SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự
phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn.
-Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số
liệu thực nghiệm.
-Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Kĩ năng: -Mắc mạch điện theo sơ đồ.
-Sử dụng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampekế.
-Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và
cường độ dịng điện.
-Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.
3. Thái độ: -u thích mơn học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1(tr4-SGK),
bảng 2(tr5-SGK)
Bảng 1:
Bảng 2:
Hiệu
Kq
Hiệu
Cường
điện
độ dòng
đo
điện
độ dòng
thế(V)
Kq đo
Cường
điện(A).
thế
điện(A).
Lần đo
Lần đo
(V)
1
0
0
1
2,0
0,1
2
2,7
0,1
2
2,5
3
5,4
0,2
3
0,2
4
8,1
0,28
4
0,25
5
10,8
0,38
5
6,0
( Bảng 1: Giáo viên làm thí nghiệm trước ở phịng thực
hành-So sánh với kết quả làm của học sinh).
2. Mỗi nhóm học sinh:
-Một dây dẫn bằng nicrơm chiều dài 1800mm, đường kính
0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở
mẫu)
-1 ampe kế có giới hạn đo 1A.
1 vơn kế có giới hạn đo 6V, 12V.
-1 cơng tắc.
-1 nguồn điện một chiều 6V.
-các đoạn dây nối.
C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thực nghiệm.
Thông báo dạng đồ thị từ kết quả TN với một dây dẫn khác.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* H. Đ. 1: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP-YÊU CẦU MÔN
HỌC.
GV: -Kiểm tra sĩ số lớp.
-Nêu yêu cầu đối với môn học về sách vở, đồ dùng học tập.
-Giới thiệu chương trình Vật lí 9.
-Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong
lớp.
*H.Đ.2: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG
HỌC TẬP.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-GV yêu cầu: Vẽ sơ đồ
-HS: Vẽ sơ đồ mạch điện và giải
mạch điện gồm: 1 nguồn
thích cách mắc vơn kế, ampe kế.
điện, 1 bóng đèn, 1 vơn
kế, 1 ampe kế, 1 cơng tắc
K. Trong đó vơn kế đo
A
hiệu điện thế giữa hai đầu
V
K
+
-
bóng đèn, ampe kế đo
cường độ dịng điện qua
đèn.
Giải thích cách mắc vơn
kế, ampe kế trong mạch
điện đó.
(Gọi HS xung phong)
-HS đưa ra phương án thí
-GV ĐVĐ: Ở lớp 7 ta đã
nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc
biết khi hiệu điện thế đặt
của cường độ dịng điện qua dây
vào bóng đèn càng lớn thì dẫn vào hiệu điện thế giữa hai
cường độ dịng điện qua
đầu dây dẫn.
bóng đèn càng lớn và đèn
càng sáng. Vậy cường độ
dòng điện chạy qua dây
dẫn có tỉ lệ với hiệu điện
thế đặt vào hai đầu dây
hay không? Muốn trả lời
câu hỏi này , theo em
chúng ta phải tiến hành
thí nghiệm như thế nào?
-Trên cơ sở phương án
kiểm tra HS nêu
( nếu có) GV phân tích
K
đúng, sai→Tiến hành thí
nghiệm.
*H. Đ.3: TÌM HIỂU SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GJỮA HAI ĐẦU
DÂY DẪN.
-GV: u cầu HS tìm hiểu
I.Thí nghiệm:
Đoạn dây
dẫn đang xét
2
6
5
1
mạch điện Hình 1.1(tr4-
1.Sơ đồ mạch điện.
SGK), kể tên, nêu công
dụng, cách mắc các bộ phận
trong sơ đồ, bổ xung chốt
(+), (-) vào các dụng cụ đo
trên sơ đồ mạch điện.
-Yêu cầu HS đọc mục 2-Tiến
hành TN, nêu các bước tiến
2. Tiến hành thí nghiệm.
hành TN.
-Mắc mạch điện theo sơ đồ
-GV: Hướng dẫn cách làm
hình 1.1.
thay đổi hiệu điện thế đặt
(Cách 1: +Dây 1: Từ cực âm
vào hai đầu dây dẫn bằng
đến đoạn dây dẫn đang xét.
cách thay đổi số pin dùng
+Dây 2: Từ đoạn dây dẫn
làm nguồn điện.
đang xét đến núm (-) của
-Yêu cầu HS nhận dụng cụ
ampe kế.
