢI BÀI TẬP 1
-Yêu cầu 1 HS đọc to đề
bài bài 1. HS khác chú ý
lắng nghe. Đọc lại đề bài
và ghi tóm tắt đề.




Tóm tắt:
R=80Ω; I=2,5A;
a)t
1
=1s→Q=?
b)V=1,5 l→m=1,5kg
0 0 0 0
1 2 2
3
25 ; 100 ; 20 1200 ;
4200 / . .
?

) 3 .30
t C t C t ph s
C J kg K
H
c t h
   




1kW.h giá 700đ




+Để tính nhiệt lượng mà
bếp toả ra vận dụng công
thức nào?
+Nhiệt lượng cung cấp để
làm sôi nước được tính
bằng công thức nào?

+Hiệu suất được tính
bằng công thức nào?





M=?

Bài giải:
a)Áp dụng hệ thức định luật
Jun-Len xơ ta có:
2 2
. . (2,5) .80.1 500
Q I R t J J
  
Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong
1 giây là 500J.
b)Nhiệt lượng cần cung cấp để
đun sôi nước là:
. .
4200.1,5.75 472500
i
Q C m t
Q J J
 
 

Nhiệt lượng mà bếp toả ra:
2
. . 500.1200 600000
tp
Q I R t J J
  

Hiệu suất của bếp là:
472500
.100% 78,75%.
600000

i
tp
Q
H
Q
  
c)Công suất toả nhiệt của bếp
P=500W=0,5kW
A=P.t=0,5.3.30kW.h=45kW.h
M=45.700(đ)=31500(đ)

+Để tính tiền điện phải
tính lượng điện năng tiêu
thụ trong một tháng theo
đơn vị kW.h→ Tính bằng
công thức nào?
-Gọi HS lên bảng chữa
bài.
-GV bổ sung: Nhiệt lượng
mà bếp toả ra trong một
giây là 500J khi đó có thể
nói công suất toả nhiệt
của bếp là 500W.
-Yêu cầu HS chữa bài vào
vở nếu sai.
Số tiền phải trả cho việc sử
dụng bếp trong một tháng là
31500đồng.

*H. Đ.3: GIẢI BÀI TẬP 2:

-Bài 2 là bài toán Tóm tắt:
ngược của bài 1 vì
vậy GV có thể
yêu cầu HS tự lực
làm bài 2.




-GV gọi 1 HS lên
bảng chữa bài, HS
khác làm bài vào
vở. GV kiểm tra
vở có thể đánh giá
cho điểm bài làm
của một số HS
hoặc GV có thể tổ
chức cho HS
chấm chéo bài
Ấm ghi (220V-1000W); U=220V;
V=2 l→m=2 kg;
0 0 0 0
1 2
20 ; 100
t C t C
 

90%; 4200 / .
) ?
) ?

) ?
i
tp
H C J kg K
a Q
b Q
c t
 




Bài giải:
a)Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
nước là:
. . 4200.2.80 672000
i
Q C m t J J
   
b)Vì:
672000.100
746666,7
90
i i
tp
tp
Q Q
H Q J J
Q H
    

Nhiệt lượng bếp toả ra là: 746666,7J
c)Vì bếp sử dụng ở U=220V bằng với
HĐT định mức do đó công suất của bếp
là P=1000W.
2
746666,7
. . . 746,7 .
1000
tp
tp
Q
Q I R t P t t s s
P
     
Thời gian đun sôi lượng nước trên là
746,7s.
nhau sau khi GV
đã cho chữa bài
và biểu điểm cụ
thể cho từng
phần.
-GV đánh giá
chung về kết quả
bài 2.
*H. Đ.4: GIẢI BÀI 3:
Nếu không đủ
thời gian, GV
có thể hướng
dẫn chung cả
lớp bài 3 và

yêu cầu về
nhà làm nốt
bài 3.

Tóm tắt:
l=40m; S=0,5mm
2
=0,5.10
-6
m
2
; U=220V;
P=165W;

=1,7.10
-8
Ωm;T=3.30h.
a)R=?
b)I=?
c) Q=? (kWh)
Bài giải:
a)Điện trở toàn bộ đường dây là:
8
6
40
. 1,7.10 . 1,36
0,5.10
l
R
S




    





Lưu ý: Nhiệt
lượng toả ra ở
đường dây
của gia đình
rất nhỏ nên
trong thực tế
có thể bỏ qua
hao phí này.
b)Áp dụng công thức: P=U.I→
165
0,75
220
P
I A A
U
  

Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là
0,75A.
c)Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là:
2 2

. . (0,75) .1,36.3.30.3600
247860 0,07 W.h
Q I R t J
J k
  
 


*H. Đ.5: H.D.V.N
-Làm nốt bài tập 3 (nếu chưa làm xong).
-Làm bài tập 16-17.5; 16-17.6(SBT).
-Chuẩn bị sẵn ra vở mẫu báo cáo TH bài 18 tr 50 SGK trả
lời câu hỏi phần 1, đọc trước nội dung thực hành.
RÚT KINH NGHIÊM:



×