Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Vật lý lớp 9 : Tên bài dạy : SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG, NHIỆT ĐIỆN VÀ THUỶ ĐIỆN. pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.84 KB, 8 trang )

SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG, NHIỆT
ĐIỆN VÀ THUỶ ĐIỆN.

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất,
ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng
lượng khác.
-Chỉ ra được các bộ phận chính trong các nhà máy thuỷ
điện và nhiệt điện.
-Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà
máy thuỷ điện và nhiệt điện.
2. kĩ năng: Vận dụng kiến thức về dòng điện 1 chiều
không đổi để giải thích sự sản xuất điện mặt trời.
3. Thái độ: Hợp tác.
B. CHUẨN BỊ: Tranh nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện (
nếu có).
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA-TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP ( 5
phút).
1.Kiểm tra:
Em hãy nêu nguyên tắc hoạt
động của máy phát điện xoay
chiều.


-Hoạt động của máy phát
điện xoay chiều: +Cấu tạo:
Nam châm, cuộn dây dẫn.
+Hoạt động: Một trong hai


bộ phận quay, trong cuộn
dây dẫn kín xuất hiện dòng
điện cảm ứng xoay chiều.
2.Tạo tình huống học tập:
-Trong đời sống và kĩ thuật, điện năng có vai trò lớn mà các
em đã được biết.
-Trong nguồn điện lại không có sẵn trong tự nhiên như là
nguồn năng lượng khác, mà phải tạo ra nguồn năng lượng
điện. Vậy phải làm thế nào để biến năng lượng khác thành
năng lượng điện.


*H. Đ. 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG
TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT ( 5 phút).
I. VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG ĐỜI SỐNG VÀ
SẢN XUẤT.
-Yêu cầu hs trả
lời C1.
-GV kết luận:
Nếu không có
điện thì đời sống
con người sẽ
không được nâng
cao, kĩ thuật
không phát triển.
-yêu cầu HS trả
lời
C2.



C1: -Trong đời sống điện phục vụ thắp sáng, quạt
mát, sưởi ấm, xay xát, ti vi,…
-Trong kĩ thuật: Quay động cơ điện, nâng vật lên
cao.
C2: máy phát điện thuỷ điện:
W
nước
→ W
rôto
→ điện năng.
Máy nhiệt điện:
Nhiệt năng của nhiên liệu đốt cháy → W
rôto
→ điện
năng.
Pin, ắc quy: Hoá năng → điện năng.
Pin quang điện: Năng lượng ánh sáng → điện
năng.
Máy phát điện gió: năng lượng gió→ năng lượng
cúa rôto → điện năng.
-Yêu cầu HS
nghiên cứu trả
lời C3.
Quạt máy: Điện năng → cơ năng.
Bếp điện: Điện năng → cơ năng.
Đèn ống: Điện năng → quang năng.
Nạp ắc quy: Điện năng → hoá năng.
C3: -Truyền tải điện năng từ nhà máy thuỷ điện
đến nơi tiêu thụ điện bằng dây dẫn.
-Truyền tải điện năng không cần phương tiện giao

thông.
*H. Đ. 3: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
NHIỆT ĐIỆN VÀ QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
TRONG CÁC BỘ PHẬN ĐÓ (12 phút).
II. NHIỆT ĐIỆN.
-HS nghiên cứu sơ đồ cấu
tạo của nhà máy nhiệt điện
và phát biểu.
-GV ghi lại các bộ phận của
nhà máy trên bảng.

C4: Bộ phận chính:
Lò đốt than, nồi hơi.
Tua bin.
Máy phát điện.
Ống khói.
Tháp làm lạnh.

-Nêu sự biến đổi năng lượng
trong các bộ phận đó?







-Trong nhà máy nhiệt điện
có sự chuyển hoá năng lượng
cơ bản nào? Gọi 2 HS trả lời.


-Sự biến đổi năng lượng
trong các bộ phận:
+Lò đốt: Hoá năng thành
nhiệt năng.
+Nồi hơi: Nhiệt năng thành
cơ năng của hơi.
+Tua bin: Cơ năng của hơi
thành cơ năng của tua bin.
+Máy phát điện: Cơ năng tua
bin thành điện năng.
Kết luận 1: Trong nhà máy
nhiệt điện nhiệt năng chuyển
hoá thành cơ năng, cơ năng
chuyển hoá thành điện năng.
*H. Đ.4: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
THUỶ ĐIỆN ( 13 phút)
III. THUỶ ĐIỆN

-HS quan sát tranh:
-Yêu cầu HS nghiên cứu
hình 61.2 trả lời C5.
+Nước trên hồ có năng
lượng ở dạng nào?
+Nước chảy trong ống dẫn
nước có dạng năng lượng

-Nước trên hồ có dạng thế
năng.
-Nước chảy trong ống: Thế

năng thành động năng.
-Tua bin: Động năng của
nước thành động năng của
nào?
+Tua bin hoạt động nhờ
năng lượng nào?
+Máy phát điện có năng
lượng không? Do đâu?
C6: Thế năng của nước phụ
thuộc vào yếu tố nào?
Kết luận về sự chuyển hoá
năng lượng trong nhà máy
thuỷ điện.
tuabin.
-Trong nhà máy phát điện:
Động năng tua bin thành
điện năng.

C6: Khi ít mưa, mực nước
trong hồ chứa giảm, thế năng
của nước giảm, do đó trong
các bộ phận của nhà máy
năng lượng đều giảm→ điện
năng giảm.
*H. Đ. 5: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N ( 10 phút).
-Yêu cầu HS ghi tóm
tắt đề bài:
H
1
=1m.

S=1 km
2
=10
6
m
2
.
H
2
=200m=2.10
2
m.
Điện năng?
C7: Công mà lớp nước rộng 1
km
2
, dày 1m, có độ cao 200m có
thể sinh ra khi chảy vào tuabin là:
A=P.h=Vdh ( V là thể tích, d là
trọng lượng riêng của nước).
A=(1000000.1).10000.200J=2.10
12

-Gọi HS đọc “ Có thể
em chưa biết”.
-GV có thể mở rộng
thêm tác dụng của máy
thuỷ điện: Sử dụng
năng lượng vô tận
trong tự nhiên. Nhược

điểm là phụ thuộc vào
thời tiết. Do đó trong
mùa khô phải tiết kiệm
điện hơn.
Công đó bằng thế năng của lớp
nước, khi vào tuabin sẽ được
chuyển hoá thành điện năng.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………


×