TN tiến hành TN theo nhóm, +Dây 3: Từ núm (+) của
ghi kết quả vào bảng 1.
ampe kế đến khoá K.
-GV kiểm tra các nhóm tiến
+Dây 4: Từ khố K trở về
hành thí nghiệm, nhắc nhở
cực dương của nguồn.
cách đọc chỉ số trên dụng cụ
+Dây 5, dây 6: Từ các núm
đo, kiểm tra các điểm tiếp
(-), (+) của vôn kế mắc vào
xúc trên mạch. Khi đọc xong hai đầu đoạn dây dẫn đang
kết quả phải ngắt mạch để
xét).
tránh sai số cho kết quả sau.
-Đo cường độ dòng điện I
tương ứng với mỗi hiệu điện
-GV gọi đại điện nhóm đọc
thế U đặt vào hai đầu dây.
kết quả thí nghiệm, GV ghi
-Ghi kết quả vào bảng
lên bảng phụ.
1→Trả lời câu C1.
-Gọi các nhóm khác trả lời
*Nhận xét: Khi tăng (hoặc
câu C1 từ kết quả thí nghiệm giảm) hiệu điện thế đặt vào
của nhóm.
hai đầu dây dẫn bao nhiêu
lần thì cường độ dịng điện
-GV đánh giá kết quả thí
chạy qua dây dẫn đó cũng
nghiệm của các nhóm. Yêu
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu
cầu HS ghi câu trả lời C1
lần.
vào vở.
*H. Đ.4: VẼ VÀ SỬ DỤNG ĐỒ THỊ ĐỂ RÚT RA KẾT
LUẬN.
-Yêu cầu HS đọc phần thông II. Đồ thị biểu diễn sự phụ
báo mục 1-Dạng đồ thị, trả
thuộc của cường độ dòng
lời câu hỏi:
điện vào hiệu điện thế.
+Nêu đặc điểm đường biểu
1. Dạng đồ thị.
diễn sự phụ thuộc của I vào
Đặc điểm đồ thị biểu diễn
U.
sự phụ thuộc của I vào U là
+Dựa vào đồ thị cho biết:
đường thẳng đi qua gốc toạ
U = 1,5V→I = ?
độ.
U = 3V → I = ?
C2:
U = 6V → I =?
I (A)
0,4
-GV hướng dẫn lại cách vẽ
0,3
đồ thị và yêu cầu từng HS
0,2
trả lời câu C2 vào vở.
0,1
-Gọi HS nêu nhận xét về đồ
thị của mình, GV giải thích:
Kết quả đo cịn mắc sai số,
do đó đường biểu diễn đi
qua gần tất cả các điểm biểu
diễn.
0
2,7
5,4
7
7
8,1
10,8
U(V)
Kết luận: Hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn tăng (hoặc
giảm) bao nhiêu lần thì
-Nêu kết luận về mối quan
cường độ dòng điện chạy qua
hệ giữa I và U.
dây dẫn đó cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần.
*H. Đ.5: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ
NHÀ.
-Yêu cầu cá nhân HS hoàn
C3: U=2,5V→I=0,5A
thành câu C3.
U=3,5V→I=0,7A
-Gọi HS trả lời câu C3-HS
→Muốn xác định giá trị U, I
khác nhận xét→Hoàn thành ứng với một điểm M bất kì
câu C3.
trên đồ thị ta làm như sau:
+Kẻ đường thẳng song song
với trục hoành, cắt trục tung
tại điểm có cường độ I tương
ứng.
+Kẻ đường thẳng song song
với trục tung, cắt trục hoành
tại điểm có hiệu điện thế U
-Cá nhân HS hồn thành
tương ứng.
câu C4 theo nhóm, gọi 1 HS C4:
lên bảng hồn thành trên
bảng phụ.
Kq
đo
Hiệu
Cường
điện thế độ dòng
(V)
điện (A)
1
2
0,1
*Củng cố:
2
2,5
0,125
-Yêu cầu phát biểu kết luận
3
4
0,2
Lần đo
về :
+Sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn.
+Dạng đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào U giữa
hai đầu dây dẫn.
-Yêu cầu một HS đọc lại
phần ghi nhớ cuối bài.
*H.D.V.N: +Học thuộc phần ghi nhớ.
+Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
+Học bài và làm bài tập 1 SBT.
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................................................................................
............................